Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 22

Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 22

Học vần

Bài 90: Ôn tập

I.MỤC TIÊU:

- Hs đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng p.

- Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.

- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.

II.ĐỒ DÙNG:

 - Bảng ôn.

- Tranh minh hoạ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 67 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1081Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22	 
Thứ hai ngày 23 tháng 2 năm 2009
Học vần
Bài 90: Ôn tập
I.Mục tiêu:
- Hs đọc, viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng p.
- Đọc đúng các từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
II.Đồ dùng:
 - Bảng ôn.
- Tranh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy học:
Tiết 1( 35’)
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1.Kiểm tra bài cũ (5’):
- Đọc bảng : iêp, ươp , tấm liếp, giàn mướp.
- Đọc SGK.
- Viết bảng :rau diếp.
- Tìm tiếng, từ mới chứa vần iêp, ươp.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới (30’) :
* Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : Bài 90( 1’)
* Hoạt động 2: Dạy học bài mới.
- Dạy bài ôn tập
a. Ôn lại các vần đã học( 8’)
- Hs quan sát tranh. Tranh vẽ gì?: 
- Trong tiếng tháp có chứa vần gì đã học.
- Gv đưa ra sơ đồ – Hs phân tích. Phân biệt cách đọc – viết vần.
- Gv đa ra bảng ôn – gọi Hs đọc lại các âm đã học.
- Gv đọc, Hs chỉ chữ.
b. Ghép chữ thành vần( 9’)
+ Bảng chữ cái yêu cầu điều gì ?
+ Các ô trong bảng tô màu với ý nghĩa gì?
- Gọi Hs ghép vần nối tiếp.
- Gọi Hs đọc lại bảng ôn: theo và không theo thứ tự.
- Gv đọc – Hs chỉ vần.
c. Đọc từ ứng dụng( 7’)
- Gv ghi bảng.
- Gọi Hs đọc.
+ Tiếng nào chứa các vần đã học? Là những vần nào?
- Gv giải nghĩa từ: 
+ Đầy ắp: rất đầy, tràn cả ra ngoài.
+ ấp trứng: Gv đưa tranh gà mẹ ấp trứng.
- Gọi Hs đọc lại.
d. Viết từ ứng dụng( 5’)
- Gv viết bảng các từ ứng dụng, vừa viết vừa nêu quy trình viết: đón tiếp, ấp trứng.
- Yêu cầu Hs viết vào bảng con.
 Sau mỗi lần viết có uốn nắn sửa sai.
- 3 – 5 Hs.
- Hs viết bảng con..
- Vẽ ngọn tháp.
- Vần ap
a
p
 ap
- Ghép các chữ cái ở cột dọc và dòng ngang thành vần.
- Là các ô trống không ghép được vần.
- ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, up, ep, êp, ip, iêp, ươp.
- Lần lượt Hs nối tiếp nhau đọc bài.
 4- 6 HS đọc.
- Hs đọc thầm.
- Hs đọc cá nhân, nhóm.
- Tiếng chứa những vần đã học là: Đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
- Cá nhân, nhómđọc
- HS quan sát, nhận xét.
- Hs thực hành viết bảng.
Tiết 2 (35’)
3.Luyện tập (30’)
a. Luyện đọc( 5’)
* Luyện đọc lại các vần đã học.
- Đọc bài trên bảng do Gv chỉ theo và không theo thứ tự.
- Sau mỗi lần đọc có nhận xét, uốn nắn.
b. Luyện đọc câu ứng dụng( 5’)
- Gv treo tranh và hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Qua hình tranh đó em thấy được điều gì?
- Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
+ Tiếng nào chứa vần vừa ôn?
- Gọi Hs đọc .
c. Luyện viết bài vào vở tập viết( 7’)
- Gv nhắc lại quy trình, hướng dẫn Hs viết bài: đón tiếp, ấp trứng vào vở tập viết.
- Xuống từng bàn xem các em viết để uốn nắn thêm.
d. Kể chuyện( 13’)
- Gv treo tranh yêu cầu Hs nêu tên truyện.
- Gv kể diễn cảm theo tranh.
- Đặt câu hỏi cho Hs thảo luận nhóm.
* Tranh 1:
+ Vợ chồng nhà kia bàn nhau mời khách ăn gì?
- Hãy nêu lại nội dung bức tranh 1.
* Tranh 2:
+ Đôi ngỗng bàn nhau điều gì?
+ Nghe đôi ngỗng bàn nhau ông khách cảm thấy thế nào?
* Tranh 3:
 + Khách xin chủ nhà cho ăn món gì?
 + Việc làm của ông khách có tác dụng gì?
* Tranh 4:
+ Đôi ngỗng đã làm gì sau khi thoát chết?
- Gọi Hs xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Nhận xét tuyên dương.
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 Gv: Câu chuyện giải thích việc ngỗng không ăn tép.
4. Củng cố, dặn dò( 5’)
- Gọi Hs đọc lại bài.
- Tìm tiếng, từ (ngoài bài) có vần vừa ôn.
- Về nhà học và xem trước bài hôm sau.
- Nhận xét giờ học.
- 5 - 7 Hs đọc.
- 10 - 12 Hs đọc.
- Hs khác nhận xét.
- Tranh vẽ một đàn cá đang bơi đi kiếm ăn và một con cua đang giơ đôi càng cắt cỏ.
- Thấy được cuộc sống của các loài cá.
- 2 - 3 Hs đọc.
- Các tiếng: chép, tép, đẹp.
- Hs đọc cá nhân, lớp.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 1 hôm, nhà nọ có khách, chợ thì lại xa, vợ bàn với chồng: Nhà mình đang có đôi ngỗng, hay thịt đi 1 con đãi khách.
- Vợ chồng ngỗng nghe tin ấy, cả đêm không ngủ, con nào cũng muốn chết thay con kia. Ông khách là người nghe được tiếng loài vật, cả đêm ông không ngủ.
- Ông nói chỉ thèm ăn tép. Chị vợ mua tép đãi khách, không giết ngỗng nữa.
- Nhớ ơn tép đã cứu mạng, vợ chồng ngỗng từ đó không bao giờ ăn tép nữa.
- Câu chuyện ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau.
- Hs kể chuyện theo tranh vẽ.
- HS đọc lại bài trong SGK
- Các nhóm thi đua tìm.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:......................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 24 tháng 2 năm 2009
Thể dục(tiết 22)
Bài thể dục - trò chơi.
I. Mục tiêu: 
- Ôn 4 động tác thể dục dã học. Học động tác bụng. Yêu cầu thực hiện được 4 động tác bụng tương đối chính xác, riêng động tác bụng chỉ yêu cầu ở mức độ tương đối cơ bản đúng.
- Làm quen với trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh. Yêu cầu bước đầu biết cách nhảy.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Trên sân trường.
- Vệ sinh an toàn nơi tập.
III. các hoạt động dạy học( 35’):
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
1. Phần mở đầu (7’).
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.(1p)
- Đứng vỗ tay và hát.(2p)
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp và hát.(2p)
- Đi thường theo vòng tròn(2p)
2. Phần cơ bản( 23’).
* Động tác bụng(10p).
- Gv làm mẫu.
- Gv hô, không làm mẫu.
* Ôn động tác thể dục đã học.
- Thi đua giữa các tổ.
- Gv nhận xét, đánh giá.
* Điểm số theo hàng dọc, theo tổ(2 - 3p).
* Trò chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh(4 - 5p).
- Gv hướng dẫn, làm mẫu.
- Nhận xét
3. Phần kết thúc(5’).
- Đi thường theo 2 - 4 hàng dọc.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
- Gv cùng Hs hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
- Hs chú ý lắng nghe.
* * * * *
* * * * *
- Hs tập theo.
- Hs tập theo lời hô của Gv.
* * * * *
* * * * *
* * * * *
- Hs tập hợp trên địa điểm khác nhau. Các tổ trưởng cho tổ mình điểm số, báo cáo.
- Hs quan sát.
- Từng Hs lần lượt nhảy thử.
- Hs chơi theo tổ.
 * * * * *
 * * * * *
 * * * * *
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:......................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Học vần
Bài 91: oa - oe
I. Mục tiêu:
Đọc viết được vần oa, hoạ sĩ, oe, múa xoè.
Đọc được từ và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sức khoẻ là thứ quý nhất.
II. Chuẩn bị:
Bộ chữ dạy âm vần.
Tranh minh hoạ SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ(5’).
 - Gv giơ bảng: đầy ắp, đón tiếp, ấp trứng.
 - Đọc bài ứng dụng ở SGK.
 - Tìm tiếng, từ ngoài bài có vần đã ôn ở giờ trước.
 - Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới: 
* Dạy vần oa(7 phút)
1. Giới thiệu bài:
 - Gv đưa tranh: Chú đang làm gì?
 - Gv giải thích từ hoạ sĩ.
 - GV cài từ: hoạ sĩ.
 - GV giới thiệu vần mới: oa.
2. Dạy vần mới.
*. Nhận diện vần: 
 + Vần oa được tạo bởi những âm nào?
 + So sánh oa và oi.
* Đánh vần và đọc.
 - o - a - oa
 - Đọc oa.
 - Uốn nắn sửa sai cho các em.
 + Thêm âm h vào trước vần oa và dấu nặng dưới âm a ta được tiếng gì? 
+ Phân tích tiếng hoạ.
- Đánh vần hờ - oa - hoa - nặng - hoạ.
- Đọc tiếng hoạ.
+ Có tiếng hoạ, muốn được từ họa sĩ, ta thêm tiếng gì, ở đâu?
- Gv ghi từ: hoạ sĩ.
b.Dạy và vần : oe(6’)
- Thay âm a bằng âm e, giữ nguyên âm o, ta được vần oe.
- Quy trình tương tự oa.
 + So sánh oa và oe?
* Ghép vần, tiếng, từ khoá(4’)
- Gv tổ chức ghép: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè. 
 - Gv cài trên bảng gài.
c. Đọc từ ứng dụng(8’).
 - Gv giải thích từ: 
 + hoà bình: sự thanh bình, yên vui, no ấm.
 + mạnh khoẻ: có sức khoẻ tốt.
- Gọi HS đọc từng từ ( mỗi từ 2 em đọc)
+ Những tiếng nào chứa vần vừa học?
+ Hãy đánh vần và đọc các tiếng đó.
d. Luyện viết(5’).
 - GV viết mẫu vần oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè vừa viết vừa nêu quy trình.
 - Hướng dẫn viết bảng con.
- Sau mỗi lần viết có uốn nắn sửa sai.
- 4-5 HS đọc, phân tích tiếng.
- Cả lớp viết bảng con: đầy ắp.
- 3 Hs 
- Chú họa sĩ đang vẽ tranh.
- HS tìm tiếng, âm đã học.
- HS đọc: oa.
- 2 âm: o đứng trước, a đứng sau.
Giống: Đều có o.
Khác: oa có a, oi có i.
 - Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
 - Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- Được tiếng hoạ.
- Âm h đứng trước, vần oa đứng sau dấu thanh nặng đặt dưới âm a.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- 8 - 10 em đọc.
- Thêm tiếng sĩ vào sau tiếng hoạ.
- Từ 5-6 Hs đọc từ.
- Hs đọc cột 1 của bài khoá.
- Hs đọc cột 2 của bài khoá.
- Hs so sánh
- Hs dùng bộ chữ để ghép.
- Hs đọc thầm từng cột từ.
- tìm, đọc tiếng có vần mới.
- Hs đọc từ: 3 - 4 em.
- Hs đọc cột từ: từ 5 – 6 em.
- Hs đọc toàn bộ từ.
- HS quan sát, nhận xét.
- Thực hành viết bảng con.
Tiết 2(35’):
3. Luyện tập.
a. Luyện đọc(10’).
* Đọc bài tiết 1(5’):
 - Chỉ bảng theo và không theo thứ tự gọi HS đọc trên bảng lớp.
 - Gọi HS đọc bài trong SGK.
* Luyện đọc câu ứng dụng(5’).
 - Hướng dẫn HS quan sát.
 ? Tranh vẽ gì?
 - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
 - Uốn nắn sửa sai.
 + Tiếng nào chứa vần vừa học?
 - Đoc mẫu.
b. Luyện viết bài vào vở(8’).
 + Khi viết vần oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè ta phải lưu ý điều gì?
- Gv viết mẫu, hướng dẫn viết từng chữ.
- Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết.
 - Uốn nắn sửa sai cho các em.
c. Luyện nói theo chủ đề(7’).
+ Chủ đề luyện nói ngày hôm nay là gì?
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
 + Tập thể dục mang lại cho chúng ta điều gì?
+ Theo em , người khoẻ mạnh và người ốm yếu ai hạnh phúc hơn? Vì sao?
+ Để có sức khoẻ tốt chúng ta phải làm như thế nào? Giữ vệ sinh thân thể như thế nào?
 + Em có cần tập thể dục không? Học tập và vui chơi thế nào?
- Gọi đại diện một vài nhóm lên trình bày trước lớp.
 III. Củng cố, dặn dò(10’).
 - 3- 4 em  ... S đọc.
- Cả lớp viết bảng con.
- Được tạo bởi âm o và âm a và âm n.
- HS thực hành ghép.
Giống: Đều có o và a.
Khác:oai có i ở cuối, oan có n ở cuối.
 - Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
 - Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- Được tiếng khoan.
- HS thực hành ghép.
- Âm kh đứng trước, vần oan đứng sau.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- Giàn khoan.
- 8 - 10 em đọc.
- Cả lớp nhẩm đọc.
- Phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.
- Đọc nối tiếp cả lớp.
- Viết trên không trung.
- Thực hành viết bảng con.
Tiết 2:
3. Luyện tập.
a. Luyện đọc.
 - Chỉ bảng theo và không theo thứ tự gọi HS đọc trên bảng lớp.
 - Gọi HS đọc bài trong SGK.
b. Luyện đọc câu ứng dụng.
 - Hướng dẫn HS quan sát.
 ? Tranh vẽ gì?
 - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
 - Uốn nắn sửa sai.
 ? Tiếng nào chứa vần vừa học?
 - Đoc mẫu.
c. Luyện viết bài vào vở.
 ? Khi viết vần oan, giàn khoan, oăn, tóc xoăn ta phải lưu ý điều gì?
 - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết.
 - Uốn nắn sửa sai cho các em.
d. Luyện nói theo chủ đề.
 - Chủ đề luyện nói ngày hôm nay là gì?
 - Các bạn trong tranh đang làm gì?
 - Điều đó cho em biết gì về các bạn?
 - Hãy thảo luận về chủ đề "Con ngoan, trò giỏi" với các bạn trong nhóm để biết thế nào là con ngoan, thế nào là trò giỏi?
 - Gv nhận xét cho điểm.
 III. Củng cố, dặn dò.
 - 3- 4 em đọc bài SGK.
 - Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học?
 - Về nhà đọc viết bài và chuẩn bị bài giờ sau.
 - Nhận xét giờ học.
- Cá nhân 5- 6 em đọc.
- 3- 4 em đọc.
- Thảo luận trả lời câu hỏi.
- Vẽ một đàn gà đang đuổi con quạ..
- 4 -5 em đọc.
- Tiếng: ngoan.
- Viết nối giữa o và a, n, o,ă và n.
- Cả lớp viết bài.
Con ngoan, trò giỏi.
- Tranh vẽ một bạn đang quét nhà, còn một bạn đang nhận phần thưởng của cô giáo.
Các bạn là con ngoa, trò giỏi.
- Hs thảo luận về chủ đề con ngoan, trò giỏi.
- Hs đọc lại bài.
- Liên hoan. an toàn, khoán việc, xoắn dây, ...
Toán
Luyệntập
I. Mục tiêu:
Rèn kĩ năng giải toán và trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
Thực hiện phép trừ phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo cm.
II. Đồ dùng.
Bảng phụ, SHS.
III. Lên lớp.
Hoạt độngcủa Gv
Hoạt động của Hs
A. Bài cũ.
Hãy trình bày các bước giải bài toán có lời văn.
Gv nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1(122) Hs nêu yêu cầu bài tập.
Bài toán cho biết gì?
bài toán hỏi gì?
Muốn giải bài toán ta làm như thế nào?
Nhắc lại cách giải bài toán có lời văn.
Yêu cầu Hs lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở ô li.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2(122) Hs đọc yêu cầu.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết tổ có tất cả bao nhiêu bạn em phải làm như thế nào?
Yêu cầu Hs làm bài.
Đổi chéo voẻ kiểm tra.
Nhận xét bài.
Bài 3(122) Hs nêu yêu cầu.
Gọi Hs nhìn tóm tắt đọc lai đề toán.
Yêu cầu Hs làm bài tương tự các bài trước.
1 Hs lên bảng làm.
Nhận xét.
Bài 4(122) Hs nêu yêu cầu.
Gv hướng dẫn: Lấy số đo cộng với số đo, được kết quả là bao nhiêu thì viết lại, sau đó viết đơn vị đo ở bên phải kết quả.
Với phép trừ cũng thực hiện như vậy.
Hs làm bài.
2 đội lên bảng thi tiếp sức.
Nhận xét, ghi điểm.
III. Củng cố, dặn dò.
Nhắc lại nội dung bài.
Nhận xét giờ học.
Về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau.
3 - 5 Hs trình bày.
Hs khác nhận xét.
2 Hs đọc.
Tóm tắt:
Có : 4 bóng xanh.
Có : 5 bóng đỏ.
Có tất cả : ... quả bóng?
 Bài làm:
 Có tất cả là:
 4 + 5 = 9 (quả bóng)
 Đáp số: 9 quả bóng.
2 Hs đọc đề bài.
 Tóm tắt:
 Có : 5 bạn nam.
 Có : 5 bạn nữ.
 Có tất cả: ... bạn.
 Bài làm:
 Có tất cả là:
 5 + 5 = 10(bạn)
 Đáp số: 10 bạn.
Giải bài toán theo tóm tắt sau.
Tóm tắt:
Có : 2 gà trống.
Có : 5 gà mái.
Có tất cả:... con gà. 
 Bài làm:
 Có tất cả là:
 2 + 5 = 7 (con gà)
 Đáp số: 7 con gà.
Tính (theo mẫu)
a, 2cm +3cm =5 cm b, 6cm - 2cm= 4cm
7cm+ 1cm = 8cm 5cm - 3cm = 2cm
8cm +2cm = 10cm 9cm -4cm = 5cm
14cm +5cm = 19cm 17cm-7cm= 10cm
Hs khác nhận xét.
 Tự nhiên, xã hội.
Cây rau.
I. Mục tiêu:
- Nêu được tên một số cây rau và nơi sống của chúng.
- Biết quan sát, phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây rau.
- Biết ích lợi của rau, có ý thức thường xuyên ăn rau và rử sạch rau trước khi ăn.
II. Chuẩn bị:
- Môt số cây rau.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
A. Bài cũ.
Giờ trước chúng ta học bài gì?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Dạy học bài mới.
a. Hoạt động 1: Quan sát cây rau.
* Mục đích: Biết các bộ phận của cây rau.
Phân biệt được các loại rau.
* Cách tiến hành:
Gv hướng dẫn và yêu cầu.
Hãy chỉ vào các bộ phận: thân, rễ, lá?
Bộ phận nào ăn được?
Hãy vẽ cây rau mà em biết.
Có rất nhiều loại rau khác nhau: cải bắp, xà lách, rau muống, rau bí... các loại rau đều có rễ, thân, lá.
Hãy kể tên các loại rau ăn lá?
Hãy kể tên các loại rau ăn thân?
Kể tên các loại rau ăn hoa, quả?
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Mục đích: Biết đặt câu hỏi và trả lời.
Biết ích lợi của rau và rửa rau trước khi ăn.
* Cách tiến hành: Hs quan sát, đọc và trả lời câu hỏi trpng SGK.
Gv quan sát giúp đỡ.
Khi ăn rau, ta cần chú ý điều gì?
Vì sao phải thường xuyên ăn rau?
c. Hoạt động 3: Trò chơi" Tôi là rau gì" ?
* Mục đích: Củng cố những hiểu biết về rau.
- Gv hướng dẫn.
- Gv nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò.
Khi ăn rau cần chú ý điều gì?
Nhắc Hs thường xuyên ăn rau, rửa rau sạch trước khi ăn.
Nhận xét giờ học.
Bài ôn tập.
Hs quan sát kĩ các cây rau.
Hs lên bảng chỉ các cây rau đã được phóng to.
Cải bắp, xà lách, bí...
Cà rốt, củ cải, khoai tây...
Súp lơ, cà chua, dưa...
Hs hoạt động nhóm 4.
- Một nhóm đọc câu hỏi, một nhóm trả lời.
- Rửa sạch rau trước khi ăn, ngâm rau bằng nước muối.
Có lợi cho sức khoẻ, tránh táo bón, tránh chảy máu chân răng.
Hs chơi.
Thứ năm ngày tháng 2 năm 1008
Học vần
Bài 94: Oang - oăng
I. Mục tiêu:
Đọc viết được vần oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng.
Đọc được từ và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: áo choàng, áo len, áo sơ mi.
II. Chuẩn bị:
Bộ chữ dạy âm vần.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ.
- Đọc:phiếu bé ngoan, học toán, khoẻ khoắn, xoắn thừng.
 - Đọc bài SGK.
 - Viết: .
 - Nhận xét.
B. Bài mới: Bài 94.
1. Giới thiệu bài oang, oăng.
2. Dạy vần mới.
a. Vần oang.
*. Nhận diện chữ.
 ? Vần oang được tạo bởi những âm nào?
 - Hãy ghép cho cô vần oang.
 - Quan sát nhận xét.
 - So sánh oan và oang.
* Đánh vần và đọc.
 - o - a - ngờ - oang
 - Đọc oan.
 - Uốn nắn sửa sai cho các em.
 ? Thêm âm h vào trước vân oang ta được tiếng gì? 
 ? Phân tích tiếng hoang.
 - Đánh vần hờ - oang - hoang.
 - Cài từ lên bảng gọi vài em đọc.
 - Đọc cả sơ đồ: oang - hoang - vỡ hoang.
b.Dạy và vần oăng.
 - Quy trình tương tự oang.
c. Đọc từ ứng dụng.
 - Cài lên bảng các từ ứng dụng.
 - Gọi HS đọc từng từ ( mỗi từ 2 em đọc)
 ? Những tiếng nào chứa vần vừa học?
 ? Hãy đánh vần và đọc các tiếng đó.
 - Đọc các từ.
 - Đọc và giải nghĩa một số từ.
d. Luyện viết.
 - GV viết mẫu vần oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng vừa viết vừa nêu quy trình.
 - Hướng dẫn viết bảng con.
 - Sau mỗi lần viết có uốn nắn sửa sai.
- 7 - 8 Hs đọc.
- 4-5 HS đọc.
- Cả lớp viết bảng con.
- Được tạo bởi âm o và âm a và âm ng.
- HS thực hành ghép.
Giống: Đều có o và a.
Khác:oan có n ở cuối, oang có ng ở cuối.
 - Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
 - Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- Được tiếng hoang.
- HS thực hành ghép.
- Âm h đứng trước, vần oang đứng sau.
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc.
- Vỡ hoang.
- 8 - 10 em đọc.
- Cả lớp nhẩm đọc.
- áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng..
- Đọc nối tiếp cả lớp.
- Viết trên không trung.
- Thực hành viết bảng con.
Tiết 2:
3. Luyện tập.
a. Luyện đọc.
 - Chỉ bảng theo và không theo thứ tự gọi HS đọc trên bảng lớp.
 - Gọi HS đọc bài trong SGK.
b. Luyện đọc câu ứng dụng.
 - Hướng dẫn HS quan sát.
 ? Tranh vẽ gì?
 - Hãy đọc câu ứng dụng dưới tranh.
 - Uốn nắn sửa sai.
 ? Tiếng nào chứa vần vừa học?
 - Đoc mẫu.
c. Luyện viết bài vào vở.
 ? Khi viết vần oang, vỡ hoang, oăng, con hoẵng ta phải lưu ý điều gì?
 - Hướng dẫn HS viết bài vào vở tập viết.
 - Uốn nắn sửa sai cho các em.
d. Luyện nói theo chủ đề.
 - Chủ đề luyện nói ngày hôm nay là gì?
 - Nhận xét về trang phục của 3 bạn trong bức tranh cho cô?
 - Hôm nay chúng ta luyện nói về 3 loại trang phục này. Cô mời 1 bạn lên bảng chỉ từng loại trang phục cho cô và các bạn rõ.
 - Hãy tìm những điểm giống và khác nhau của các loại trang phục trên.
 - Gọi 1 Hs nói lại các nội dung trên.
 III. Củng cố, dặn dò.
 - 3- 4 em đọc bài SGK.
 - Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học?
 - Về nhà đọc viết bài và chuẩn bị bài giờ sau.
 - Nhận xét giờ học.
- Cá nhân 5- 6 em đọc.
- 3- 4 em đọc.
- Thảo luận trả lời câu hỏi.
- Vẽ cô giáo đang hướng dẫn các bạn Hs viết bài ..
- 4 -5 em đọc.
- Tiếng: thoảng.
- Viết nối giữa o và a, ng, o,ă và ng.
- Cả lớp viết bài.
áo choàng, áo len, áo sơ mi.
bạn thứ nhất mặc áo sơ mi, bạn thứ hai mặc áo len, bạn thứ ba mặc áo choàng.
áo sơ mi mỏng, mát, mặc vào mùa hè.
áo len được dệt hoặc đan bằng len, dầy và ấm, mặc vào mùa đông.
áo choàng là loại áo dày, thường dài và rất ấm, mặc trong những ngày lạnh.
- Hs đọc lại bài.
- Hs thi tìm.
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 22
I. Mục tiêu:
 - HS nhận thấy ưu , khuyết điểm trong tuần qua.
 - Đề ra phương hướng hoạt động cho tuần tới.
II. Nhận xét chung:
1. Lớp trưởng nhận xét:
2. GV nhận xét:
a. Ưu điểm:
 - Nhìn chung đã ổn định nề nếp sau tết.
 - Xếp hàng ra vào lớp tương đối thẳng.
 - Biết, giữ trật tự khi sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 - Ngoan, lễ phép với thầy cô giáo.
 - Đoàn kết, hòa nhã với bạn bè. Có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
 - Có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp.
 - Nhiều em hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 - Có tiến bộ về chữ viết.
b. Tồn tại:
 - Một số em còn đùa nghịch trong khi xếp hàng.
 - Một số em còn quên đồ dùng.
 - Nói chuyện trong giờ.
 - Một số em còn chưa biết giữ vệ sinh cá nhân, bôi bẩn mực ra quần áo, sách vở, mặt mũi.
III. Phương hướng tuần tới:
 - Phát huy ưu điểm. 
 - Khắc phục tồn tại. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 22(11).doc