THỂ DỤC
Bài 59
Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung-Học tung và bắt bóng cá nhân
I.Mục tiêu:
-Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài thực hiện được các động tác tương đối chính xác
-Học tung bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối đúng
-Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bị 2-3 em 1 quả bóng, sân cho trò chơi và mỗi học sinh một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm. Kẻ sẵn 3 vòng tròn đồng tâm để tập bài thể dục phát triển chung
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 10/4 Thể dục Bài 59:Hoàn thiện bài thể dục với hoa hoặc cờ –Học tung và bắt bóng. Đạo đức Chăm sóc cây trồng vật nuôi (Tiết 1) Tập đọc Gặp gỡ ở Lúc-xăm- bua Kể chuyện Gặp gỡ ở Lúc -xăm -bua Toán Luyện tập Thứ ba 11/4 Toán Phép trừ các số trong phạm vi 100000 Tự nhiên xã hội Trái đất quả địa cầu Mĩ thuật GV chuyên Chính tả N-V Liên hợp quốc Thủ công Làm đồng hồ để bàn (Tiết 3) Thứ tư 12/4 Tập đọc Một mái nhà chung Luyện từ và câu Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi bằng gì? Dấu hai chấm Tập viết Ôn chữ hoa U Toán Tiền Việt Nam Thứ năm 13/4 Tập đọc Ngọn lửa Ô-lem – pích Chính tả N-V Một mái nhà chung Hát nhạc Kể chuyện âm nhạc:Chàng Oóc- Phê và cây đàn lia Toán Luyện tập Thứ sáu 14/4 Thể dục Bài thể dục với hoa hoặc cờ Toán Luyện tập chung Tập làm văn Viết thư Tự nhiên xã hội Sự chuyển động của trái đất Hoạt động NG Tìm hiểu an toàn giao thông Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2006 @&? THỂ DỤC Bài 59 Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung-Học tung và bắt bóng cá nhân I.Mục tiêu: -Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài thực hiện được các động tác tương đối chính xác -Học tung bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối đúng -Chơi trò chơi “Ai kéo khoẻ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Chuẩn bị 2-3 em 1 quả bóng, sân cho trò chơi và mỗi học sinh một bông hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm. Kẻ sẵn 3 vòng tròn đồng tâm để tập bài thể dục phát triển chung III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Nhận lớp phổ biến nội dung giờ học. -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 100-200m -Đứng thành vòng tròn khởi động các khớp -Chơi trò chơi: “kết bạn” B.Phần cơ bản: a)Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cơ.ø -Cả lớp cùng thực hiện liên hoàn bài thể dục phát triển chung 2 lần:4x8 nhịp. Lần 1: GV chỉ huy; lần 2: do cán sự chỉ huy, GV quan sát nhắc nhở b)Học tung và bắt bóng bằng hai tay -GV tập hợp HS, nêu tên động tác hướng dẫn cách cầm bóng, tư thế đứng chuẩn bị tung bóng, bắt bóng -Cho các em đứng tại chỗ từng người một tập tung và bắt bóng. Cần hướng dẫn cách di chuyển để bắt được bóng -Có thể cho HS tập các động tác theo 2 cách: +Cách thứ nhất:Tự tung và bắt bóng. Đứng, hai tay tung bóng từ dưới thấp-lên cao theo phương thẳng đứng, khi bóng rơi xuống nhanh chóng đưa 2 tay ra bắt bóng. Sau khi bắt được bóng lại tiếp tục tung và bắt bóng. Động tác tiếp tục như vậy, nếu để bóng rơi hoặc không bắt được bóng, cần nhanh chóng nhặt bóng lên tiếp tục +Cách thứ 2: hai người đứng đối diện, 1 em tung bóng em kia bắt bóng, cả 2 đều tung và bắt bóng bằng 2 tay. Tung bóng sao cho bóng bay vòng cung (Cầu vồng) vừa tầm bắt của bạn, người đón bóng khéo léo bắt bóng, sau đó túng bóng lại cho bạn. Thực hiện liên tục như vậy, không để bóng rơi với số lần càng nhiều càng tốt c)Chơi trò chơi “Ao kéo khoẻ” -GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho các em chơi thử 1 lượt. Sau khi các em đã nắm vững cách chơi mới tổ chức chơi chính thức. Khi HS đứng ở tư thế chuẩn bị, GV mới phát lệnh để trò chơi bắt đầu, GV cũng có thể dùng còi để điều khiển cuộc chơi. Cho các em chơi 3 lần kéo, ai được 2 lần là thắng, sau đó đổi người chơi *Mỗi tổ cử 3 bạn thi với các tổ khác tìm người vô địch C: Phần kết thúc -Đi thả lỏng hít thở sâu -GV cùng HS hệ thống bài -Gv nhận xét, giao bài tập về nhà:Ôn bài thể dục phát triển chung. 6-10’ 5-7’ 8-10’ 8-10' 3-5' ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi. I.MỤC TIÊU: 1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức: - Cây trồng vật nuôi cung cấp lương thực thực phẩm và tạo niềm vui cho mọi người, vì vậy cần phải chăm sóc bảo vệ. 2.Thái độ: HS có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi. Đồng tình, ủng hộ việc chăm sóc cây trồng vật nuôi. Phê bình những hành vi, hành động chưa chăm sóc cây trồng vật nuôi. 3.Hành vi: Thực hiện chăm sóc cây trồng vật nuôi. Tham gia tích cực vào việc chăm sóc cây trồng vật nuôi. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức 3. Phiếu thảo luận nhóm. Tranh ảnh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệubài.1’ 2.2 Giảng bài. Hoạt động 1: Quan sát và trả lời câu hỏi. 10’ MT: Hiểu được cây trồng vật nuôi trong cuộc sống con người. Hoạt động 2: Cách chăm sóc cây trồng vật nuôi. 10’ MT: Nhận biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng vật nuôi. Hoạt động 3: Đóng vai. 10’ MT: Biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng vật nuôi. 3. Củng cố – Dặn dò. 2’ - Nêu 4 tác dụng chính của nguồn nước? - Nêu những biện pháp bảo vệ nguồn nước? - Nhận xét tuyên dương những hành vi tốt. - Giới thiệu – ghi đề bài. - Chia nhóm nêu yêu cầu thảo luận. - Trong tranh vẽ các bạn đang làm gì? - Làm như vậy có tác dụng gì? - Cây trồng vật nuôi có lợi ích gì đối với con người? - Với cây trồng vật nuôi ta phải làm gì? - Yêu cầu: - Nhận xét tuyên dương. KL: Như bên HS. - Yêu cầu: - Cùng lớp nhận xét bổ xung. - Tổ chức cho HS đóng vai sử lí các tình huống. - Chia nhóm giao nhiệm vụ. - Cùng cả lớp nhận xét bình chọn nhóm đưa ra cách giải quyết hay nhất. - Nhận xét tuyên dương. Nhận xét tiết học. Dặn dò. - 2 HS tra lời. - Lớp nhận xét bổ sung. - Nhắc lại đề bài. - Quan sát tranh và thảo luận trả lời câu hỏi. + Tranh 1: Vẽ bạn nhỏ đang bắt sâu cho cây trồng. +Tranh 2: Bạn nhỏ đang cho gà ăn. +Tranh 3: Các bạn nhỏ đang tưới nước cho cây. + Tranh 4: Bạn nhỏ đang tắm cho đàn lợn. - Cây trồng vật nuôi cung cấp thức ăn cho chúng ta. - Chúng ta cần chăm sóc cây trồng vật nuôi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ xung. - Quan sát tranh đặt câu hỏi hỏi nhau. - Bạn nhỏ trong tranh làm gì? Làm như thế có tác dụng gì? - Nối tiếp hỏi đác cho đến hết. - Chia thành nhóm nhỏ. Thảo luận nhỏ đóng vai các tình huống. +Một nhóm là chủ trại gà. + Một nhóm là chủ vườn hoa, cây cảnh. + Một nhóm là chủ vừơn cây. + Một nhóm là chủ trại bò. + Một nhóm là chủ ao cá. - Thảo luận tìm cách chăm sóc. - Các nhóm trình bày. - Các nhóm khác trao đổi nhận xét – bổ xung. - Chuẩn bị tiết sau. Việc làm cần thiết để bảo vệ, chăm soc cây trồng Việc không nên làm đối với cây trồng Việc làm cần thiết để bảo vệ vật nuôi Việc không nên làm đối với vật nuôi ?&@ Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Bài:. Gặp gỡ ở Lúc- Xăm- Bua I.Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc . -Chú ý các từ ngữ phiên âm tiếng nước ngoài trông bài,các từ ngữ HS địa phương dễ viết sai do phát âm sai. Biết đọc phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện. -Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối bài. -Hiểu nội dung câu chuyện:Tình hữu nghị thắm thiết giữa 2 dân tộc Việt Nam và Lúc – xăm- bua. B.Kể chuyện. -Dựa vào gợi ý HS kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. Lời kể tự nhiên, sinh động, thể hiện đúng nội dung. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ 2.Bài mới. 2.1.GTB 1’ 2.2.Luyện đọc. 18’ 2.3. Tìm hiểu bài. 8’ 4. Luyện đọc lại 17’ KỂ CHUYỆN. 20’ 3. Củ ng cố – dặn dò. 2’ -Kiểm tra bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục. -Nhận xét, cho điểm. -Giới thiệu và ghi tên bài học. -Đọc mẫu. -Theo dõi ghi bảng các từ HS phát âm sai. -Hướng dẫn ngắt nghỉ câu. -Giải nghĩa thêm. -Yêu cầu: -Nhận xét, tuyên dương. -Yêu cầu. - Câu hỏi 1 SGK? - Câu hỏi 2 SGK? - Câu hỏi 3 SGK? - Em muốn nói gì với các bạn HS trong câu chuyện này? - Đọc đoạn cuối của bài và HD ngắt nghỉ. Yêu cầu. - Câu chuyện được kể theo lời cuả ai? - Kể bằng lời của em là thế nào? - Yêu cầu. -Nhận xét tuyên dương. - Yêu cầu nói về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. -2 HS nối tiếp đọc và trả lời nội dung câuhỏi. -Nhận xét. -Nghe và nhắc lại tên bài học. -Nghe và theo dõi bài GV đọc bài mẫu. -Cá nhân nối tiếp đọc câu. -3HS nối tiếp đọc đoạn. -2 HS đọc từ ngữ ở chú giải. -Luyện đọc theo nhóm. -2 Nhóm thi đua. Cả lớp theo dõi, nhận xét. -1 HS đọc cả bài. -1HS đọc đoạn 1. 1 HS đọc câu hỏi1 . +... Tất cả HS lớp 6 A đều tự giới thiệu bằng tiếng việt ... - 1 HS đọc đoạn 2. - vi cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy học trò mình nói tiếng Việt..... - Các bạn muốn biết học sinh Việt Nam học những môn gì? Thích những bài hát nào? - 1 HS đọc đoa ... ính và bài toán rút về đơn vị. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1. GTB 1’ 2.2. Luyện tập . Bài 1.Tính nhẩm. Bài 2.Đặt tính và tính. Bài 3 bài giải. Bài 4: Bài toán giải. 3. Củng cố dặn dò. -Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước. -Nhận xét, chấm điểm. -Giới thiệu và ghi tên bài. -Yêu cầu. -Chấm, chữa. -Yêu cầu. - Nhận xét chữa bài cho điểm. - Yêu cầu. HD giải. - Nhận xét chữa bài. - Thực hiện như bài 3. - Nhận xét chữa bài – cho điểm. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Nhận xét. -Nghe , nhắc lại tên bài học. -1 HS đọc yêu cầu bài. -Thảo luận cặp đôi đọc cho nhau nghe và giải thích cách nhẩm. -Nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu bài. -2 HS nhắc lại cách đặt tính. -2 HS lên bảng làm bài. -Lớp làm bảng con. 35 820 + 25 079; 92 684 – 45 236; 72 436 +9508 - 2 HS đọc đề bài. Lớp đọc thầm SGk. - Thực hiện theo sự HD của GV. - 1 HS lên bảng. Lớp làm bài vào vở. Xuân phương: 68 700 cây Xuân hoà: 5200 cây Xuân Mai: ? Cây - 1 HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở. Bài giải Số tiền một cái Com pa là 10 000 : 5 = 2000 (đồng) Số tiền 3 cái com Pa là 2000 x 3 = 6000 (đồng) Đáp số 6000 đồng - Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Viết thư. I.Mục đích - yêu cầu. Biết viết một bức thư gắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ lòng thân ái. Lá thư trình bày đúng thể thức đủ ý; dùng từ đặt dâu đúng; thể hiện tình cảm với người nhận thư. II.Đồ dùng dạy – học - Chuẩn bị bảng phgụ phong bì thư. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 1’ 2.2 HD HS viết thư. 10 – 12’ Viết thư 12 – 15’ Đọc 5 – 7’ - chấm 2’ - Viết, dán tem 2’’ 3. Củng cố – Dặn dò. 1’ - Kiểm tra bài tuần trước. - Nhận xét cho điểm. - Giới thiệu ghi tên bài. - Chốt lại. Có thể viết thư cho một bạn nhỏ nước ngoài mà em biết qua đọc báo nghe đài ... - Nội dung thư phải thể hiện: mông muốn làm quan với bạn bày tỏ lòng thân ái ... - Mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư - Dòng đầu thư viết gì? - Lời xưng hô như thế nào? - Sau lời xưng hô này, có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc không đặt dấu gì? - Nội dung thư như thế nào? - Cuối thư như thế nào? - yêu cầu. - Chấm một số bài viết hay. Nhận xét tiết học. Dặn dò. - 3 HS đọc bài trận thi đấu thể thao. - Nhắc lại tên bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Một HS giải thích yêu cầu bài tập theo giợi ý. - 1 HS đọc. - Dòng đầu thư viết ngày tháng năm. - Bạn ... thân mến. - Làm quen, bày tỏ tình thân ái, thăm hỏi ... - Lời chào chữ ký và tên. - HS viết thư vào giấy rời. - tiếp nối nhau đọc thư. - Viết phong bì thư, dán tem, đặt lá thư vào phong bì thư. - Về nhà làm bài vào vở BT. @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài:Sự chuyển động của trái đất. I.Mục tiêu: Giúp HS: Nhận biết được hướng chuyển động của trái đất quay quanh mình nó và quanh mặt trời trong không gian. Thực hành quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của trái đất quanh mình nó. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HĐ1. Thực hành theo nhóm. MT: Biết trái đất tự quay quanh trục của nó. 12’ HĐ 2: Quan sát tranh theo cặp. MT: Biết trái đất chuyển động quay quanh mặt trời. 13’ HĐ 3: Trò chơi trái đất quay. 10’ 3. Củng cố – dặn dò. 2’ - Trái đất có hình gì? - Quả địa cầu giúp chúng ta hình dung được gì? - Nhận xét đánh giá. - Vẽ một hình tròn lên bảng phụ. - Cách vẽ trục nghiêng hay thẳng, vẽ hai cực vị trí. - Vẽ và nghi những dữ kiện mà HS trả lời. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm theo SGK. -Nhận xét hoạt động thực hành của HS. - Quay mẫu qủa địa cầu. - Nhìn từ cực bắc xuống trái đất quy quanh trục của nó theo hước cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ? - Hướng đó đi từ phương nào sang phương nào? - KL: Trái đất không đứng yên... - Yêu cầu: - hãy mô tả những gì em quan sát được ở hình 3? - Theo cặp em trái đất tham gia vào mấy chuyển động đó là những chuyển động nào? - Hướng của các chuyển động đó đi từ phương nào sang phương nào? KL: SGK. - Chia nhóm và nêu yêu cầu. - Nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - Trái đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu. 1 HS trả lời - hình dung được hình dạng độ nghiêng và bề mặt trái đất. -Quan sát. - Trả lời. - Cùng tham gia với giáo viên tạo nên hình 1 SGK. - Thảo luận nhóm 4 bạn. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Lên thực hành trước lớp. - 4 HS lên thực hiện. - Lớp quan sát nhận xét. - Nhìn từ cực bắc xuống, trái đất quay quanh trục của nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ. - Hướng đó đi từ tây sang đông. - 2 HS nhắc lại. - Từng cặp quan sát hình 3 SGK. Chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của trái đất quanh mình nó và hứơng chuyển động của trái đất quanh mặt trời. - Trái đất đang vừa tự quay quanh mình nó theo hướng từ tây sang đông đồng thời trái đất cũng quay quanh mặt trời. - Trái đất tham gia vào 2 chuyển động. Đó là chuyển động tự quay quanh mình nó và tự chuyển động quay quanh mặt trời. - Hướng tự chuyển động quay quanh trục và chuyển động quanh mặt trời của trái đất đều theo hướng từ tây sang đông. - Quan sát hình mình hoạ trò chơi trang 115. Một bạn đóng vai mặt trời một bạn đóng vai trái đất. 2 bạn đóng vai thể hiện 2 chuyển động của trái đất. - Các bạn trong nhóm quan sát nhận xét. - Về chuẩn bị bài sau. ?&@ ?&@ Môn: THỦ CÔNG. Bài: Làm quạt giấy tròn(tiết 1) I Mục tiêu. -HS biết cách làm quạt giấy tròn. -Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật. -HS thích làm được đồ chơi. II Chuẩn bị. -Mẫu, tranh quy trình, giấy thủ công, kéo, chỉ, hồ dán. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 3’ 2.Bài mới. 2.1.GTB.2’ 2.2.Giảng bài. HĐ 1: Quan sát và nhận xét. 5’ HĐ2 làm mẫu. 17’ Bước 1: Cắt giấy. Bước 2:Gấp, dán quạt. Bước 3: làm cán quạt và hoàn thành quạt. 2.3 Thực hành nháp. 10’ 3.Củng cố dặn dò. 2’ -Nhận xét, nhắc nhở. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn. Đưa ra 2 cái quạt và yêu cầu. -So sánh điểm giống và khác nhau của 2 cái quạt. -Để gấp được quạt giấy tròn chúng ta cần làm như thế nào? - HD mẫu. Bước 1: cắt giấy. - Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật dài 24 ô rộng 16 ô để gấp quạt. - Cắt 2 tờ giấy hình chữ nhật cùng màu, chiều dài 16 ô rộng 12 ô để làm cách quạt. - Đặt tời giấy hình chữ nhật .... - Gấp tờ giấy hình chữ nhật tương tự như tờ giấy hình chữ nhật thứ nhất. - Để hai mặt tờ giấy vừa gấp cùng một phía ... - Lấy từng tờ giấy làm cánh quạt gấp cuộn theo cạnh 16 ô... - Bôi hồ. - Mở 2 cán quạt theo hình mũi tên, để 2 cán quạt ép vào nhau được chiếc quạt giấy tròn. - Gọi HS nhắc lại các bước làm. - HD thực hành làm nháp. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: -Để đồ dùng trên bàn. Tổ trưởng kiểm tra, báo cáo. -Nghe và nhắc lại tên bài học. -QS và so sánh:2 quạt giấy(quạt lớp1 và quạt lớp 3. +Giống nhau: nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ +Khác nhau: quạt giấy hình tròn và có cán để cầm. -Để gấp được quạt giấy tròn cần dán nối 2 tờ giấy thủ công theo chiều rộng. - Quan sát và nghe hướng dẫn mẫu. - 2 HS nhắc lại các bước làm. - Lớp nhận xét bổ sung. - Thực hành làm nháp theo nhóm. - Chuẩn bị bài sau. HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Tìm hiểu an toàn giao thông An toàn khi đi xe ô tô, xe buýt I. Mục tiêu. -HS biết nơi chờ xe buýt, ghi nhớ những quy định khi lên, xuống xe.Biết mô tả nhận xét những hành vi an toàn không an toàn khi ngồi trên xe ô tô buýt. -HS biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi ô tô, đi xe buýt. -Có thói quen thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông công cộng. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Oånh định tổ chức. 2’ 2.Bài mới GTB 1' HĐ1:Hỏi đáp. MT:HS biết nơi đứng chờ xe buýt, xe đò.12-15' HĐ2: Hành vi an toàn khi ngồi trên xe buýt. 12-15' 3. Tổng kết. 2’ - Bắt nhịp một bài hát. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Em nào đã được đi xe buýt hoặc xe đò? -Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách. -Cho HS xem hình 2. -Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra? -Khi lên xuống xe phải ntn? -Chia lớp và đưa ra yêu cầu: -Theo dõi, giúp đỡ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. - Hát đồng thanh. -HS nối tiếp nêu. -Đỗ ở bến đỗ xe buýt -Nơi có mái che, chỗ ngồi chờ. -2-3 HS nêu. -Chia 4 nhóm mỗi nhóm nhận một bức tranh thảo luận nhómvà ghi lại những điều tốt hay không tốt trong bức tranh của nhóm và cho biết hành động vẽ trong bức tranh đúng hay sai. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -Về thực hiện đúng yêu cầu bài học.
Tài liệu đính kèm: