Giáo án dạy học Khối 1 - Tuần 22

Giáo án dạy học Khối 1 - Tuần 22

Học vần

Ôn tập

 I. Mục đích – yêu cầu:

 * Yu cầu cần đạt:

 - Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng p.

 - Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p.

 - Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.

 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Ngỗng và tép.

 II. Chuẩn bị:

 1. Giáo viên:

- SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 16, 17.

 2. Học sinh:

- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt.

 III. Hoạt động dạy và học:

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

 - Đọc: tn lớp, gin mướp,rau diếp, . . .

- Đọc SGK.

 - Viết: tấm liếp, gin mướp.

 - GV nhận xét, ghi điểm.

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:

b. Hoạt động1: Ôn các vần vừa học.

? Mục tiêu: Củng cố cho học sinh hệ thống các vần đã học ở tiết trước.

 - Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn.

 Giáo viên sửa sai cho học sinh.

c. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng

? Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài.

 - Giáo viên đặc câu hỏi rút ra các từ ứng dụng

 Đầy ấp , đĩn tiếp, ấp trứng

 - Giáo viên sửa lỗi phát âm

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Khối 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
Thứ hai ngày 7 tháng 2 năm 2011
Học vần 
Ơn tập
 I. Mục đích – yêu cầu: 
 * Yêu cầu cần đạt: 	
 - Hiểu được cấu tạo các vần đã học kết thúc bằng p.
	- Đọc và viết một cách chắc chắn các vần có kết thúc bằng p.
 - Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài, các từ, câu có chứa vần đã học.
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện kể: Ngỗng và tép.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
- SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 16, 17.
 2. Học sinh: 
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Đọc: tên lớp, giàn mướp,rau diếp, . . .
- Đọc SGK.
 - Viết: tấm liếp, giàn mướp.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động1: Ôn các vần vừa học.
Mục tiêu: Củng cố cho học sinh hệ thống các vần đã học ở tiết trước. 
 - Giáo viên đọc cho học sinh chỉ chữ ở bảng ôn.
à Giáo viên sửa sai cho học sinh.
c. Hoạt động 2: Đọc từ ngữ ứng dụng
Mục tiêu: Học sinh đọc đúng các từ ngữ có trong bài.
 - Giáo viên đặc câu hỏi rút ra các từ ứng dụng
 Đầy ấp , đĩn tiếp, ấp trứng
 - Giáo viên sửa lỗi phát âm
d. Hoạt động 4: Tập viết
Mục tiêu: Viết đúng quy trình, cỡ chữ từ ứng dụng: đĩn tiếp
 - Nêu tư thế ngồi viết
 - Giáo viên hướng dẫn viết.
 - Học sinh đọc toàn bài ở lớp
 * Nhận xét
 - Hát múa chuyển tiết 2
- Hát
- 3 HS đọc.
 - 2 HS đọc.
 - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
 - Học sinh làm theo yêu cầu
 - Học sinh luyện đọc
 - Học sinh nêu
 - Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
 - Học sinh viết 1 dòng
 - Học sinh đọc
TiÕt 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
16’
7’
7’
5’
1’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
a). Luyện đọc
 * Đọc lại tiết 1:
 * Đọc câu ứng dụng:
 - Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì ? 
 - GV ghi câu ứng dụng. 
 * Đọc SGK:
 - GV mở SGK và đọc mẫu.
b).Kể truyện: Ngỗng và tép.
 - Giáo viên treo từng tranh và kể.
 - Giáo viên huớng dẫn nêu ý nghĩa câu chuyện.
c). Luyện viết: 
 - Nhắc lại cho ta tư thế ngồi viết, cách viết.
 - Giáo viên nhận xét phần luyện viết.
3. Củng cố -Tổng kết:
 - Trò chơi: Thi tìm tiếng, từ có vần ôn.
 - GV nhận xét 3 đội chơi.
4. Dặn dò:
 - Tìm chữ vừa học ở sách báo.
 - Đọc lại bài , xem trươc bài mới kế tiếp.
 - Nhận xét lớp học.
 - 3 đến 5 học sinh đọc.
 - HS trả lời. 
 - HS lên gạch chân tiếng có vần vừa ôn.
 - Học sinh luyện đọc cá nhân,
 tổ, lớp. 
 - HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp.
 - HS quan sát tranh và nghe GV kể.
 - Học sinh nêu nội dung từng tranh.
 - Học sinh kể theo nhóm.
 - HS nêu. 
 - Học sinh nhắc lại.
- Học sinh viết vào vở tập viết.
 - 3 tổ chơi, tổ nào tìm được nhiều tiếng từ thì tổ đó thắng.
TỐN
GIẢI BÀI TỐN CĨ LỜI VĂN
 I. Mục tiêu: 
 * Yêu cầu cần đạt: 
 - Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải bài toán có lời văn.
 - Tìm hiểu bài toán: Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì?
 - Giải bài toán: Thực hiện phép tính để tìm điều chưa biết. Trình bày bài giải.
 - Rèn kỹ năng nhận biết và thực hiện phép tính đúng. Yêu thích học toán.
 II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
- Bảng gài, que tính.
2. Học sinh :
 - Vở bài tập Toán 1. Que tính, SGK.
 III. Các hoạt dộng dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Bài 3: SBT – trang 15
- GV nhận xét , ghi điểm.
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu: Giải bài toán có lời văn.
 b) Bài mới:
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài toán.
 - Cho học sinh quan sát tranh và đọc đề toán.
 - Bài toán cho biết những gì?
 - Bài toán hỏi gì?
 - Có 5 con gà.
 Mua thêm 4 con.
 Có tất cả bao nhiêu con gà?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn giải.
- Muốn biết nhà An có tất cả bao nhiêu con gà ta làm sao?
 * Hoạt động 3: : Hướng dẫn viết bài toán.
 - Đầu tiên ghi bài giải.
 - Viết câu lời giải.
 - Viết phép tính (đặt tên đơn vị trong giấu ngoặc).
 - Viết đáp số.
 * Hoạt động 4: Luyện tập.
 Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
 - Bài toán cho biết gì?
 - Bài toán hỏi gì?
 - Muốn biết có bao nhiêu con lợn làm sao?
 Bài 2: Đọc đề bài.
 - Giáo viên ghi tóm tắt.
 - Lưu ý học sinh ghi câu lời giải.
 Bài 3 Nhìn tranh ghi vào chỗ chấm cho đề bài đủ.
 4. Củng cố – Dặn dò:
 Trò chơi: Đọc nhanh bài giải.
 - Giáo viên cho học sinh chia 2 dãy, 1 dãy đọc đề bài, 1 dãy đọc bài giải, dãy nào trả lời chậm, sai sẽ thua.
 - Nhận xét.
- Hát 
- 1 HS làm.
Hoạt động lớp.
- Học sinh quan sát và đọc.
- Nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4 con nữa.
- Hỏi nhà An có bao nhiêu con gà?
- Học sinh nhìn tóm tắt đặt lại đề toán.
Hoạt động lớp.
- Ta phải làm phép tính cộng.
- Lấy 5 + 4 = 9.
- Học sinh theo dõi.
Bài giải
Số gà nhà An có là:
5 + 4 = 9 (con gà)
Đáp số: 9 con gà.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc đề toán.
- Có 1 lợn mẹ, 8 lợn con.
- Có bao nhiêu con?
- Lấy 1 + 8 = 9.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh sửa ở bảng lớp.
- 4 bạn.
- Hỏi có bao nhiêu bạn chơi?
- HS làm bài và chữa bài.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa ở bảng lớp.
Hoạt động lớp.
- Học sinh chia 2 dãy thi đua chơi.
Thứ ba ngày 8 tháng 2 năm 2011
HỌC VẦN
OA - OE
 I.Mục đích – yêu cầu:
 * Yêu cầu cần đạt: 
- Học sinh đọc và viết được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè .
- Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng.
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Sức khỏe là vốn quý nhất.
- Yêu thích ngôn ngữ tiếng Việt. Tự tin trong giao tiếp.
 II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
- SGK, tranh minh hoạ trong sách giáo khoa trang 18, 19.
 2. Học sinh: 
- Sách , bảng con, bộ đồ dùng Tiếng Việt. 
 III. Hoạt động dạy và học: 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Đọc: rau diếp, đĩn tiêp, ấp trứng.
- Đọc SGK.
 - Viết: đĩn tiếp, ấp trứng
 - GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu vần oa:
- GV yêu cầu HS ghép âm o với a.
- GV yêu cầu HS phân tích vần oa. 
 - GV hướng dẫn đọc đánh vần, đọc trơn.
 - GV yêu cầu HS ghép tiếng hoạ
 - GV: phân tích tiếng hoạ
 - GV: đọc đánh vần, đọc trơn.
- GV giới thiệu tranh họa sĩ.
- GV ghi từ: hoạ sĩ
 b). Giới thiệu vần oe:
- GV giới thiệu tranh múa xòe. GV ghi tư:ø múa xoè
- GV yêu cầu HS phân tích từ: múa xoè.
 - GV yêu cầu HS phân tích tiếng xoè
- GV yêu cầu HS phân tích vần oe.
 - GV: đọc đánh vần, đọc trơn.
 - GV: phân tích tiếng xoè
 - GV: đọc đánh vần, đọc trơn.
- GV: đọc từ.
 * So sánh 2 vần oa, oe
 * Giải lao giữa giờ:
c). Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi từ ứng dụng:
Sách giáo khoa chích choè
 Hồ bình mạnh khoẻ
 - GV giải nghĩa một số từ.
d). Viết:
- GV hướng dẫn viết chữ oa, oe.
* Nhận xét tiết học
 * Hát múa chuyển tiết 2
- Hát
- 3 HS đọc.
 - 2 HS đọc.
 - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
 - HS ghép vần oa vào bảng.
 - HS phân tích.
 - HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 - HS ghép tiếng hoạ
 - HS phân tích.
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - 3 HS đọc.
 - Vài HS đọc: oa – hoạ - hoạ sĩ
 - HS ghép từ múa xoè .
 - HS bỏ tiếng học rồi ra, còn lại tiếng chưa học.
 - HS bỏ âm học rồi ra, còn lại vần chưa học. 
 - HS phân tích.
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - HS phân tích.
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
- 3 HS đọc.
 - Vài HS đọc: oe – xoè – múa xoè .
 - HS so sánh.
 - 3 HS đọc lại cả 2 phần.
 - HS hát 
 - HS đọc cá nhân, kết hợp phân tích một số tiếng.
 - HS viết bảng con.
TiÕt 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
16’
7’
7’
5’
1’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
a). Luyện đọc
 * Đọc lại tiết 1:
 * Đọc câu ứng dụng:
 - Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì?ù 
 - GV ghi câu ứng dụng. 
 * Đọc SGK:
 - GV mở SGK và đọc mẫu.
b). Luyện nói: 
 - GV: chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là: sức khoẻ là vốn quý nhất 
 - GV: Trong tranh vẽ gì?
 - GV: Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì?
 - GV: Thoe con người mạnh khỏe và người ốm yếu ai hạnh phúc hơn?
 - GV: Để có sức khỏe tốt chúng ta làm như thế nào?
 c). Luyện viết: 
 - Nhắc lại cho ta tư thế ngồi viết, cách viết.
 - Giáo viên nhận xét phần luyện viết.
3. Củng cố -Tổng kết:
 - Trò chơi: thi tìm tiếng, từ có vần oa, oe.
 - GV nhận xét 3 đội chơi.
4. Dặn dò:
 - Tìm chữ vừa học ở sách báo
 - Đọc lại bài , xem trước bài mới kế tiếp.
 - Nhận xét lớp học.
 - 3 đến 5 học sinh đọc.
 - HS trả lời.
 - HS lên gạch chân tiếng có vần oa, oe vừa học.
- Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ , lớp.
 - HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp.
 - HS trả lời. 
 - HS trả lời. 
 - HS trả lời.
 - HS trả lời. 
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh viết vào vở tập viết.
 - 3 tổ chơi, tổ nào tìm được nhiều tiếng từ thì tổ đó thắng.
TỐN
XĂNG TI MET – ĐO ĐỘ DÀI
 I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt: 
 - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về độ dài, tên gọi, kí hiệu của xăng ti met.
 - Biết vận dụng để đo độ dài đoạn tha ... HS phân tích.
 - HS đọc cá nhân, đồng thanh.
 - HS ghép tiếng khoan
 - HS phân tích.
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - 3 HS đọc.
 - Vài HS đọc: oan - khoan – giàn khoan. 
 - HS ghép từ tĩc xoăn
 - HS bỏ tiếng học rồi ra, còn lại tiếng chưa học.
 - HS bỏ âm học rồi ra, còn lại vần chưa học. 
 - HS phân tích.
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
 - HS phân tích.
 - HS đọc cá nhân, nhóm, tập thể.
- 3 HS đọc.
 - Vài HS đọc:oăn – xoăn – tĩc xoăn
 - HS so sánh.
 - 3 HS đọc lại cả 2 phần.
 - HS hát 
 - HS đọc cá nhân, kết hợp phân tích một số tiếng.
 - HS viết bảng con.
TiÕt 2
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
16’
7’
7’
5’
1’
1. Giới thiệu: Chúng ta sẽ học tiết 2
2. Bài mới:
a). Luyện đọc
 * Đọc lại tiết 1:
 * Đọc câu ứng dụng:
 - Giáo viên cho học sinh xem tranh, tranh vẽ gì?ù 
 - GV: Câu ứng dụng của chúng ta hôm nay là: 
Khơn ngoan đối đáp người ngồi.
Gà cùng một mẹ chớ hồi đá nhau
 * Đọc SGK:
 - GV mở SGK và đọc mẫu.
b). Luyện nói: 
 - GV: chủ đề luyện nói của chúng ta hôm nay là: Con ngoan, trị giỏi. 
 - GV: Trong tranh vẽ gì?
 - GV: Điều đó cho con biết gì về các bạn?
 - GV: hãy thảo luận về chủ đề con ngoan, trò giỏi?
 c). Luyện viết: 
 - Nhắc lại cho ta tư thế ngồi viết, cách viết.
 - Giáo viên nhận xét phần luyện viết.
3. Củng cố -Tổng kết:
 - Trò chơi: thi tìm tiếng, từ có vần op, ap.
 - GV nhận xét 3 đội chơi.
4. Dặn dò:
 - Tìm chữ vừa học ở sách báo
 - Đọc lại bài , xem trước bài mới kế tiếp.
 - Nhận xét lớp học.
 - 3 đến 5 học sinh đọc.
 - HS trả lời.
 - HS lên gạch chân tiếng có vần oai, oay vừa học.
- Học sinh luyện đọc cá nhân, tổ , lớp.
 - HS đọc cá nhân, đọc nối tiếp.
 - HS trả lời. 
 - HS trả lời. 
 - HS trả lời.
 - Học sinh nhắc lại.
- Học sinh viết vào vở tập viết.
 - 3 tổ chơi, tổ nào tìm được nhiều tiếng từ thì tổ đó thắng.
TỐN
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: 
* Yêu cầu cần đạt:
- Thực hiện phép tính trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti met.
- Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:	Bảng phụ.
Học sinh:	SGK, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
30’
2’
1’
Ổn định:
Bài cũ: 
Bài mới: Giới thiệu: Luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu.
- Nêu tóm tắt bài toán.
- Giáo viên ghi bảng tóm tắt.
- Nêu cách trình bày bài giải.
Bài 2: Đọc đề bài.
- Giáo viên ghi bảng tóm tắt:
Có 12 tổ ong.
Thêm 4 tổ nữa
Có tất cả  tổ ong?
Bài 3: Nhìn tóm tắt đọc đề toán.
Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao?
Bài 4: Tính.
cm cộng 4 cm = 7 cm.
- Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được).
Củng cố:
trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua điền vào chỗ trống:
5 hoa + 4 hoa = 
 + 3 cm = 7 cm
Dặn dò:
Làm lại các bài ở SGK vào vở 2
Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Học sinh đọc.
- Học sinh nêu.
Mỹ hái: 10 bông
Linh hái: 5 bông
Cả hai  bông hoa?
- Viết bài giải.
+ Viết lời giải.
+ Viết phép tính.
+ Viết đáp số.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh trình bày bài.
- Học sinh đọc đề bài.
-  phép tính cộng.
- Học sinh trình bày bài giải.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
8 cm + 1 cm = 9 cm.
6 cm + 4 cm = 10 cm.
6 cm – 4 cm = 2 cm.
19 cm – 7 cm = 12 cm.
cm + 5 cm = 9 cm.
- Học sinh chia 2 đội.
- Học sinh cử đại diện lên tham gia.
- Nhận xét.
THỦ CƠNG
CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
 I. Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
 - Giúp HS biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
II. Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:
 - Bút chì, thước kẻ, kéo.
 -1 tờ giấy vở học sinh.
 2. Học sinh:
 - Giấy nháp trắng, bút chì, vở thủ công, kéo.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
2’
1. Ổn định:
2. KTBC: 
3. Bài mới:
Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công:
a) Giáo viên cho học sinh quan sát từng dụng cụ: bút chì, thước kẻ, kéo một cách thông thả.
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành:
Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng bút chì.
- Bút chì gồm 2 bộ phận: thân bút chì và ruột bút chì. Để sử dụng người ta vót nhọn đầu bút chì bằng dao hoặc bằng cái gọt bút.
 - Khi sử dụng: Cầm bút chì ở tay phải, các ngón tay cái, tay trỏ và ngón giữa giữ thân bút, các ngón còn lại ở dưới thân bút làm điểm tựa đặt trên bàm khi viết, vẽ, kẻ. Khoảng cách giữa tay cầm và đầu nhọn của bút khoảng 3 cm.
 - Khi sử dụng bút để kẻ, vẽ, viết ta đưa đầu nhọn của bút chì lên tờ giấy và di chuyển nhẹ trên giấy theo ý muốn.
Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ.
- Thước kẻ có nhiều loại làm bằng gỗ hoặc nhựa.
 - Khi sử dụng tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. - Muốn kẻ 1 đường thẳng ta đặt trước trên giấy, đưa bút chì dựa theo cạnh của thước, di chuyển đầu bút chì từ trái sang phải nhẹ nhàng không ấn đầu bút.
Giáo viên hướng dẫn cách sử dụng kéo
- Kéo gồm bộ phận lưỡi và cán, lưỡi kéo sắc được làm bằng sắt, cán cầm có hai vòng.
- Khi sử dụng, tay phải cầm kéo, ngón cái cho vào vòng thứ nhất, ngón giữa cho vào vòng thứ hai, ngón trỏ ôm lấy phần trên của cán kéo vòng thứ hai.
- Khi cắt, tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo, ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt giấy, tay phải mở rộng lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo sát vào đường muốn cắt, bấm kéo từ từ theo đường cắt.
Học sinh thực hành:
Yêu cầu: Kẻ đường thẳng, cắt theo đường thẳng.
Giáo viên quan sát uốn nắn giúp các em yếu hoàn thành nhiệm vụ của mình. Giữ an toàn khi sử dụng kéo.
4. Củng cố-Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em cắt đẹp và thẳng..
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy vở có kẻ ô li.
- Hát.
- Học sinh quan sát theo hướng dẫn của giáo viên.
- Học sinh quan sát và lắng nghe.
- Học sinh quan sát và lắng nghe.
- Học sinh quan sát và lắng nghe.
- Học sinh thực hành kẻ đường thẳng và cắt theo đường thẳng đó.
- Học sinh nhắc lại cách sử dụng bút chì, thước kẻ, kéo.
Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2011
HỌC VẦN
OANG - OĂNG
Mục tiêu:
* Yêu cầu cần đạt:
- Học sinh đọc và viết được : oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng. Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng
- Đọc được câu ứng dụng: Cô dạy em tập viếthọc bài.
- Phát triển lời nói theo chủ đề: Aùo choàng, áo len, áo sơ mi. Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
 - Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 
2. Học sinh: 
 - Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III. Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1’
5’
10’
10’
10’
Ổn định:
Bài cũ: 
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Dạy vần oang
Mục tiêu: Nhận diện được vần oang, biết cách phát âm và đánh vần tiếng có vần oang
Nhận diện vần:
Giáo viên viết oang
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: o-a-ngờ-oang
Giáo viên phát âm oang
Hoạt động 2: Dạy vần oăng
Mục tiêu: Nhận diện được vần oăng, biết phát âm và đánh vần tiếng có vần oăng
Quy trình tương tự như vần oang
	So sánh oăng và oang
GVHD hs viết bảng con: oang, oăng
Nghỉ giải lao giữa tiết
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Muc Tiêu : Biết viết tiếng có vần oang - oăng và đọc trơn nhanh và thành thạo tiếng vừa học 
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ cần luyện đọc: áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Học sinh đọc lại toàn bảng
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh quan sát 
Học sinh thực hiện
Học sinh đánh vần và phát âm cá nhân, nhóm, cả lớp
Học sinh quan sát 
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh luyện đọc 
Học sinh đọc
TiÕt 2
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
8’
8’
10’
5’
2’
Ổn định:
Bài mới: GV hd hs đọc lại bài cũ
Hoạt động 1: Luyện đọc SGK
Mục tiêu : Đọc đúng các từ, tiếng, phát âm chính xác
GV hd hs đọc trong sgk-
Giáo viên ghi câu ứng dụng: Cô dạy em tập viếthọc bài 
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Hoạt động 2: Luyện nói
Mục Tiêu : Phát triển lời nói tự nhiên của học sinh theo chủ đề Aùo choàng, áo len, áo sơ mi
- GVHDHS quan sát tranh - tập nói theo câu hỏi gợi ý của GV.
- GV nx
Hoạt động 3: Luyện viết
Mục tiêu: viết đúng nét, đúng chiều cao con chữ, đều, đẹp
- GVHDHS viết vần, từ vào vở tập viết. hd hs tư thế ngồi, cách để tập, cầm bút.
-Gv chấm một số tập - nx
Củng cố:
- Thi đua: tìm từ mới, tiếng mới có vần đã học
Dặn dò:
Đọc các tiếng, từ có vần đã học ở sách báo
Chuẩn bị bài sau
GVnx tiết học
- Hát
- HS đọc cá nhân - đồng thanh
- Học sinh theo dõi và đọc từng phần theo hướng dẫn
- Học sinh luyện đọc cá nhân
- HS phát biểu cá nhân.
- HS nx
- HS viết bài vào tập
- HS thi đua
HẾT TUẦN 22

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22 lop1 Haiqv.doc