Đạo đứcBẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu:
(Xem ở tiết 1)
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Đạo đức 1 – Tranh bài tập 1 phóng to.
- Các điều công ước quốc tế về quyền trẻ em: 19, 26, 27, 32, 39.Bài hát : Ra vườn hoa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Ổn định: Hát.
2. Bài cũ :
Gọi 2HS lên bảng trả lời.
- Các em cần làm gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng?
- Bẻ cành và đu cây là hành động đúng hay sai?
Nhận xét và đánh giá
3. Bài mới :
Khởi động: GV bắt nhịp bài hát: ra vườn hoa
Hoạt động1: Làm bài tập 3
- Gv yêu cầu Hs làm bài tập 3
GV tổng kết: Khuôn mặt tươi cười được nối vơi các tranh 1, 2, 3, 4 vì những việc làm trong các tranh này làm cho môi trường tốt hơn
- Khuôn mặt nhăn nhó được nối với các tranh 5, 6
Hoạt động2: Thảo luận đóng vai theo tình huống bài tập 4
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31 Thứ, ngày Tiết TCT Mơn Tên bài dạy Hai 1 31 Chào cờ 2 31 Đạo đức Bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng 3 301 Tập đọc Ngưỡng cửa 4 302 Tập đọc Ngưỡng cửa Ba 1 303 Chính tả Ngưỡng cửa 2 304 Tập viết Tơ chữ hoa Q, R 3 121 Tốn Luyện tập 4 31 TN & XH Thực hành: Quan sát bầu trời Tư 1 122 Tốn Đồng hồ, thời gian 2 305 Tập đọc Kể cho bé nghe 3 306 Tập đọc Kể cho bé nghe 4 31 Thủ cơng Cắt dán hàng rào đơn giản Năm 1 123 Tốn Thực hành 2 307 Tập đọc Hai chị em 3 308 Tập đọc Hai chị em 4 Sáu 1 309 Chính tả Kể cho bé nghe 2 310 Kể chuyện Dê con nghe lời mẹ 3 124 Tốn Luyện tập 4 31 HĐTT Tuần 31 Thứ hai, ngàythángnăm. Đạo đức BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG I. Mục tiêu: (Xem ở tiết 1) II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Đạo đức 1 – Tranh bài tập 1 phóng to. - Các điều công ước quốc tế về quyền trẻ em: 19, 26, 27, 32, 39.Bài hát : Ra vườn hoa III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát. 2. Bài cũ : Gọi 2HS lên bảng trả lời. - Các em cần làm gì để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng? - Bẻ cành và đu cây là hành động đúng hay sai? Nhận xét và đánh giá 3. Bài mới : Khởi động: GV bắt nhịp bài hát: ra vườn hoa Hoạt động1: Làm bài tập 3 - Gv yêu cầu Hs làm bài tập 3 GV tổng kết: Khuôn mặt tươi cười được nối vơi các tranh 1, 2, 3, 4 vì những việc làm trong các tranh này làm cho môi trường tốt hơn - Khuôn mặt nhăn nhó được nối với các tranh 5, 6 Hoạt động2: Thảo luậân đóng vai theo tình huống bài tập 4 Kết luận: nên khuyên ngăn bạn hoặc mách với người lớn khi không cản được bạn, làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành, là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành Hoạt động 3: Thực hành - Xây dựng kế hoạch bảo vệ cây và hoa. - Nhận và bảo vệ chăm sóc cây và hoa ở đâu? - Bằng những việc làm nào? Ai phụ trách từng công việc? - GV kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khỏe mạnh và phát triển. Các em cần có các hành động bằng cách bảo vệ và chăm sóc cây và hoa. 4/ Củng cố dặn dò : -Gọi HS nhắc tên bài,nội dung Dặn HS làm bài tập – Xem trước bài sau - Nhận xét tiết học. - 2 HS ( Hương,Hùng) lên bảng trả lời. - Cả lớp hát bài: “ Ra vườn hoa” - Từng HS tự làm bài. - Theo từng tranh HS trình bày kết quả trước lớp, giải thích tranh luận với nhau - HS thảo luận ( nhóm 4 ) - Đại diện nhóm lên sắm vai - cả lớp nhận xét, góp ý - Đại diện nhóm lên đăng kí và trình bày kế hoạch của mình HS bổ sung ý kiến cho nhau Tập đọc NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vịng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi cuối mỗi dịng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. trả lời câu hỏi 1SGK; Hs khá giỏi thuộc lịng 1 khổ thơ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK - Bộ thực hành của GV và HS III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của Hs 1. Bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ngưỡng cửa b . Hướng dẫn luyện đọc: GV đọc mẫu bài văn: Giọng tha thiết, trìu mến + Luyện đọc tiếng, từ: ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men, lúc nào – Phân tích tiếng trong các từ ngữ trên + Luyện đọc câu: Bài này có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu? Mỗi câu gồm có mấy chữ? + Luyện đọc cả bài: -Gv chấm điểm – Nhận xét. c. Ôn vần ăc, ăt: - Tìm trong bài những tiếng mang vần ăt: - Nhìn tranh nói câu có tiếng chứa vần ăt, ăc - GV nhận xét, chỉnh sửa câu cho HS. - GV nhận xét sửa sai cho HS Tiết 2 + Luyện đọc câu, khổ thơ, cả bài. - GV cho HS luyện đọc lại từng câu và toàn bộ bài ở tiết 1 d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: + Tìm hiểu bài đọc: - HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK * Rút nội dung: Ngưỡng cửa thân quen với mọi người trong gia đình từ bé đến lớn. - Gv đọc diễn cảm bài văn 1 lần. + Luyện nói: *HT nói tự nhiên, đủ câu. - Yêu cầu HS luyện nói theo gợi ý: + Từ ngưỡng cửa bạn nhỏ đi tới đâu ? + Từ ngưỡng cửa của nhà mình bạn đi những đâu ? + Từ ngưỡng cửa của nhà mình em sẽ thực hiện những gì ? - GV nhận xét tuyên dương. Giáo dục. 3. Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS nhắc tên bài,đọc bài,trả lời câu hỏi. Dặn HS làm bài tập – Xem trước bài : Kể cho bé nghe - Nhận xét tiết học. . HS đánh vần và đọc tiếng, từ ngữ: cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc câu tiếp nối. - Từng nhóm tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.Đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần. - dắt Ví dụ: Mẹ dắt bé đi chơi. - Chị biểu diễn lắc vòng. - HS 3 nhóm thi đọc trơn HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc bài và trả lời. - 2, 3 HS thi đọc diễn cảm. - HS đọc chủ đề “Ngưỡng cửa” - Hs trả lời. Thứ ba, ngàythángnăm Tốn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính cộng, trừ (khơng nhớ) trong phạm vi 100; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. II. Đồ dùng day học: GV: Tranh vẽ, bảng phụ; các bó chục que tính và một số que tính rời HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs Bài cũ : Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Thực hành: Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu . Đặt tính rồi tính: - YCHS làm vào bảng lớp,bảng con. - Nhận xét – Sửa sai. - Cho HS so sánh các số tìm được để bước đầu nhận biết tính chất giao hóan của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Bài 2: Nêu yêu cầu .Viết phép tính thích hợp Hướng dẫn HS xem tranh mô hình trong sách và lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho theo cặp. - YCHS làm vào bảng lớp, bảng con. - Nhận xét – Sửa sai. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. Điền dấu thích hợp vào ô trống: - HS thảo luận trong vòng 2’ theo nhóm. - HS làm vào vở,bảng lớp. Chấm – Nhận xét. Bài 4: Nêu yêu cầu . Đúng ghi Đ sai ghi S ( theo mẫu ) - Yêu cầu HS thi đua giữa các đội. - Nhận xét – Sửa sai. 3. Củng cố- Dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại tên bài, nội dung. - Về nhà làm BT.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nêu yêu cầu làm vào bảng lớp, bảng con.Nhận xét. HS nêu yêu cầu - HSQS thảo luận cặp - bảng lớp,bảng con. HS nêu yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm. làm vào vở,bảng lớp - HS nêu - HS thi đua HS nhắc lại Tập viết TÔ CHỮ HOA Q, R I. Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa : Q, R. - Viết đúng các vần : ăt, ăc, ươt, ươc; các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần.) - Hs khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập 2. II. Chuẩn bị: GV: Chữ mẫu, phấn màu. HS: Bảng con, vở viết . III. Các họat động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Gv Hoạt động của hs 1.Ổn định: Hát. 2. Bài cũ : 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Tô chữ hoa Q ,R b. Hướng dẫn tô chữ hoa: + Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. - GV viết mẫu - Hướng dẫn quy trình viết. - Tương tự chữ R. - GV nhận xét uốn nắn c. Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng: - HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng: ăt, ăc, ươc, ươt , màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt - HS quan sát chữ mẫu trên bảng phụ và trong vở TV1/ 2. - GV nhận xét về số lượng nét và kiểu nét. - GV viết mẫu – Hướng dẫn quy trình viết. d. Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở - HS tập tô các chữ hoa Q, R tập viết các vần ăt, ăc; ươc, ươt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt mẫu chữ trong vở tập viết - GV quan sát, hướng dẫn cho từng em biết cách cầm bút cho đúng, tư thế ngồi đúng, hướng dẫn các em sửa chữa trong khi viết.. - Chấm điểm, nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò : - Dặn HS về nhà viết bài. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát chữ Q - HS theo dõi viết bảng con - HS đọc - HS quan sát chữ mẫu trên bảng phụ - HS theo dõi viết bảng con - HS viết vào vở tập viết. HS nhắc Chính tả NGƯỠNG CỬA I. Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa : 20 chữ trong khoảng 8-10 phút. - Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 SGK. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Bài cũ : 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ngưỡng cửa - GV viết lên bảng bài : Ngưỡng cửa ( khổ thơ cuối ) - GV đọc mẫu - Bạn nhỏ đã qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - Nhận xét chính tả: Ngưỡng cửa, buổi, xa tắp, dang chờ. - Yêu cầu HS đọc lại từ khó. c. HS tập chép vào vở: - GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - HS nhìn bảng chép bài thơ trên bảng. - GV đọc thong thả cho HS sửa bài - Chấm – Nhận xét - Chữa những lỗi sai phổ biến. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. Điền vần ăt hay ăc: - Cho HS quan sát thảo luận theo cặp trong vòng 1 phút Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. Điền chữ g ... màu có kẻ ô, 1 tờ giấy vở, bút chì, thước kẻ, kéo, giấy III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Bài cũ : 2- Bài mới : Hoạt động1: Củng cố lại các bước thực hiện. (5-7’) Hoạt động2: HS thực hành. (15-16’) Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm. (5-6’) Hoạt động 4: Củng cố dặn dò: (4-5’) -Kỉểm tra dụng cụ vật liệu môn học -Giới thiệu bài -Để cắt dán được hàng rào đơn giản chúng ta thực hiện qua mấy bước? Đó là những bước nào?(3bước) B1: kẻ các nan giấy B2:Cắt các nan giấy. B3:Dán các nan giấy thành hàng rào đơn giản. - GV nhắc một số điểm cần lưu ý. - GV nêu yêu cầu:Cắt dán hàng rào đơn giản vào vở. - HDHS dựa vào quy trình đã học để cắt dán cho đúng,đẹp. - Yêu cầu HS thực hành - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Yêu cầu HS trình bày sản phẩm lên bàn - HDHS nhận xét,đánh giá sản phẩm. - Tuyên dương một số bạn có sản phẩm đúng,đẹp. - Gọi HS nhắc lại tên bài – Hãy nêu các bước cắt dán hàng rào đơn giản - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau.. -Yêu cầu dọn vệ sinh. - HS quan sát và nêu lại các bước. - HS theo dõi - HS theo dõi - HS thực hành cắt dán hàng rào đơn giản - HS trình bày sản phẩm lên bàn - HS quan sát đánh giá. - HS nêu - HS theo dõi - HS dọn vệ sinh. Thứ năm, ngàythángnăm Tốn THỰC HÀNH I. Mục tiêu: Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. II. Đồ dùng day học: - GV: Mô hình mặt đồng hồ. - HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Thực hành : Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.Viết (theo mẫu): - YCHS quan sát tranh và làm theo mẫu - YCHS làm vào bảng lớp,bảng con. - Nhận xét – Sửa sai. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng (theo mẫu) - HDHS quan sát nhận xét mẫu. - YCHS quan sát thảo luận theo cặp - YCHS làm vào phiếu bài tập. - Chấm- Nhận xét – Sửa sai. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. Nối tranh với đồng hồ thích hợp - YCHS thảo luận theo cặp - YCHS làm vào phiếu bài tập. - Chấm- Nhận xét Bài 4: Trò chơi: Thi vẽ nhanh kim đồng hồ. - Gọi HS nêu yêu cầu bài 4. - Tổ chức cho HS thi vẽ theo 2 đội. - Nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố- Dặn dò: Yêu cầu HS nhắc lại tên bài,nội dung. - Về nhà làm BT.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS nêu - HS quan sát - Nhận xét - HS nêu - HS theo dõi - HS quan sát thảo luận cặp - HS làm vào phiếu bài tập. - HS nêu - HS quan sát thảo luận cặp - HS làm vào phiếu bài tập. HS nêu yêu cầu bài 4. HS thi vẽ theo 2 đội. HS nhắc lại Tập đọc HAI CHỊ EM I. Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : vui vẻ, một lát, hét lên, dây cĩt, buồn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài Tập đọc trong SGK. - Bộ thực hành của GV và HS III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Dạy học bài mới : a.Giới thiệu bài: Hai chị em b. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu bài văn - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. -Giải nghĩa hoặc cho xem tranh các từ trên - Luyện đọc câu:: Bài này có mấy câu? Luyện đọc đoạn, cả bài: -Gv chấm điểm – Nhận xét. c.Ôn vần et, oet: -Tìm tiếng trong bài có vần et : -Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet: Điền vần et hay oet vào các câu trong SGK - Ngày Tết ở miền nam nhà nào cũng có bánh tét. - Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. - Gọi HS nhắc tên bài – Đọc bài trên bảng – Nhận xét. Tiết 2 - GV cho HS luyện đọc lại từng câu và toàn bộ bài ở tiết 1 trong SGK d.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: +Tìm hiểu bài đọc: - HDHS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK - GV đọc diễn cảm bài văn 1 lần. + Luyện nói: Em thường chơi với anh chị những trò chơi gì? - HDHS quan sát nhận xét tranh nêu chủ đề. - HDHS quan sát trả lời theo nhóm.Yêu cầu đại diện nhóm trình bày – Nhận xét. - Bạn nhỏ chơi với anh chị những trò chơi gì? - Em thường chơi với anh,chị những trò chơi gì? 4. Củng cố – dặn dò : - Gọi HS nhắc tên bài,đọc bài,trả lời câu hỏi. Dặn HS làm bài tập – Xem trước bài sau - Nhận xét tiết học. - Hs đọc các từ ngữ cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc câu -Cho HS đọc tiếp nối nhau theo 3 đoạn. -Đọc cá nhân, nhóm, lớp -HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần. - hét sấm set, xét duyệt, bánh tét, mùi khét xoèn xọet, láo toét, đục khoét, - Thi đặt câu theo đơn vị nhóm, cá nhân - HS chỉ chữ theo yêu cầu của GV - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - 2, 3 HS thi đọc diễn cảm. Họp nhóm – Các nhóm lần lượt kể cho nhau nghe mình thường chơi vơi ai và chơi những trò chơi gì? - Đại diện nhóm lên phát biểu HS nhắc tên bài,đọc bài,trả lời câu hỏi. Tốn LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết xem giờ đúng; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đàu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. II. Đồ dùng day học: GV:Tranh vẽ, bảng phụ; que tính HS: Sách Toán và vở Bài tập Toán.. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài : Luyện tập b. Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu. Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng : - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. -Chấm – Chữa bài. Bài 2: Nêu yêu cầu . Quay cáckim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: - GV đưa đồng hồ thật ra quay các kim sao cho các kim chỉ các giờ yêu cầu HS đọc giờ – Nhận xét – Sửa sai. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài toán.Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp(theo mẫu) * HT:Phiếu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát thảo luận cặp - Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. -Chấm – Chữa bài. 3. Củng cố- Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại tên bài,nội dung. - Về nhà làm BT.Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - HS làm vào phiếu bài tập. Nhận xét. - HS nêu - HS quan sát và nêu. - HS nêu HS quan sát thảo luận cặp HS làm vào phiếu bài tập. HS nhắc lại Chính tả KỂ CHO BÉ NGHE I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác 8 dịng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10-15 phút. - Điền đúng vần ươc, ươt ; chữ ng, ngh vao chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát. 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Kể cho bé nghe b. Hướng dẫn HS viết bài: - Đọc mẫu 8 câu đầu - Em hiểu con trâu sắt trong bài là cái gì? - Nhận xét chính tả: Vịt bầu, chó vện, chăng dây điện, quay tròn, xay lúa. c. HDHS viết bài vào vở - GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách trình bày bài viết. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - GV đọc lại cho HS dò lại - Chấm – Nhận xét -Chữa những lỗi sai phổ biến. d. Làm bài tập: Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. Điền vần: ươc hay ươt? - HDHS quan sát nhận xét tranh theo cặp. Bài 3: Điền chữ: ng hay ngh? - YCHS thảo luận cách làm bài theo nhóm. - YCHS làm bài vào phiếu,bảng lớp. - Chấm – Chữa bài. 4. Củng cố – dặn dò : - Gọi HS nhắc tên bài,đọc bài. Dặn HS làm bài tập ở nhà– Xem trước bài sau - Nhận xét tiết học. - 2, 3 HS đọc - HS trả lời - HS đánh vần và viết vào bảng con. - HS viết bài vào vở. - HS đổi vở – Sửa bài - HS nêu yêu cầu - HS quan sát tranh theo cặp. - HS nêu yêu cầu - HS thảo luận theo nhóm. - HS làm bài vào phiếu,bảng lớp. - HS nhắc Kể chuyện DÊ CON NGHE LỜI MẸ I. Mục tiêu: - Kể lại một đoạn câu chuyện theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã khơng mắc mưu Sĩi. Sĩi bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoa, Mặt nạ để sắm vai. ï III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Dê con nghe lời mẹ b . Hướng dẫn kể chuyện: GV kể - GV kể 2,3 lần với giọng diễn cảm - Kể lần 1 để HS biết câu chuyện - Kể lần 2 kết hợp từng tranh minh họa để giúp HS nhớ lại câu chuyện c. Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện: -GV yêu cầu HS xem tranh 1 , đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời câu hỏi: Tranh 1: Vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì? -Trước khi đi dê mẹ dặn con thế nào? -Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Tranh 2: Vẽ cảnh gì ? - Câu hỏi dưới tranh là gì? Sói làm gì? Tranh 3: Vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì? Vì sao Sói tiu nghỉu bỏ đi? Tranh 4 : Vẽ cảnh gì ? Câu hỏi dưới tranh là gì? -Dê mẹ khen các con thế nào? - HDHS tập kể lại toàn bộ câu chuyện. - Gọi HS kể lại câu chuyện – Nhận xét. d. Giúp HS nêu ý nghĩa câu chuyện: - Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi? - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? 3. Củng cố – dặn dò : - Cho HS họp nhóm và tự phân vai Nhận xét tiết học. HS lắng nghe - HS đọc - HS kể theo nhóm – Đại diện nhóm trình bày – Nhận xét bổ sung. - HS xung phong kể. -Đại diện nhóm lên đóng vai
Tài liệu đính kèm: