Học vần
ƯU- ƯƠU
I.Mục tiêu:
- HS đọc được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng
- Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá : Trái lựu, hươu sao
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tiết1
A. Kiểm tra bài cũ:
- 4 HS đọc ở bảng con: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu.
- HS viết vào bảng con: Tổ 1: buổi chiều Tổ 2: hiểu bài Tổ 3: già yếu
GV nhận xét – ghi điểm.
B. Dạy học bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài
HĐ2: Dạy vần
ưu
a. Nhận diện vần
- HS cài âm ư sau đó cài âm u . GV đọc ưu. HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp
? Vần ưu có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ?
b. Đánh vần: ư - u - ưu
HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: ưu
GV: Vần ưu có trong tiếng lựu. GV ghi bảng
? Tiếng lựu có âm gì và dấu gì.
- HS đánh vần: lờ - ưu - nặng - lựu - theo cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc trơn: lựu theo cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì.
GV: Tiếng lựu có trong từ trái lựu . GV ghi bảng.
- HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp.
- HS đọc : ưu- lựu - trái lựu - trái lựu - lựu - ưu
GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS
Tuần 11: Thứ 2 ngày 8 tháng 11 năm 2010 Học vần ưu- ươu I.Mục tiêu: - HS đọc được ưu, ươu, trái lựu, hươu sao; từ và các câu ứng dụng - Viết được: ưu, ươu, trái lựu, hươu sao. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ( hoặc các vật mẫu) các từ khoá : Trái lựu, hươu sao - Tranh minh hoạ câu ứng dụng, phần luyện nói ở trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học: Tiết1 A. Kiểm tra bài cũ: - 4 HS đọc ở bảng con: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu. - HS viết vào bảng con: Tổ 1: buổi chiều Tổ 2: hiểu bài Tổ 3: già yếu GV nhận xét – ghi điểm. B. Dạy học bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài HĐ2: Dạy vần ưu a. Nhận diện vần - HS cài âm ư sau đó cài âm u . GV đọc ưu. HS đọc theo: cá nhân, tổ, cả lớp ? Vần ưu có mấy âm ? Âm nào đứng trước ? Âm nào đứng sau ? b. Đánh vần: ư - u - ưu HS đánh vần: cá nhân, tổ, cả lớp . HS đọc trơn: ưu GV: Vần ưu có trong tiếng lựu. GV ghi bảng ? Tiếng lựu có âm gì và dấu gì. - HS đánh vần: lờ - ưu - nặng - lựu - theo cá nhân, tổ, lớp - HS đọc trơn: lựu theo cá nhân, tổ, cả lớp. - HS quan sát tranh vẽ ở SGK và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì. GV: Tiếng lựu có trong từ trái lựu . GV ghi bảng. - HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp. - HS đọc : ưu- lựu - trái lựu - trái lựu - lựu - ưu GV theo dõi và sữa lỗi phát âm cho HS Dạy vần ươu (Quy trình dạy tương tự như vần ưu ) c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho 4 - 5 em đọc các từ ngữ ứng dụng - GV có thể giải thích các từ ngữ này cho HS dễ hiểu - Tìm tiếng có chứa vần vừa học d. Luyện viết:- GV viết mẫu - HS quan sát và nhận xét - HS viết vào bảng con: ưu , ươu , trái lựu , hươu sao. Tiết 2 HĐ3: Luyện tập a. Luyện đọc: - HS đọc lại bài của tiết 1 + HS đọc : cá nhân, tổ, cả lớp - Đọc câu ứng dụng + HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: ? Bức tranh vẽ gì. * GV ghi câu ứng dụng lên bảng + HS đọc: cá nhân, nhóm, cả lớp. b. Luyện viết : + HS viết vào vở tập viết : ưu , ươu , trái lựu , hươu sao. - GV theo dõi - giúp đỡ thêm. - Chấm bài - Nhận xét bài viết của HS. c. Luyện nói: - HS đọc tên bài luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, voi - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo sự gợi ý của GV: + Trong tranh vẽ gì ? + Những con vật này sống ở đâu ? + Trong những con vật này, con nào ăn cỏ ? + Con nào thích ăn mật ong ? + Con nào to xác nhưng rất hiền lành ? + Em còn biết các con vật nào ở trong rừng nữa ? + Em còn biết bài thơ hay bài hát nào về những con vật này không ? Em đọc hay hát cho mọi người cùng nghe ! d. Trò chơi: Tìm tiếng có chứa vần ưu , ươu vừa học IV. Củng cố - dặn dò: - HS đọc lại toàn bài theo SGK 1 lần. - GV nhận xét tiết học __________________________ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Làm được các phép trừ trong phạm vi các số đã học; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. II. Chuẩn bị: Bảng phụ II. Các hoạt động dạy - học: A.Bài cũ : HS làm ở bảng con: _ 5 _ 5 _ 5 1 2 3 * GV nhận xét bài làm của HS. B. Dạy học bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài –ghi tên bài HĐ2: Luyện tập: GV hướng dẫn HS làm từng bài. Bài1: 1HS nêu yêu cầu bài - HS tập đặt tính và tính : 2HS lên bảng làm – cả lớp làm vào bảng con GV nhận xét , cho điểm. Bài 2( cột1,3): 1HS nêu yêu cầu của bài tập - GV HD cách trừ. VD: 5 - 1 - 1 = ? ( Lấy 5 trừ 1 bằng 4, rồi lấy 4 trừ 1 bằng 3) - 2HS lên bảng làm cột 1,3 – cả lớp làm bài vào vở . GV chấm , chữa bài Bài 3( cột1,3): 1HS nêu yêu cầu bài toán - 2HS làm bảng phụ – cả lớp làm vào vở GV cùng cả lớp chữa bài Bài 4: Cho HS quan sát bức tranh ở hình vẽ a , b. 2HS nêu miệng bài toán. - 2 HS lên viết phép tính – cả lớp làm vào vở GVchữa bài ,cho điểm. IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Tuyên dương những em làm bài tốt. _________________________________________ Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa kỳ 1 I. Mục tiêu: - Hệ thống lại các bài đạo đức đã học từ đầu năm lại nay. - Luyện tập 1 số kỉ năng hành vi đạo đức đã học. II. Các hoạt động dạy - học: HĐ1: Giới thiệu bài- ghi tên bài HĐ2:Luyện tập a. GV nêu yêu cầu cần luyện tập: - Đi học đúng giờ. - Kỷ năng về giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Kỷ năng về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ. b. GV nêu tình huống trước lớp: * Nhiều lần em bị bố mẹ đưa đến lớp muộn, em sẽ nói gì với bố mẹ để khỏi chậm học. - HS thảo luận N2 - Đại diện 2 nhóm nêu trước lớp. * Em lỡ đi học muộn giờ. Em sẽ nói gì với lớp, với cô ? - 1HS lên thể hiện trước lớp – cả lớp nhận xét bổ sung c. Hãy nêu các cách để giữ gìn sách vở. - 1 số HS nêu trước lớp: VD: + Em bọc sách vở cẩn thận. + Em không để sách vở quăn góc. + Em gấp sách vở nhẹ nhàng vào cặp,... d. Kiểm tra sách vở lẫn nhau: 2 em 1 bàn đổi sách vở cho nhau. - GV kiểm tra và nêu kết quả trước lớp. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tuyên dương những em đi học đúng giờ. _____________________________________________ Chiều: Tập viết* Tuần 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu I. Mục tiêu: - HS viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu, kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. - HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. II. Chuẩn bị: Chữ mẫu HS : Bảng con ,vở Tập viết: III.Các hoạt động dạy học: HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài HĐ2: Quan sát chữ mẫu. - Cho HS xem bài viết mẫu – GV nêu câu hỏi gợi ý - HS quan sát nhận xét về độ cao,cách viết nối nét và vị trí dấu thanh HĐ3:Hướng dẫn viết - GV kẻ bảng, hướng dẫn viết nét rồi đến chữ đến từ. - HS quan sát HĐ2: Luyện viết - HS luyện viết vào bảng con: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. - GV nhận xét, sửa sai cho HS HS viết vào vở Tập viết - GV hướng dẫn HS mở vở - Hướng dẫn HS đọc chữ mẫu ở vở. - Hướng dẫn HS viết từng từ - HS thực hành viết. - GV đi từng bàn theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu GV Chấm bài - nhận xét bài viết của HS III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tuyên dương những em viết đẹp _____________________________________ Thứ 3 ngày 9 tháng 11 năm 2010 Toán Số 0 trong phép trừ I. Mục tiêu: - Nhận biết vai trò số 0 trong phép trừ : 0 là kết quả phép trừ hai số bằng nhau, một số trừ đi 0 bằng chính nó; biết thực hiện phép trừcó số 0;biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II. Đồ dùng dạy - học: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán. - Các mô hình vật thật ở bộ đồ dùng dạy học toán. III. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: HS làm ở bảng con: _5 _5 _5 4 3 2 GVnhận xét bài làm của HS B. Dạy học bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài HĐ2: Giới thiệu phép trừ có hai số bằng nhau: a. Phép trừ : 1 - 1 = 0 1 - 0 = 1 2 - 2 = 0 2 - 0 = 2 * Bằng tranh vẽ ở SGK, GV đặt câu hỏi cho HS nêu thành bài toán. VD: Có 3 con cá trong bình bớt 1 con còn 2 con, 2 con bớt 1 con còn lại 1 con, 1 con bớt 1 con còn lại 0 con. - Nêu phép tính: 3 - 3 = 0. - HS nhắc lại các phép tính: 1 - 1 = 0 2 - 2 = 0 3 - 3 = 0 4 - 4 = 0 5 - 5 = 0 1 - 0 = 1 3 - 0 = 3 5 - 0 = 5 2 - 0 = 2 4 - 0 = 4 b. GV nêu kết luận: Một số trừ đi 0 cũng bằng chính số đó. VD: 3 - 0 = 3 4 - 0 = 4 5 - 0 = 5 HĐ3: Thực hành: - HD học sinh làm các bài tập vào vở bài tập toán. - HS tìm hiểu nội dung của từng bài - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài như em : Đạt, Trâm, Trường Thắm, hoàn thành bài. - Chấm bài - chữa bài. IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tuyên dương những em làm bài tốt. __________________________________ Học vần Ôn tập I. Mục tiêu: - HS đọc được các có kết thúc bằng u/ o,các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. - Viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng. - Tranh minh hoạ cho truyện kể Sói và Cừu. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - HS viết vào bảng con: chú cừu, bầu rượu, bướu cổ. - 2 HS đọc câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy - học bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài HĐ2: Ôn tập a. Các vần vừa học - HS lên bảng chỉ các vần vừa học trong tuần: - GV đọc vần , HS chỉ chữ. - HS chỉ chữ và đọc vần. b. Ghép chữ và vần thành tiếng - HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn c. Đọc từ ngữ ứng dụng: - HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp. - GV chỉnh sửa phát âm và có thể giải thích thêm về các từ ngữ. d. Tập viết từ ngữ ứng dụng: - GV viết mẫu và hướng dẫn hs viết - HS viết bảng con: cá sấu - GV chỉnh sửa chữ viết cho HS . GV lưu ý HS vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ trong từ vừa viết. Tiết 2 HĐ3: Luyện tập a. Luyện đọc: * Nhắc lại bài ôn ở tiết trước. - HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo: cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS. + Đọc đoạn thơ ứng dụng - GV giới thiệu đoạn thơ. - HS thảo luận nhóm và nêu các nhận xét về cảnh em bé đang ngủ trưa trong tranh minh hoạ. - HS đọc đoạn thơ ứng dụng theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - GV chỉnh sửa phát âm, khuyến khích HS đọc trơn. b. Luyện viết: HS tập viết các từ ngữ của bài trong vở tập viết. c.Kể chuyện: Sói và Cừu. - HS đọc tên câu chuyện: Sói và Cừu. GV dẫn vào câu chuyện. - GV kể diễn cảm, có kèm theo các tranh minh hoạ ở SGK. - HS thảo luận nhóm và cử đại diện lên trình bày. - HS lên kể theo từng tranh Tranh 1: Một con chó Sói đói đang lồng lộn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu . Nó chắc mẫm được một bữa ngon lành. Nó tiến lại và nói: - Này Cừu, hôm nay mày tận số rồi. Trước khi chết mày có mong ước gì không? Tranh 2 : Sói nghĩ con mồi này không thể chạy thoát được. Nó liền hắng dọng rồi cất tiếng sủa lên thật to. Tranh 3: Tận cuối bãi, người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói đang ngửa mặt lên, rống ông ổng . Người chăn cừu liền dáng ... ong tuần qua _________________________________ Chiều: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số cho số 0, trừ hai số bằng nhau. II.Chuẩn bị: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi 3 em lên bảng làm các bài tập sau: HS1: 2 + 0 = HS 2: 3 - 3 = HS 3: 5 – 3 = 5 - 3 = 4 + 0 = 5 - 0 = 5 - 3 - 2 = 5 - 0 - 4 = 1 + 4 - 3 = GV nêu 1số phép tính - 1số HS nêu miệng kết quả Gọi HS nhận xét – GVnhận xét, cho điểm B. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài – ghi tên bài HĐ2: Hướng dẫn HS lần lượt làm các bài tập trong SGK Bài1: Gọi 1HS đọc yêu cầu HS tự làm bài – 2HS lên bảng làm Gọi HS nhận xét – GVnhận xét ,cho điểm Bài2: Gọi 1HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu cách làm – Cả lớp làm vào vở BTT, 3 HS làm ở bảng phụ.- GV cùng HS chữa bài ở bảng. Bài3: Gọi 1HS nêu yêu cầu -2HS lên bảng làm – cả lớp làm bài vào vở. GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -HS HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra kết quả nhau. – GV chấm ,chữa bài - nhận xét Bài4: Gọi 1HS đọc đầu bài Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu bài toán ( nhiều HS nêu bài toán)- 2HS lên bảng làm bài – cả lớp viết phép tính vào bảng con - GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS yếu. - GV chữa bài – cho điểm IV. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Tuyên dương những em làm bài tốt. __________________________________ Tập viết Tuần 9: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu I. Mục tiêu: - HS viết đúng các chữ: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu.kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một II. Chuẩn bị: Chữ mẫu HS : Bảng con ,vở Tập viết: III.Các hoạt động dạy học: HĐ1:Giới thiệu bài – ghi tên bài HĐ2: Quan sát chữ mẫu. - Cho HS xem bài viết mẫu – GV nêu câu hỏi gợi ý - HS quan sát nhận xét về độ cao,cách viết nối nét và vị trí dấu thanh HĐ3:Hướng dẫn viết - GV kẻ bảng, hướng dẫn viết nét rồi đến chữ đến từ. - HS quan sát HĐ2: Luyện viết - HS luyện viết vào bảng con: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu. - GV nhận xét, sửa sai cho HS HS viết vào vở Tập viết - GV hướng dẫn HS mở vở - Hướng dẫn HS đọc chữ mẫu ở vở. - Hướng dẫn HS viết từng từ - HS thực hành viết. - GV đi từng bàn theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu GV Chấm bài - nhận xét bài viết của HS III. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Tuyên dương những em viết đẹp Tập viết Tuần 10: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ : chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một II. Chuẩn bị: Chữ mẫu HS : Bảng con ,vở Tập viết: II. Các hoạt động dạy học: HĐ1:Giới thiệu bài – ghi tên bài HĐ2: Quan sát chữ mẫu. - Cho HS xem bài viết mẫu – GV nêu câu hỏi gợi ý - HS quan sát nhận xét về độ cao,cách viết nối nét và vị trí dấu thanh HĐ3:Hướng dẫn viết - GV kẻ bảng, hướng dẫn viết nét rồi đến chữ đến từ. - HS quan sát HĐ2: Luyện viết - HS luyện viết vào bảng con: chú cừu, rau non, thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa. - GV nhận xét, sửa sai cho HS HS viết vào vở Tập viết - GV hướng dẫn HS mở vở - Hướng dẫn HS đọc chữ mẫu ở vở. - Hướng dẫn HS viết từng từ - HS thực hành viết. - GV đi từng bàn theo dõi hướng dẫn thêm cho HS yếu GV Chấm bài - nhận xét bài viết của HS III. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học Tuyên dương những em viết đẹp __________________________________________ Luyện Tiếng Việt * Luyện đọc, viết on -an I. Mục tiêu: - Luyện cho HS đọc, viết tốt hơn về các tiếng có chứa on -an đã học . - Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập của bài vần on, an. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Luyện đọc, viết on -an a. Hướng dẫn HS đọc: Cá nhân, tổ, cả lớp đọc ở SGK bài on - an b. Luyện viết ở bảng con: on - an . - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết. - Luyện viết vào vở ô ly: on, an, đàn ngan, than đá, lan can, cái đàn, bàn ghế, chon von, bon bon, mẹ đón con.... 2. Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập của bài 43 vở BTTV. - GV hướng dẫn HS làm từng bài- HS tìm hiểu nội dung của từng bài. - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - GV chấm bài- chữa bài. Bài1: HS đọc bài làm của mình- Lớp nhận xét. Bài 2: Nối đúng từ ngữ HS làm bài- Lớp nhận xét bổ sung. Bài 3: HS viết: bàn ghế – con ngan . 3. Nhận xét tiết học- Dặn dò: Tuyên dương những em làm bài tốt. ________________________________________ Chiều: Tiết 1: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi các số đã học. II. Các hoạt động dạy - học: 1. Luyện tập ở bảng con: a. 5 5 5 - 1 - 2 - 3 ___ ___ ___ b. 1 + 2 - 2 = 5 - 2 + 1 = 5 - 4 + 2 = - GV nhận xét bài làm của HS. 2. Luyện tập: HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở bài tập trang 44. - GV hướng dẫn HS làm từng bài. HS tìm hiểu nội dung của bài. - Dự kiến lỗi sai và cách chữa lỗi các bài tập 2, 4, 5. Bài 2: HS yếu chưa biết thực hiện dãy tính có 2 phép tính trừ. Vì vậy GV cần HD cách trừ. VD: 5 - 2 - 1 = ? ( Lấy 5 trừ 2 bằng 3, rồi lấy 3 trừ 1 bằng 2) Bài 4: HS thường điền số và bài toán lệch nhau. Vì vậy cần cho HS quan sát kỹ bức tranh ở hình vẽ a , b. GV nêu miệng bài toán. Bài 5: HD học sinh làm bài tính trừ trước: 5 - 2 = 3 Vậy 3 cộng với mấy để bằng 3 ( 3 + 0 = 5 - 2 ) - HS làm hết bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - Chấm bài - chữa bài. 3. Nhận xét tiết học - dặn dò: Tuyên dương những em làm bài tốt. __________________________________ Buổi chiều Tự học ( Tiếng Việt ) Tiết 1 Luyện đọc , viết Ăn - ân I Mục tiêu: - Luyện cho HS đọc, viết tốt hơn về các tiếng có chứa ăn -ân đã học . - Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập của bài vần ăn, ân. II. Các hoạt động dạy- học: 1. Luyện đọc, viết ăn -ân a. Hướng dẫn HS đọc: Cá nhân, tổ, cả lớp đọc ở SGK bài ăn - ân b. Luyện viết ở bảng con: ăn - ân . - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết. - Luyện viết vào vở ô ly: ăn, ân, cái cân, bàn chân, căn dặn, đắn đo, xe lăn, mặn mà, nặn đồ chơi, bần thần, ngân nga, .... 2. Hướng dẫn HS hoàn thành các bài tập của bài 45 vở BTTV. - GV hướng dẫn HS làm từng bài- HS tìm hiểu nội dung của từng bài. - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ thêm. - GV chấm bài- chữa bài. Bài1: HS đọc bài làm của mình- Lớp nhận xét. Bài 2: Nối đúng từ ngữ HS làm bài- Lớp nhận xét bổ sung. Bài 3: HS viết: bạn thân - dặn dò . 3. Nhận xét tiết học- Dặn dò: Tuyên dương những em làm bài tốt. ________________________________________ Tiết 3 Hoạt động ngoài giờ lên lớp Sinh hoạt sao Đội thực hiện - phụ trách GV theo dõi - uốn nắn thêm ______________________________________________________ Thứ ngày tháng 11 năm 2006 Thể dục Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản - Trò chơi - Ôn 1 số động tác thể dục RLTTCB đã học. Yêu cầu thực hiện được đúng động tác chính xác hơn tiết trước. - Học động tác đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. - Làm quen với trò chơi “ Chuyền bóng tiếp sức ” II. Địa điểm, phương tiện: Sân trường, + còi. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Phần mở đầu. - GV phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - Trò chơi: “ Diệt các con vật có hại ” 2. Phần cơ bản. - Ôn tập phối hợp: Đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang: 2 lần. - Ôn tập phối hợp: Đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V : 2 lần. - Ôn tập phối hợp: Đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V : 2 lần. - Ôn đứng kiểng gót, hai tay chống hông: 4 lần. - Học động tác: Đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông + GV làm mẫu và hướng dẫn HS làm. + HS làm - GV nhận xét và sữa sai. - Trò chơi: “ Chuyền bóng tiếp sức ” GV nêu cách chơi - HS thực hiện GV nhận xét và sửa sai cho HS 3.Phần kết thúc. - GV cùng HS hệ thống lại bài. - Nhận xét chung giờ học. _____________________________ Tiết 2 Hướng dẫn thực hành ( Thủ công ) Hoàn thành bài xé , dán hình con gà I. Mục tiêu: HS biết xé, dán hình con gà. II. Hướng dẫn HS thực hành xé , dán hình con gà con: 1. HS nêu lại các bước xé, dán: a. Vẻ hình: Đầu , thân , chân , đuôi. b. Xé hình , sửa thân hình, hình đầu, hình chân, hình đuôi. c. HS thực hành xé, dán ở giấy màu. - GV theo dõi hướng dẫn giúp đỡ HS yếu hoàn thành bài. 2. Chấm bài: - Nhận xét dặn dò: + Về ý thức học tập , về sự chuẩn bị của HS. + Về bài xé dán của 1 số em: xé đẹp đúng , giống hình con gà con - Dán phẳng. ___________________________________ Tiết 3 Mỹ thuật Hoàn thành bài Vẽ quả dạng tròn I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết đặc điểm , hình dáng và màu sắc một số quả dạng tròn ( cam , bưởi , hồng , táo ... ) - Vẽ hoặc nặn được một vài quả dạng tròn. II. Đồ dùng dạy -học: - Một số ảnh , tranh vẽ về các loại quả dạng tròn. - Một vài loại quả dạng tròn khác nhau để HS quan sát. - Vở tập vẽ - Màu vẽ hoặc đất nặn, đất sét. III. Các hoạt động dạy - học: Giới thiệu đặc điểm các loại quả dạng tròn - GV cho HS quan sát, nhận xét các loại quả dạng tròn qua ảnh, tranh vẽ và mẫu thực. - GV đặt câu hỏi để HS nhận xét về hình dáng, màu sắc của các loại quả dạng tròn. Ví dụ: + Quả táo tây hình dáng gần tròn; có loại màu xanh, màu vàng , màu đỏ hay tím đỏ. + Quả bưởi hình dáng nhìn chung là tròn; màu chủ yếu là xanh hoặc vàng. + Quả cam tròn hoặc hơi tròn ; màu da cam, vàng hay xanh đậm... 2. Hướng dẫn HS cách vẽ , cách nặn - GV vẽ 1 số hình quả đơn giản minh hoạ trên bảng, hoặc lấy đất màu hay đất sét nặn một quả dạng tròn nào đó để HS quan sát cách vẽ, cách nặn, theo các bước như sau: + Vẽ hình quả trước, vẽ chi tiết và vẽ màu sau. Chú ý bố cục ( Hình vẽ vừa với phần giấy ở Vở Tập vẽ1 ) + Nặn đất theo hình dạng quả; tạo dáng tiếp làm rõ đặc điểm của quả, sau đó tìm các chi tiết còn lại như : núm , cuống , ngấn múi ... 3. Thực hành: - HS vẽ vào tờ giấy A4 - GV theo dõi giúp đỡ thêm. 4. Nhận xét , đánh giá - Gv hướng dẫn HS nhận xét bài học về: + Hình dáng - màu sắc. - GV nhận xét chung và động viên HS 5. Dặn dò: Quan sát hoa , quả ( hình dáng và màu sắc của chúng )
Tài liệu đính kèm: