Tiết 2. Đạo đức
Cảm ơn và xin lỗi(tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu đợc khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi.
- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp
II. Đồ dùng dạy học.
Tranh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Bài cũ.
- Ngời đi bộ phải đi ở vị trí nào trên đờng?
- Nhận xét, cho điểm.
2. bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Bài: Nói lời cảm ơn và xin lỗi.
b. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1.
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
Tuần 26. Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tiết 1. Chào cờ tuần 26 __________________________________________________ Tiết 2. Đạo đức Cảm ơn và xin lỗi(tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. - Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Người đi bộ phải đi ở vị trí nào trên đường? - Nhận xét, cho điểm. 2. bài mới: a.Giới thiệu bài: Bài: Nói lời cảm ơn và xin lỗi. b. Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1. + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn làm như vậy? * Kết luận: c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2 - Cho HS chia nhóm, quan sát tranh bài tập 2 rồi thảo luận. - Các bạn cần nói gì trong mỗi tình huống? - Cho HS trình bày trước lớp. d. Hoạt động 3: “Đóng vai”. - Cho HS chia nhóm 5. - GV giao tình huống đóng vai cho các nhóm. + Các em thấy thế nào khi được bạn nói lời cảm ơn? + Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi? * KL: Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ, cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. IV. Củng cố- Dặn dò: (2) - Chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn thực hành. + Người đi bộ phải đi trên vỉa hè hoặc đi sát lề đường bên phải. - HS đọc đầu bài. - HS quan sát tranh bài 1. + Tranh 1: Bạn đang cảm ơn khi bạn được tặng quà. + Tranh 2: Một bạn đang xin lỗi cô giáo. + Các bạn muốn tỏ lòng biết ơn với bạn tặng quà cho mình. + Tỏ ý ân hận khi mình đi học muộn. - HS quan sát và thảo luận nhóm 2. + Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn + Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi + Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn + Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi - Chia nhóm: 5 HS / nhóm. - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai + Nhóm 1: Bạn Tài bị ốm, cả lớp đến thăm, Tài phải nói gì với các bạn? + Nhóm 2: Nhi sơ ý để quên bút ở nhà, Tú cho mượn, Nhi phải nói gì với bạn? + Em cảm thấy vui, thoải mái. + Em cảm thấy vui. __________________________________________________________ Tiết 3. Thể dục. Bài thể dục – trò chơi vận động I.Mục đích yêu cầu: - Biết cách thực hiện các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Biết tâng cầu bằng bảng cá nhân, vợt gỗ hoặc tung cầu iên cao rồi bắt lại. II. Đồ dùng dạy học. Trên sân trường, dọn vệ sinh bãi tập. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Phần nội dung Định lượng Yêu cầu phương pháp A. Phần mở đầu: *. Nhận lớp: - Kiểm tra sĩ số, sân bãi. - Phổ biến nội dung buổi tập. *. Khởi động - Chạy nhẹ nhàng, đi theo vòng tròn, hít thở sâu. B. Phần cơ bản: *. Ôn bài thể dục: - HS tập thi đua giữa các tổ. - Chia tổ tập luyện. - HS thi giữa các tổ. *. Tâng cầu: - Dùng bảng con hoặc tay. + Thi giữa các tổ. + Giáo viên nhận xét đánh giá. C. Phần kết thúc: *. Hồi tĩnh: - Đi thường. - Tập động tác điều hoà. - Hệ thống lại buổi tập. - Nhận xét giờ học. 4 - 5 phút 50 - 60 m 2 - 3 lần (2 x 8 nhịp) 4 - 5 phút 4-> 5 phút x x x x x x x x * GV( ĐHNL). x x x x x x x x x x * GV(ĐHTL). - x x x x x x x x x x x x x x x x *GV( ĐHXL). x x x x x x x x x x x x x x x x *GV( ĐHXL). _____________________________________________________ Tiết 4 + 5. Tập đọc Bàn tay mẹ I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ . - Trả lời được câu hỏi 1 , 2( sgk). - Giáo dục học sinh lòng biết ơn, yêu quý mẹ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Tiết 1 1. Kiểm tra bài cũ: (4) - Yêu cầu HS đọc bài: “Cái nhãn vở”. + Giang viết những gì lên nhãn vở? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: *. Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. *. Học sinh luyện đọc: -Luyện đọc tiếng, từ ngữ: + GV gạch chân các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, cho HS phân tích rồi luyện đọc. *Giảng từ: + rám nắng: Da sạm đen lại và nắng + xương xương: gầy gầy các khớp xương nổi lên vì vất vả.. *Luyện đọc câu: - Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n từng câu. - Cho HS xác định câu, rồi đọc nối tiếp từng câu. *Luyện đọc đoạn, bài: - Hướng dẫn HS chia đoạn: Bài gồm 3 đoạn. - Cho HS luyện đọc đoạn. - Cho HS luyện đọc cả bài. - Giáo viên và lớp nhận xét. c. Ôn lại các vần : *. Tìm tiếng trong bài có vần an: => Ôn lại vần an, at. - Đánh vần tiếng đoc trơn từ *.Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at: - Theo dõi, tuyên dương. - Giáo viên nhận xét tuyên dương. - Đọc c/n: 2-> 3 em. + Giang viết tên trường, tên lớp, họ và tên của em vào nhãn vở. - Theo dõi, đọc thầm. - HS nêu cấu tạo tiến rồi luyện đọc: yêu nhất, nấu cơm, rắm nắng, xương xương,.. - Học sinh lắng nghe. - HS luyện đọc từng câu. - Mỗi em đọc một câu cho hết 1 vòng. + Đoạn 1 : 2 câu đầu. + Đoạn 2 : 2 câu tiếp. + Đoạn 3: 2 câu cuối. - HS đọc tiếp nối theo đoạn(đọc cho hết lớp). - Luyện đọc cả bài: c/n, nhóm, lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: bàn tay. Cá nhân, cả lớp - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: cái can, bạn bè, hỏi han, cái bát, mát mẻ, chẻ lạt Tiết 2 d. Tìm hiểu bài và luyện đọc: Cho học sinh đọc đoạn 1 + 2 + Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình ? + Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ ? - Cho HS luyện đọc lại bài văn. - Theo dõi, cho điểm. e. Luyện nói *. Trả lời câu hỏi theo tranh: ( 10) - Cho HS chia nhóm 2, quan sát, đọc và trả lời câu hỏi theo tranh. - Cho HS luyện nói trước lớp. - Theo dõi, tuyên dương. IV. Củng cố- Dặn dò: - Cho HS đọc lại bài. - Nhận xét giờ học, biểu dương những học sinh tốt. - Học bài và chuẩn bị bài sau - Đọc đoạn 1+2: 2 em, lớp đọc thầm. - Đọc câu hỏi 1: 2 em. + Mẹ nấu cơm, tắm cho em bé, giặt quần áo.. - Đọc đoạn hai: 2 em, lớp đọc thầm. - Đọc câu hỏi 2: 2 em + HS đọc: “ Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ”. * Thi đọc diễn cảm bài văn: c/n, nhóm. - Chia nhóm 2: quan sát, đọc và trả lời câu hỏi theo tranh. - Thực hành hỏi- đáp trước lớp: + Ai nấu cơm cho bạn ăn? + Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. + Ai mua quần áo mới cho bạn? + .. + Ai chăm sóc khi bạn ốm? + + Ai vui khi bạn được điểm mười? - HS đọc: 2 em. - Chuẩn bị bài sau: Bàn tay mẹ. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 02 tháng 3 năm 2010 Tiết 1+2. Tập đọc Cái bống. I. Mục đích yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng. - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đồi với mẹ. -Trả lời câu hỏi 1 , 2 (SGK) -Học thuộc lòng bài đồng dao. -Giáo dục học sinh biết giúp đợ mẹ những công việc vừa sức. II. Đồ dùng dạy học. Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. Các hoạt đoọng dạy học. 1. Bài cũ. - Yêu cầu HS đọc bài: “ Bàn tay mẹ”. + Hằng ngày đôi bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu toàn bài: Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm. *. Học sinh luyện đọc: -Luyện đọc tiếng, từ ngữ: + GV gạch chân các tiếng, từ ngữ khó đọc trong bài, cho HS phân tích rồi luyện đọc. *Giảng từ: + đường trơn: Đường bị ướt do trời mưa, dễ bị ngã. + mưa ròng: mưa nhiều, kéo dài. *Luyện đọc câu: - Chỉ cho HS đọc nhẩm rồi luyện đọc c/n từng câu. - Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. *Luyện đọc đoạn, bài: - Giáo viên chia từng đoạn mõi đoạn 2 dòng thơ. - Cho HS luyện đọc cả bài thơ. - Giáo viên nhận xét. c. Ôn lại các vần : *. Tìm tiếng trong bài có vần anh: => Ôn lại vần anh, ach. *. Nói câu chứa tiếng có vần anh, ach: - Cho HS thi nói nhanh trước lớp. - Đọc c/n: 2-> 3 em. + Mẹ đi chợ, nấu cơm, giặt quần áo, tắm cho em bé. - Theo dõi, đọc thầm. Học sinh nêu cấu tạo tiếng, đánh vần và đọc trơn từ khéo sảy, khéo sàng, muuưa ròng, đường trơn - HS luyện đọc từng dòng thơ: 2-> 3 em. - học sinh đọc nối tiếp. - Mỗi em đọc 2 dòng thơ cho hết 1 lượt của lớp. - Luyện đọc cả bài thơ: cả lớp. - Đọc yêu cầu: 2 em. + HS tìm nhanh: gánh=g + anh + dấu sắc. - Đọc yêu cầu: 2 em. - Đọc câu mẫu: 2 em. + Bé Hoa rất nhanh nhẹn. + Cây bạch đàn rất to. Tiết 2 d. Tìm hiểu bài và luyện nói . *. Tìm hiểu bài đồng dao Cho học sinh đọc bài thơ + Bống đã làm gì giúp mẹ nấu cơm ? + Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về ? - GV đọc diễn cảm bài thơ. - Cho HS luyện đọc, nhận xét cho điểm. *- Học thuộc lòng bài - GV xóa dần bảng cho HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ. - Gọi một số học sinh đọc thuộc bài thơ trước lớp. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. - HS nêu: “ Hằng ngày, ngoài giờ học, các em còn giúp đỡ bố mẹ làm những việc gì?” e- Luyện nói . - Cho HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát và nói thành câu trọn vẹn theo nôi dung của từng tranh. - Cho HS nói trước lớp. + Tranh 1: + Tranh 2: + Tranh 3: + Tranh 4: IV. Củng cố- Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Tuyên dương những học sinh học tốt. - Học thuộc bài : Cái Bống - Chuẩn bị bài :Vẽ ngựa - Đọc hai dòng đầu : 2 em - Đọc câu hỏi 1: 2 em +Bống sảy, sàng gạo cho mẹ nấu cơm. (2 -> 3 em nhắc lại). - Đọc hai dòng cuối: 2 em. - Đọc câu hỏi 2: 2 em. +Bống chạy ra gánh đỡ khi mẹ đi chợ về. * Luyện đọc diễn cảm bài thơ: 4->5 em. - Thi đọc đối thoại, cá nhân, nhóm - L ... ____________________________________ Tiết 3. Thủ công Cắt dán hình vuông (tiết 1) I. Mục đích yêu cầu: - Biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông. - Kẻ, cắt, dán được hình vuông, có thể kẻ, cắt và dán hình vuông theo cách đơn giản. II. Chuẩn bị: - 1 hình vuông mẫu bằng giấy màu,1 tờ giấy kẻ ô có kích thớc lớn. - Bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu: 1. Bài cũ. - K. tra đồ dùng học tập của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới a.GV giới thiệu bài. b. 2. Hoạt động1: “Quan sát và nhận xét”. * MT: HS quan sát nhận diện được hình vuông, các đặc điểm của h.vuông. * Tiến hành - GV đưa ra hình vuông mẫu. + Hình vuông có mấy cạnh? + Các cạnh h.vuông như thế nào? c. .Hoạt động 2: “Hướng dẫn cách kẻ hình vuông”. * MT: HS nắm được các bước kẻ, cắt và dán hình vuông. *. Tiến hành - Hướng dẫn vẽ và cắt hình vuông - Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị. + Muốn vẽ hình vuông ta phải làm như thế nào? + Muốn cắt được hình vuông ta làm như thế nào? * GV vẽ mẫu: Chấm điểm A, từ điểm A vẽ 1 đoạn thẳng 6cm, đánh dấu điển B, từ điểm B vẽ xuống dưới 1 ĐT dài 6 cm, Ta được hình vuông ABCD có cạnh 6 cm. - GV cắt mẫu: Tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo cắt theo các cạnh AB, BC, CD, DA. - Cho HS thực hành trên giấy nháp *. Hướng dẫn dán hình: - Bôi hồ mỏng, đều, dán phẳng. - Cho HS nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán hình vuông. IV. Củng cố dặn dò. Hệ thóng lại bài học. Nhận xét tiết học. Ôn bài và chuẩn bị bài sau. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ công. - Đọc đầu bài. + HS quan sát và nhận xét. + Hình vuông có 4 cạnh. + Đều bằng nhau. + Vẽ mỗi cạnh của hình vuông dài 6 cm. + Thực hiện cắt cạnh AB - BC- CD - DA. - HS thực hành trên giấy nháp. - HS thực hành trên giấy nháp. - HS nhắc lại. . _____________________________________________________ Tiết 4. Kể chuyện Kiểm tra định kì giữa học kì II (Đề kiểm tra + đáp án nhà trường ra) Thứ sáu ngày 05 tháng 3 năm 2010 Tiét 1. chính tả( tập chép) CáI bống I. Mục đích yêu cầu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng dao: Cái Bống. trong khoảng 15 phút. - Điền đúng vần anh, ach; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2 , 3( SGK). II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ, nội dung bài viết. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Tập chép bài: “Cái Bống”. b. HD học sinh tập chép - GV viết bảng bài thơ cần chép, cho HS đọc lại bài thơ. - Chỉ cho HS đọc một số từ ngữ dễ viết sai: khéo sảy, khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng. - Đọc cho HS tự nhẩm lại và viết vào bảng con. - Theo dõi, sửa sai. *GV hướng dẫn cách trình bày bài: Đầu bài viết cỡ nhỡ, viết ra giữa trang vở. Đầu câu viết chữ hoa, câu 6 viết lui vào 2 ô, câu 8 viết lui vào 1 ô. - Cho HS chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn HS viết. - GV đọc lại từng chữ trên bảng cho HS đổi vở soát lỗi. - Chữa lỗi phổ biến lên bảng. * Thu vở chấm điểm, nhận xét, tuyên dương. c. Hướng dẫn làm bài tập: *. Điền vần anh hoặc vần ach: - Cho HS quan sát rồi làm vào vở. *. Điền chữ ng hay chữ ngh: - HD rồi cho HS làm bài. - Gọi HS đọc lại từ vừa điền đợc. - Nhận xét, sửa sai. IV. Củng cố- Dặn dò: - Tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà các em chép lại bài vào vở. - Vở chính tả, bút mực, bảng con, phấn, bút chì. - Đọc đầu bài: 2-> 3 em. - Đọc lại bài thơ: 2->3 em. - Đọc: c/n, đt. - Lớp viết vào bảng con, 2 em lên bảng. Khộo sảy khộo sàng nấu cơm đường trơn mưa rũng - Chú ý. * HS nhìn bảng chép bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi( chữ sai dùng bút chì gạch chân). - Thu vở: 2/3 lớp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở ,1 em lên bảng làm. + hộp bánh, túi sách tay. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm. + ngà voi, chú nghé. - Quan sát bài viết đẹp. ____________________________________________________ Tiết2. Tập viết Tô chữ hoa : C, D, Đ. I.Mục đích yêu cầu: - Tô được chữ hoa: C, D, Đ. - Viết đúng các vần: an, at, anh, ach,; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ thường, cỡ chữ theo vở tập viết1, tập hai( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). II. Đồ dùng dạy học. Mẫu chữ tập viết, bảng con. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Vở tập viết, bút. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - Cho HS đọc các chữ, các vần, các từ ngữ cần luyện viết rồi nêu yêu cầu của bài tập viết. b. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Cho HS quan sát lần lợt các chữ hoa a, ă, â, B hoa trên bảng và nêu cấu tạo của từng chữ. - Viết mẫu lên bảng rồi nêu quy trình viết của từng chữ: - Theo dõi, sửa sai. c. Hướng dẫn viết vần và TNUD: - Cho HS nhìn chữ mẫu và tự viết vào bảng con từng chữ. d. Hướng dẫn viết vào vở: - Hướng dẫn HS lấy VTV. - Hướng dẫn HS tô chữ hoa: Tô đúng theo các nét chấm, không tô đi tô lại, đưa bút liền nét, tô đúng quy trình nét. - Hướng dẫn HS viết các vần, tữ ngữ theo mẫu trong VTV. - Cho HS thực hành viết vào vở tập viết. + Sửa tư thế ngồi, cầm bút, để vở., uốn nắn HS viết bài. * Chấm bài: - Thu vở chấm điểm, nhận xét, sửa sai. IV. Củng cố- Dặn dò: - GV tuyên dương bài viết đẹp. - Nhận xét giờ học. - HD bài luyện viết thêm ở nhà (phần B). - Đọc c/n: 2->3 em - Đọc ĐT: 1 lần. - Quan sát và nhận xét + Chữ a, ă, â gồm 3 nét: 1 nét móc ngược trái, 1 nét móc ngược phải và 1 nét lượn ngang, cao 5 li, chữ ă, â thêm dấu mũ. + Chữ b gồm 3 nét: 1 nét móc ngược, 2 nét cong hở phải, cao 5 li. - HS viết bảng con chữ hoa:a, ă, â, b. A A A B - Học sinh đọc lại ai, ay, ao, au, mái trường, sao sáng, mai sau. - Học sinh viết bảng con ai ay mỏi trường sao sỏng mai sau - Lấy vở tập viết. - Chú ý. - Thực hành viết bài vào vở tập viết. + Tô chữ hoa a, ă, â, b theo mẫu. + Viết các vần, các từ ngữ theo mẫu. - Chọn ngời viết đúng, viết đẹp. __________________________________________________ Tiết 3. Mĩ thuật Vẽ chim và hoa. I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu nội dung đề tài: Vẽ chim và hoa. - Biết cách vẽ tranh đề tài về chim và hoa. - Vẽ được tranh có chim và hoa. II. Đồ dùng dạy học. Một số bài vẽ theo đề tài: Chim và hoa. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài b. Quan sát nhận xét. GV cho học sinh quan sát số tranh có một số loài chim, hoa Nêu tên của một số loài hoa. Màu sắc của một số loài hoa như thế nào? Nêu các bộ phận của loài hoa? Nêu các bộ phận của loài chim? Màu sắc của mỗi loài chim nh thế nào? Có nhiều loài hoa loài chim, mỗi loài có hình dáng, màu sắc khác nhau c. Hướng dẫn HS vẽ tranh HS vẽ màu theo ý thích d. Thực hành GV theo dõi, giúp đỡ học sinh làm bài Đánh giá bài vẽ của học sinh IV. Nhận xét đánh giá Trưng bầy một số bài Nhận xét tiết học Hướng dẫn học bài ở nhà HS quan sát, nhận xét Hoa hồng, hoa cúc, hoa huệ Màu đỏ, hồng, khác nhau Đài hoa, cánh hoa, nhị Chim sáo, bồ câu, yến Đầu, mình, cánh, đuôi, chân Vẽ hình HS vẽ như trong vở tập vẽ Chim trong vườn hoa (H1) Chim đang bay trong vườn hoa (H2) HS thực hành vở tập vẽ HS vẽ đủ phần giấy ở vở tập vẽ Vẽ màu tự do có đậm, có nhạt 4 – 5 bài gài trên bảng Lớp bình chọn bài nào đẹp nhất ___________________________________________________________ Tiết 4. Toán So sánh số có hai chữ số. I. Mục đích yêu cầu: -- Biết dựa vào cấu tạo để so sánh hai số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có ba chữ số. - Làm các bài tập: bài 1,bài2(a,b), bài 3(a,b), bài 4. II. Đồ dùng dạy học. Các bó chục que tính và một số que tính rời. III. Các hoạt động dạy học. 1. Bài cũ. - Đọc và viết các số: 80; 84; 86 . - Nhận xét ghi diểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Giới thiệu 62 và 65 Dùng que tính học sinh nhận ra 62 và 65. đều có 6 chục mà 2 < 5 nên 62 < 65 => Khi so sánh hai số nếu số chục bằng nhau thì chúng ta so sánh số ở hàng đơn vị.nếu số dơn vị ở số thứ nhất bé hơn thì số đó bé hơn và ngược lại. c. Giới thiệu 63 và 58 HS quan sát 63 và 58 đều có số chục khác nhau, 6 chục lớn hơn 5 chục nên : 63 > 58 Số 54 và 28 đều có số chục mà 5 < 2 nên 54 < 28 Hai số 39 và 70 có số chục khác nhau, 3 chục < 7 chục nên 39 < 70 => Giáo viên kết luận. d. Thực hành Bài 1: Điền dấu , = => Củng cố về so sánh số có hai chữ số. Bài 2: Khoanh tròn vào số lớn nhất => Củng cố về cách tìm số lớn nhất. Bài 3: Khoanh tròn vào số bé nhất Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé Nhận xét ghi điểm IV. Củng cố, dặn dò Hệ thống lại bài học. Nhận xét tiết học Hướng dẫn tự học, chuẩn bị bài sau. HS đọc là 62 <65 65 < 62 HS tự đặt dấu >, < vào chỗ chấm 42 < 44 76 < 71 HS quan sát các hính SGK 60 < 50 nên 63 > 58 thì 58 < 63 HS nhắc lại HS làm bài rồi chữa Yêu cầu điền dấu >, <, = 34 < 38 55 < 57 90 = 90 36 > 30 55 = 55 97 > 92 37 = 37 55 > 51 92 < 97 25 42 Học sinh nêu yêu cầu của bài a) 72 68 80 b) 91 87 69 Học sinh nêu yêu cầu của bài a) 38 48 18 b) 76 78 75 Học sinh nêu yêu cầu của bài và làm bài. a) 38 64 72 b) 72 64 38 ....... ____________________________________________________________ Tiết 5. Sinh hoạt tuần 26. I. Nhận xét chung. a.Đạo đức -Ngoan ngoãn,lễ phép với thầy cô giáo -Đoàn kết hoà nhã với bạn bè - Không nói tục trong trường ,lớp b. Học tập * Ưu điểm -Đi học đúng giờ,một số em có ý thức,sôi nổi trong học tập - Biết giúp đỡ bạn trong học tập * Hạn chế -Chưa đủ đồ dùng học tập; trong lớp còn hay nói chuyện riêng,một số em chưa học bài cũ trước khi đến lớp. c. Các hoạt động khác Tham gia đầy đủ và nhiệt tình II.ý kiến chung cả lớp -Tuyên dương: -Phê bình: III.Phương hướng -Duy trì sĩ số,nâng cao chất lượng dạy và học - Đi học đều và đúng giờ - Hạn chế những nhược điểm trong tuần qua -Tham gia vào các hoạt động của lớp của trường. - Học chương trình tuần 27.
Tài liệu đính kèm: