Tiết 1+2 Môn HỌC VẦN
Bài: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học.
- Đọc được câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Tre ngà.
- MTR Hs yếu chỉ chữ đọc âm ghép tiếng và đọc được các tiếng ở phần ôn tập
II. LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2, 4 học sinh đọc và viết: y, tr, y tá, tre ngà.
- Một hs đọc câu ứng dụng. Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới
TUẦN 7 Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009 Ngày soạn: 4 -10 -2009 Tiết 1+2 Môn HỌC VẦN Bài: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS đọc và viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học. - Đọc được câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể Tre ngà. - MTR Hs yếu chỉ chữ đọc âm ghép tiếng và đọc được các tiếng ở phần ôn tập II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2, 4 học sinh đọc và viết: y, tr, y tá, tre ngà. - Một hs đọc câu ứng dụng. Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới Tiết 1: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: b. Ôn tập: Các chữ và âm vừa học. GV đọc âm HS chỉ chữ. HS chỉ chữ và đọc âm. Ghép chữ thành tiếng. HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở cột ngang. GV chỉnh sửa phát âm. Đọc từ ngữ ứng dụng GV giải thích các từ ngữ này. GV đọc mẫu. Luyện viết. GV nhận xét sửa lỗi. Tiết: 2 b. Luyện tập: Luyện đọc. Đọc câu ứng dụng Nhận xét tranh minh hoạ Đọc câu ứng dụng GV sửa lỗi phát âm. GV đọc câu ứng dụng. Luyện viết: Kể chuyện: ( nội dung SGK) Đọc tên câu chuyện. GV kể diễn cảm kèm theo tranh minh hoạ. Ýù nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam. c. Củng cố, dặn dò: - GV cho hs đọc lại bài. - Tìm chữ vừa học. - Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ HS đọc đầu bài o ô a e ê ph pho phô pha phe phê nh nho nhô nha nhe nhê gi gio giô gia gie giê tr tro trô tra tre trê g go gô ga ng ngo ngô nga gh ghe ghê ngh nghe nghê qu qua que quê / ? \ ~ . i í ỉ ì ĩ ị y ý ỷ HS đọc CN – N - L HS viết vào bảng con. tre ngà quả nho Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 HS lần lượt phát âm. Đọc từ ngữ ứng dụng HS đọc: Cn – N - L 2,3 HS đọc. HS đọc: CN – N – L HS viết vào vởõ tập viết HS đọc tên bài luyện nói Tre ngà. Tranh 1: Có 1 em bé lên 3 vẫn chưa biết cười, biết nói. Tranh 2: Bổng một hôm có người rao: vuađang cần người đánh giặc. Tranh 3: Từ đó chú bổng lớn nhanh. Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu giặc chết như rạ, trốn chạy tan tác. Tranh 5: Gậy sắt gãy tiện tay chú liền nhổ luôn bụi tre. Tranh 6: Đất nước trở nên yên bình, chú dừng tay buông bụi tre xuống. Tre gặp đất trở lại tươi tốt lạ thường vì tre đã nhuộm khói lửa chiến tranh nên vàng óng. Ngựa sắt lại hí vang ,móng đập xuốngđá rồi nhún một cái đưa chú bé bay lên trời. Tiết 3 : Môn TOÁN Bài: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU - Kiểm tra kết quả học tập của HS về: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, viết các số từ 0 đến10 - Nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Nhận biết hình vuông, hình tròn, hình tam giác. II . LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. b. Chép đề Đề bài. Bài 1: Số. Bài 2: Số ? Bài 3:Viết các số 5,2, 1, 8, 4 theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 4: số? Có hình vuông? Có hình tam giác? Gv hướng dẫn HS làm bài - Theo dõi HS làm bài ,nhắc nhở các em c. Củng cố dặn dò Thu bài làm của HS Nhận xét tiết học-Chuẩn bị bài sau 0 5 5 8 Hs làm bài Tiết 4: Môn THỦ CÔNG Bài: XÉ DÁN HÌNH QUẢ CAM ( T2 ) I. MỤC TIÊU: -Biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông. -Xé được hình quả cam có cuống, lá và dán cân đối phẳng. -Yêu thích xé dán hình II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài mẫu vẽø xé dán hình vuông, hình tròn. Hồ dán, giấy trắng làm nền, khăn lau tay, bút chì, vở thủ công. III. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. GV đặt câu hỏi. Em cho biết có những quả gì giống quả cam? Hướng dẫn mẫu vẽ và xé hình quả cam. Xé hình quả cam. Xé hình lá. Lấy một tờ giấy màu xanh đánh dấu các cạnh xé khỏi tờ giấy. Xé hình cái cuống lá. Có thể xé một đầu nhỏ một đầu to. Dán hình. Hướng dẫn HS dán sản phẩm vào vở thủ công. c. Nhận xét, dặn dò. Nhận xét chung tiết học. Dặn dò: về nhà chúng ta chuẩn bị đồng dùng để học bài mới. HS đọc đầu bài HS thực hành HS dán vào vở Ngày soạn 5 -10 -2009 Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2009 Tiết 1+2: Môn HỌC VẦN Bài: ÔN TẬP ÂM VÀ CHỮ GHI ÂM I .MỤC TIÊU: - HS ôn lại các âm và chữ ghi âm đã học. - Học sinh đọc một cách chắc chắn các âm và chữ ghi âm này. - MTR HS yếu thuộc âm và chữ ghi âm đã học II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 học sinh đọc và viết: - Hai, ba HS đọc câu ứng dụng. 3. Bài mới Tiết 1: a:Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: Ôn lại các âm từ bài 1 đến bài 28. Đánh vần và đọc trơn. Dạy học các từ. Cho HS đọc lần lượt các từ, từ bài 1 đến bài28 Dạy đọc từng câu. Học sinh đọc từng câu của bài. Luyện viết. Hướng dẫn HS viết từng âm vào bảng con những âm khó viết. c. Củng cố, dặn dò: - GV cho hs đọc lại bài. - Tìm chữ vừa học. - Về nhà học bài và làm bài tập, xem trước bài sau. HS đọc đầu bài Học sinh đọc từ bài 1 đến bài 28 CN – N – L HS đọc câu CN – N - L HS viết vào bảng con. nh ngh ph gi qu tr g ng gh Tiết 3 : Môn TOÁN Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3 I. MỤC TIÊU - Giúp học sinh: - Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 3. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3. - Hs yếu làm được bài 1 ,2 II . LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trả bài kiểm tra cho HS-Nhận xét bài làm của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 3. Bước 1.lập số 10. Hướng dẫn HS phép cộng 1 + 1 = ? Trong bức tranh phía bên phải có mấy gà? Bên trái có mấy con gà? Để biết có hai con gà ta làm tính gì? Lấy mấy cộng mấy? Vậy ta được 1 + 1 = 2 Hướng dẫn hs phép cộng 2+ 1 = ? Trong tranh bên trái có mấy ô tô? Bên phải có mấy ô tô? Để biết có 3 ô tô ta làm tính gì? Lấy mấy cộng mấy? Vậy ta được: 2 + 1 = 3 c. Thực hành: Bài1: Nêu yêu cầu của bài toán. Bài2: Nêu yêu cầu bài. Bài3: Nối phép tính với số thích hợp HS thi đua làm nhanh Hỏi:”Một cộng hai bằng mấy” d. Củng cố dặn dò - Hs đọc lại phép cộng trong phạm vi 3 - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài và làm bài tập HS đọc đầu bài. Có 1 con gà. Có 1 con gà. Tính cộng Lấy 1 cộng 1. Hs đọc Có hai ô tô Có một ô tô Tính cộng Lấy 2 cộng 1 Hs đọc Tính 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 + 1 = 3 Tính 1 1 2 +1 +2 + 1 HS tự làm bài và chữa bài 1 + 2 1 + 1 2 + 1 1 2 3 Tiết 4: Môn TỰ NHIÊN XÃ HỘI Bài : THỰC HÀNH ĐÁNH RĂNG VÀ RỬA MẶT I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh biết: - Đánh răng và rửa mặt đúng cách: áp dụng chúng vào việc làm vệ sinh cánhân hàng ngày. II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : ghi đầu bài b Hoạt động1: thực hành đánh răng. Mục tiêu: Biết đánh răng đúng cách. Gv đặt một số câu hỏi. Gv cho hs thực hành đánh răng. Hoạt động 2: Thực hành rửa mặt. Mục tiêu: biết rửa mặt đúng cách. Gv hướng dẫn hs cách rửa mặt. Gọi một số hs trả lời câu hỏi. Gv hướng dẫn cách rửa mặt hợp vệ sinh. Kết luận: chúng ta phải đánh rắng đúng cách , rửa mặt ở nhà cho hợp vệ sinh ở những nơi có vòi nước sạch thì ta dùng bằng vòi, còn chỗnào không có thì ta phải dùng chậu sạch và dùng nước tiết kiệm song phải đảm bảo vệ sinh. c. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Về nhà học bài và thường xuyên đánh răng rửa mặt hợp vệ sinh.ø HS ghi đầu bài Hs trả lời Hs lên làm các động tác. Hs làm Hs trả lời Cả lớp nhận xét Ngày soạn: 7 -10 -2009 Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Môn THỂ DỤC Bài: ĐỘI HÌNH - ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI I. MỤC TIÊU - Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học, yêu cầu thực hiện chính xác. - Làm quen với trò chơi “ Qua đường lội”yêu cầu biết tham gia vào trò chơi. II. LÊN LỚP 1. Phần mở đầu: Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 2. Phần cơ bản: GV cho HS ôn bài đội hình, đội ngũ. Cho HS chơi trò chơi. GV nêu tên trò chơi. 3. Phần kết thúc: Đi theo nhịp hai hàng dọc và hát vỗ tay. GV cùng HS hệ thống lại bài. GV nhận xét bài học , giao bài tập về nhà. HS tập hợp thành 2 – 4 hàng dọc. Đứng tại chổ vỗ tay hát. Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc. Đi vòng tròn và hít thở sâu. Ôn trò chơi “ diệt con vật có hại”. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái. Trò chơi “ Qua đường lội”. Đứng vỗ tay hát Tiết 2 : Môn TOÁN Bài: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng. - HS yếu làm được bài 1, 2 II .LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài củ: - HS làm bài tập 2 Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b.Thực hành: Bài 1:Nêu yêu cầu bài toán. Yêu cầu hs nhìn tranh vẽ nêu 2 phép cộng Bài 2: Nêu bài toán Yêu cầu hs làm theo nhóm 2 Bài 3: Nêu yêu cầu bài toán. Yêu cầu HS làm vở nối tiếp chữa B Bài 4: Nêu yêu cầu bài toán. Gv nêu một số câu hỏi. Bài 5: Nêu yêu cầu bài toán. c. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập vào vở bài tập HS đọc đầu bài Hs làm bài Số ? 2 + 1 = 3 1 + 2 = 3 Tính 1 2 1 +1 +1 +2 2 3 3 Số? 1 + 1 = 2 1 + 1 = 2 2 + 1 = 3 1+ 1 = 2 2 + 1 = 3 2 + 1 = 3 3 = 2 + 1 3= 1 + 2 1 + 2 = 2 + 1 Tính: Hs trả lời 1 + 1 = 2 1+ 2 = 3 2 + 1 = 3 HS nhìn tranh viết phép tính Viết phép tính thích hợp 1 + 2 = 3 1 + 1 = 2 . Tiết 3+4 : Môn HỌC VẦN Bài: IA I. MỤC TIÊU: - Hs đọc, viết được: ia, lá tía tô. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chia quà. - MTR Hs yếu đọc viết được ia ,lá tía tô II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hai, ba HS đọc câu ứng dụng. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới Tiết 1: a. Giới thiệu bài: - Ghi đầu bài Dạy vần ia. Nhận diện chữ. So sánh ia với i. Đánh vần. Gv hướng dẫn đánh vần Nêu vị trí của chữ và âm trong tiếng. Gv chỉnh sửa nhịp đọc. Hướng dẫn viết chữ. GV viết mẫu. Viết âm và tiếng Gv nhận xét sửa sai. Đọc từ ứng dụng Gv đọc mẫu Gv giải thích các từ ngữ này. Tiết: 2 b. Luyện tập: Luyện đọc Đọc câu ứng dụng. Nhận xét tranh minh hoạ. GV sửa lỗi phát âm. Gv đọc mẫu câu ứng dụng. Luyện viết Luyện nói. Đọc tên bài luyện nói. Nêu câu hỏi gợi ý theo tranh. Trong tranh vẽ gì? Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ? Bà chia những gì? c. Củng cố, dặn dò: - Học sinh đọc lại toàn bài một lần. - Tìm chữ và tiếng và vừa học. - Nhận xét tiết học, học bài ở nhà, xem trước bài 30. HS đọc đầu bài Vần ia đượ tạo nên từ i và a. Giống: chữ i Khác: ia có thêm a. i – a – ia t đứng trước ia đứng sau. i – a – ia tờ – ia - tia sắc – tía. Lá tía tô. HS viết vào bảng con ia tía hs đọc từ ứng dụng Luyện đọc lại âm ở tiết 1. Đọc từ ngữ ứng dụng HS đọc từ ứng dụng: CN – N – L 2, 3 HS đọc HS viết vào vở tập viết. HS đọc tên bài Chia quà Bà và cháu. Bà đang chia quà. Chuối, cam. HS trả lời. Ngày soạn: 8 -10 -2009 Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Tiết 1: Môn ĐẠO ĐỨC Bài: GIA ĐÌNH EM I. MỤC TIÊU HS hiểu: - Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha, mẹ yêu thương, chăm sóc. Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị. - Học sinh biết yêu quý gia đình của mình. Yêu thương, kính trọng, lễ phép với ông bà, cha mẹ. - Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. II. LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Chúng ta cần giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập không? - Nên giữ gìn như thế nào? - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài Hoạt động 1: HS kể về gia đình mình. Gv chia học sinh thành từng nhóm. Gia đình em có mấy người? HS kể về gia đình mình trong nhóm. KL: chúng ta ai cũng có gia đình. Hoạt động 2: HS xem tranh và kể lại nội dung tranh. Gv chia hs thành nhiều nhóm Đại diện nhóm kể lại nội dung. Lớp nhận xét, bổ sung. Gv chốt lại nội dung từng tranh. T1: Bố mẹ hướng dẫn con học bài. T2: Bố mẹ đưa con đi chơi. T3: Một gia đình đang sum họp. T4: Một bạn nhỏ trong tổ bán báo. Đàm thoại các câu hỏi. Bạn nhỏ nào trong tranh được sống hạnh phúc với gia đình? Bạn nhỏ nào phải sống xa cha mẹ? Kết luận: Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần thông cảm , chia sẽ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình. Hoạt động 3: HS đóng vai theo tình huống. GV chia lớp thành các nhóm. Các nhóm chuẩn bị đóng vai. Gv kết luận về cách ứng xử phù hợp tình huống. - Các em phải có bổn phận kính trọng , lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ - Nhận xét tiết học HS đọc đầu bài. HS trả lời Một vài HS kể trước lớp Hs thảo luận nhóm Tranh 1, 2 và 3 Tranh 4 Các nhóm lên đóng vai lớp theo dõi nhận xét Tiết 2 : Môn TOÁN Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4 I. MỤC TIÊU: - Giúp học sinh: - Hình thành khái niệm ban đầu về phép cộng. - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 4. - Biết làm tính cộng trong phạm vi 4. - MTR HS yếu làm được bài 1,2 II .LÊN LỚP . 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Ba hs lên bảng làm bài: 1 + 1 = 2 + 1 = 2 + 1 = 3 = 2 + 3 = 1 + 2 + 1 = 1 + 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b. Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 4. Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi. Sau khi hs thành lập được phép cộng. 3 + 1 = 4 Tương tự với các phép tính còn lại Gọi hs đọc tất cả các phép tính. c. Thực hành: Bài1: Nêu yêu cầu của bài toán. Yêu cầu hs nêu cách làm Chữa bài Bài2: Nêu yêu cầu bài. Chữa bài Bài3: Nối phép tính với số thích hợp Hướng dẫn hs làm 1 +33 hs làm thử giải thích tại sao điền dấu >vào chỗ chấm HS trao đổi làm bài Bài4: Viết phép tính thích hợp. Hs thi đua làm nhanh c. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà làm VBT HS đọc đầu bài. Hs trả lời Hs đọc Hs đọc ĐT-N -CN Hs làm b Tính 1 + 3 = 3 + 1 = 1 + 1 = 2 + 2 = 2 + 3 = 1 + 2 = Hslàm SGK Tính 2 3 1 1 1 +2 +1 + 2 +3 + 1 4 4 3 4 2 Điền dấu thích hợp vào ô trống: 2 + 1 3 4 .1 + 2 3 + 1 = 4 Tiết 3+4: Môn TẬP VIẾT Bài: CỬ TẠ, THỢ XẺ, CHỮ SỐ, NHO KHÔ, NGHÉ Ọ, CHÚ Ý I. MỤC TIÊU: - Học sinh viết đúng, đẹp theo chữ mẫu. - Khi viết phải liền mạch, liền tiếng. - Rèn tính cẩn thận khi viết của học sinh. II. LÊN LỚP: Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét bài viết hôm trước, sửa lỗi chung. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giới thiệu bài viết b. Hướng dẫn tập viết: Bước 1: Giáo viên viết mẫu lên bảng Học sinh quan sát mẫu chữ. Bước 2: HS nhìn bảng viết vào bảng con. GV nhận xét. Bước 3: HS viết vào bảng con do giáo viên đọc. GV nhận xét. Bước 4: HS viết vào vởõ tập viết Gv theo dõi hs viết. Bước 5: Thu một số vở để chấm. Giáo viên sửa sai - Tuyên dương những em viết đẹp. c . Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà rèn chữ viết , luyện viết nhiều Hs đọc đầu bài cử tạ thợ xẻ chữ số nho khô nghé ọ SINH HOẠT LỚP 1. Đánh giá tuần 7 -Sau gần 2 tháng học tập, nhiều em đọc, viết còn quá yếu -Chưa chịu khó học bài, trong lớp còn hay nói chuyện riêng, còn gây gổ đánh nhau -Một số em còn hay quên vở, bút -HS còn vắng học không có lí do 2. Công tác tuần 8 -Nhắc nhở học sinh ôn bài để chuẩn bị kiểm tra giữa kì -Rèn đọc, viết cho các em -Nhắc nhở các em mang đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập đến lớp Ngày soạn: 5 - 10 -2008 Thứ tư ngày 08 tháng 10 năm 2008 Tiết 1+2 : Môn HỌC VẦN Bài: CHỮ THƯỜNG, CHỮ HOA I. MỤC TIÊU: - Hs biết được chữ in hoa và bước đầu làm quen với chữ viết hoa. - Nhận ra và đọc được các chữ in hoa trong các câu ứng dụng: B, K, S, P, V. - Đọc được câu ứng dụng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Ba Vì. - MTR hs đọc được các chữ in hoa II. LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 – 4 học sinh đọc và viết : nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ. - Một HS đọc câu ứng dụng. 3. Bài mới Tiết 1: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài: Gv treo bảng chữ thường, chữ hoavà cho hs đọc theo. b. Nhận diện chữ hoa: Gv nêu câu hỏi: chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, những kích thước lớn hơn và chữ in hoa nào không giống chữ in thường. Hs tiếp tục theo dõi bảng chữ Tiết: 2 b. Luyện tập: Luyện đọc Hs tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở bảng chữ thường và chữ hoa. Đọc câu ứng dụng. Nhận xét tranh minh hoạ. GV chỉnh sửa lỗi phát âm. Gv đọc mẫu câu ứng dụng. Luyện nói. Đọc tên bài luyện nói. HS đọc đầu bài Các chữ cái in hoa và chữ in thường gần giống nhau C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y. Khác: A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R. Hs đọc câu ứng dụng. HS đọc: CN – N – L 2 – 3 HS đọc câu ứng dụng. Ba Vì 4. Củng cố, dặn dò: - Học sinh đọc lại toàn bài một lần. - Dặn dò: Về nhà học bài và làm bài đầy đủ, xem trước bài 29.
Tài liệu đính kèm: