Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

Đạo đức

BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG

( Có tích hợp nội dung GD và BVMT. Mức độ tích hợp toàn phần )

I. Mục tiêu

- HS hiểu được: Cần phải bảo vệ cây nơi công cộng vì chúng có nhiều ích lợi như làm đẹp làm cho không khí trong lành.

- Để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng các em cần trồng cây, tưới cây mà không được làm hại, gây hư hỏng đến chúng.

* Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa.

II. Đồ dùng dạy- học

 - Bài hát: Ra chơi vườn hoa

 

doc 16 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30 
Thứ hai ngày 08 tháng 4 năm 2019
Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
Đạo đức
BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG
( Có tích hợp nội dung GD và BVMT. Mức độ tích hợp toàn phần )
I. Mục tiêu 
- HS hiểu được: Cần phải bảo vệ cây nơi công cộng vì chúng có nhiều ích lợi như làm đẹp làm cho không khí trong lành.
- Để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng các em cần trồng cây, tưới cây mà không được làm hại, gây hư hỏng đến chúng. 
* Yêu quý và gần gũi với thiên nhiên, yêu thích các loài cây và hoa.
II. Đồ dùng dạy- học 
 - Bài hát: Ra chơi vườn hoa 
 -Vở bài tập đạo đức 
III. Các họat động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + Ghi bảng
b) Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường,vườn trường, vườn hoa.
- Cho HS quan sát khi tham quan cây , hoa ở sân trường, GV lần lượt nêu những câu hỏi để học sinh trả lời.
- Đàm thoại theo các câu hỏi 
- Ra chơi ở sân trường, vườn trường, các em có thích không ? 
- Sân trường có đẹp, mát không ? 
- Để sân trường  luôn mát và sạch đẹp em phải làm gì ? 
- GV kết luận SGK 
Hoạt động 2 : HS liên hệ thực tế
- HS tự liên hệ về một nơi công cộng nào đó mà các em biết có trồng hoa. 
- Nơi cộng cộng đó là gì?
- Những cây, hoa được trồng ở đó có nhiều không, đẹp không?
- Chúng có ích không?
GV kết luận: Khen ngợi một số em đã biết tự liên hệ , khuyến khích các em bảo vệ cây, hoa ở những nơi công cộng
Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận BT1 
- Các bạn đang làm gì ? 
- Việc làm đó có lợi gì?
- GV mời 1 số HS lên trình bày 
- GV kết luận: Học sinh yêu quý và gần gũi với thiên nhiên. Không đồng tình với các hành vi, việc làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
4.Củng cố
- GV nhận xét giờ.
5.Dặn dò
- Về nhà ôn bài. 
- HS quan sát trả lời câu hỏi
- Chúng em rất thích
- Rất đẹp và mát 
- Trồng nhiều cây xanh và bảo vệ chúng như tưới cây, nhổ cỏ....
- Học sinh lắng nghe
- HS liên hệ thực tế
- Học sinh thảo luận cặp đôi
- Bạn thì tưới cây, bạn thì trồng cây, bạn thì nhổ cỏ..
- Một số HS lên trình bày ý kiến.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung 
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh theo dõi 
Tiếng Việt (2 tiết)
VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ ÂM ĐẦU GI/ R / D
STK tập 3 trang 76. SGK tập 3 trang 35
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
Việc 2, 4 SGK Tiếng Việt tập 3
Thủ công
CẮT DÁN HÌNH HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu 
- HS biết cắt cắt các nan giấy. 
- Học sinh cắt được các nan giấy và rán thành thạo hình hàng rào. 
- Rèn cho các em khéo tay,óc thẩm mĩ. 
II. Đồ dùng dạy-học
- Mẫu các nan giấy và hàng rào 
- 1 tờ giấy kẻ ô,hồ dán, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
- Cho HS quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào 
GV định hướng cho học sinh thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
Đặt câu hỏi cho học sinh nhận xét 
- Số nan đứng ? 
- Khoảng cách giữa các nan đứng?
- Số nan ngang ?
- Giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
Hoạt động 2 
- Hướng dẫn kẻ cắt dán nan giấy 
- Lật mặt trái của tờ giấy có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau 
- GV hướng dẫn HS kẻ 4 nan đứng dài 6 ô rộng 1 ô 
- GV thao tác mẫu để HS quan sát 
Hoạt động 3: Thực hành kẻ cắt nan giấy 
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu hoàn thành nhiệm vụ.
4. Củng cố
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò 
- Về nhà thực hành bài. 
- HS quan sát GV làm mẫu 
- HS kể 4 nan đứng 
- dài 6 ô rộng 1 ô)
- HS kể 2 nan ngang 
- dài 9 ô rộng 1 ô) 
- HS lật mặt sau tờ giấy thực hành kẻ cắt.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh thực hành kẻ cắt các nan giấy 
Đạo đức
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- HS tiếp tục tìm hiểu thêm về lợi ích của cây và hoa nơi công cộng, đối với cuộc sống của con người.
- HS biết cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng, biết khuyên răn người khác không phá hoại cây.
- HS có ý thức tự bảo vệ cây và hoa, yêu thích những người biết bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy-học
- Tranh và hoa nơi công cộng
- Vở bài tập đạo đức 
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Giờ trước các em học bài đạo đức nào?
- Để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng em cần làm gì?
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
- Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
b) Nội dung
Hoạt động: Thảo luận cặp đôi
- Cho HS quan sát tranh BT2
- Những bạn trong tranh đang làm gì?
- Bạn nào có hành động sai?
- Bạn nào có hành động đúng?
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- Nhóm khác bổ sung
GV tổng kết: Tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu, tỉa lá đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây.
- Theo dõi.
Hoạt động 2: Liên hệ bản thân
- Tự liên hệ.
Bản thân em trong tuần qua thực hiện bảo vệ hoa và cây ở nơi công cộng ra sao?
- Em thấy bạn nào trong lớp vi phạm, bạn nào đáng khen?
4.Củng cố
- Cây và hoa có ích lợi gì?
- Cần làm gì để bảo vệ cây và hoa?
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò
- Liện hệ bài học trong cuộc sống hàng ngày.
- Tuyên dương em thực hiện tốt, phê bình em thực hiện chưa tốt.
- Học sinh trả lời
Thứ ba ngày 09 tháng 4 năm 2019
Tiếng Việt (2 tiết)
LUYỆN TẬP
STK trang 79, SGK trang 37
Toán
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (TRỪ KHÔNG NHỚ)
I. Mục tiêu 
- Bước đầu giúp HS biết làm tính trừ trong phạm vi 100 
- Củng cố kĩ năng tính nhẩm 
- Rèn cho các em yêu thích môn toán. 
II. Đồ dùng dạy-học
- Các thẻ chục que tính và các que tính rời.
- SGK Toán, bảng con 
III. Các hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh
- Hãy ghi đúng , sai vào ô trống 
-
-
- GV nhận xét chữa bài
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
Giới thiệu phép trừ dạng 65 - 30 
B1: GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính 
B2: Giới thiệu kĩ thuật tính trừ dạng đặt tính 
- Viết 65 rồi viết 30 sau cho thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị 
- Tính từ phải sang trái 
-
- 5 trừ 0 bằng 5 , viết 5 
- 6 trừ 3 bằng 3 , viết 3 
Vậy 65 - 30 = 35 
* Trường hợp phép trừ dạng : 36 - 4 
- GV hướng dẫn ngay cho HS cách làm tính trừ theo cột dọc.
-
 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
 Hạ 3, viết 3
* Thực hành 
Bài 1: Tính 
GV lưu ý HS viết các số thật thẳng cột 
- Cho HS nhận xét 
- Gv chữa bài
Bài 2 : Đúng ghi Đ , sai ghi S
-
-
GV nhận xét chữa bài 
Bài 3: Tính nhẩm
Hướng dẫn học sinh làm
Cuối giờ thu vở chấm chữa
4.Củng cố
 - Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò
 - Về nhà xem lại bài.
- HS lên bảng thi điền đúng, sai vào ô trống 
S
Đ
-
-
- Vài HS nhắc lại cách trừ 
-Vài học sinh nhắc lại 
- 4 HS lên bảng trình bày 
-
-
-
-
- Lớp làm bảng con 
Đ
S
 -
-
- Học sinh làm vở
 66 – 60 = 6 98 – 90 = 8 
 78 – 50 = 28 59 – 30 = 29
Học sinh lắng nghe.
Âm nhạc
(GV bộ môn)
TIếng Việt
LUYỆN TẬP
Việc 4 SGK Tiếng Việt tập 3
Toán
ÔN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (KHÔNG NHỚ)
I. Mục tiêu
- Học sinh tiếp tục củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100.
- Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ và kĩ năng giải toán có văn.
- Học sinh yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy-học
 Bảng con, vở bài tập Toán 
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Tính: 66+ 33 = 66 - 33 =
- GV nhận xét chữa bài
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
 Hướng dẫn HS làm bài tập Toán
Bài1: Tính
 35 + 23 = 35 + 4 = 
 59 - 5 = 67 - 67 = 
GV nhận xét chữa bài 
Bài 2: Tính nhẩm 
 34 + 33 = 59 - 30 = 
 71 + 18 = 42 - 40 = 
 54 + 20 = 66 - 6 = 
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống
92....= 82 24.....=4
39....= 37 24.....= 20 
- GV chữa bài
Bài 3: GV đọc đề bài, hướng dẫn học sinh làm VBT
Hướng dẫn làm bài
Cuối giờ thu chấm một số bài, nhận xét
4.Củng cố
- Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài.
- 2 học sinh lên bảng làm 
- Học sinh làm bài bảng con 
35 + 23 = 58 35 + 4 = 39
59 - 5 = 54 67 – 67 = 0
- Học sinh làm bài vở bài tập
 34 + 33 = 67 59 - 30 = 29
 71 + 18 = 89 42 - 40 = 2 
+ 20 = 74 66 - 6 = 60
- Học sinh nêu yêu cầu bài, làm bài
92 - 10 = 82 24 - 20 = 4
39 - 2 = 37 24 - 4 = 20
- Học sinh làm VBT
Bài giải
Sợi dây còn lại dài là:
52 - 20 = 32( cm)
 Đáp số: 32 cm
Tự nhiên xã hội
TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA
I. Mục tiêu 
- Giúp HS biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
- Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. 
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa. 
II. Đồ dùng dạy-học
- Các hình ảnh trong bài SGK 
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
Hoạt động 1
 Làm việc với những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
* Các bước tiến hành:
Bước 1 : Chia lớp làm 3 - 4 nhóm 
Bước 2 : Cho các nhóm lên giới thiệu tranh ảnh về trời nắng trời mưa 
Hoạt động 2 : Thảo luận 
Cho HS quan sát tranh SGK, GV đưa ra một số câu hỏi cho HS trả lời.
- Tại sao khi đi dưới trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ, nón.
- Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì?
- Gọi một số em trả lời
- Kết luận: Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để HS không bị ốm. Đi trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô để không bị ướt. 
4.Củng cố
- GV cho HS chơi trò chơi: Trời nắng , trời mưa 
- Nhận xét giờ.
5.Dặn dò
- Về nhà thực hành quan sát dấu hiệu của thời tiết.
- HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời, đám mây, trời nắng, trời mưa trên bức tranh.
- Mỗi HS trong nhóm nêu lên 1 dấu hiệu của trời nắng trời mưa. Sau đó 1 vài em nhắc lại tất cả các ý kiến mô tả bầu trời đám mây, trời nắng, trời mưa
- Học sinh thảo luận nhóm
- Cho học sinh mở SGK quan sát sau trả lời câu hỏi.
- HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi được dưới trời mưa, trời nắng 
- 2 HS hỏi đáp các câu hỏi SGK 
- HS nói lại những gì các em đã thảo luận 
Học sinh đọc lại 2 đến 3 lần 
- Cho học sinh chơi trò chơi theo sự chỉ đạo của lớp trưởng 
Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2019
Tiếng Việt (2 tiết)
VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ ÂM ĐẦU L/N
STK tập 3 trang 82. SGK tập 3 trang 39
Toán
LUY ... iấy mẫu và hàng rào 
GV định hướng cho học sinh thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều. Hàng rào được dán bởi các nan giấy.
* Cho học sinh nhắclại khi cắt nan giấy cần những thao tác gì?
- Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô?
- Giữa các nan ngang bao nhiêu ô?
- GV quan sát
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hành
- Hướng dẫn kẻ cắt dán nan giấy 
- Lật mặt trái của tờ giấy có kẻ ô, kẻ theo các đường kẻ để có 2 đường thẳng cách đều nhau 
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu hoàn thành nhiệm vụ.
4. Củng cố
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò 
- Về nhà thực hành bài. 
- HS quan sát GV làm mẫu 
- HS kể 
- HS thực hành
- HS lật mặt sau tờ giấy thực hành kẻ cắt.
- Học sinh lắng nghe
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
Việc 4 SGK Tiếng Việt tập 3
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu 
- HS tiếp tục ôn tập về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 tập đặt tính rồi tính 
- Tính nhẩm nhanh các phép tính cộng trừ( với các phép tính đơn giản ) 
- Củng cố kĩ năng giải toán
II. Đồ dùng dạy-học
- Que tính, tranh vẽ sách giáo khoa 
- Sách giáo khoa Toán, bảng con
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- HS lên bảng tính nhẩm 
85 - 70 = 	 57 - 7 = 
69 - 30 = 47 - 5 = 
- GV nhận xét chữa bài
3. Bài mới 
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
Bài 1 : Đặt tính rồi tính
45 - 23 57 – 31
72 - 60 70 - 40
66 - 25 
4 học sinh lên bảng làm bài 
 85 - 70 = 15	 57 - 7 = 50 
 69 - 30 = 39 47 - 5 = 42
- 5 HS lên bảng đặt tính rồi tính 
-
-
-
-
-
Bài 2 : Tính nhẩm 
- GV hướng dẫn học sinh làm VBTT
- GV nhận xét chữa bài
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm VBTT
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào ô trống 
- Hướng dẫn HS thực hiện phép tính ở vế trái rồi vế phải và điền dấu.
- Gọi 2 em lên bảng điền dấu 
 - 4 em lên bảng điêế trái 2 - 10 ơn giản ) 00 tập đặt tính rồi tính XXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXXX55 – 5 < 65 - 4 
 60 – 20 = 70 - 30 
 53 + 3 > 53 - 3 
 61 + 4 < 41 + 32 
Bài 4 : Giải toán 
- GV nêu bài tập 
- Thu vở chấm, chữa bài
4.Củng cố
- GV hệ thống nội dung bài 
- Nhận xét giờ. 
5.Dặn dò
- Về nhà xem lại bài.
- 1 em nêu tóm tắt bài tập 
- Lớp làm vào VBTT
 Bài giải
Số bạn trai của lớp 1 A là :
38 - 20 = 18 ( bạn )
 Đáp số : 18 bạn 
Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2019
Tiếng Việt (2 tiết)
LUẬT CHÍNH TẢ VỀ NGUYÊN ÂM ĐÔI
STK tập 3 trang 85. SGK tập 3 trang 41
Toán
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I. Mục tiêu 
- Giúp HS làm quen với các đơn vị đo thời gian. Ngày và tuần lễ 
- Nhận biết 1 tuần có 7 ngày. Biết gọi tên các ngày trong tuần lễ. 
- Bước đầu làm quen với lịch trong tuần.
- Rèn học sinh ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy-học
- Mỗi quyển lịch bóc hàng tuần và 1 bảng thời khoá biểu của lớp 
- SGK
III. Các hoạt động dạy-học 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Tính nhẩm 
45 + 34 = 73+ 15 =
95 – 34 = 89 - 35 =
GV nhận xét chữa bài
3.Bài mới
a) Giới thiệu bài 
- GVgiới thiệu cho HS quyển lịch bóc hàng ngày 
- GV treo quyển lịch lên bảng chỉ vào tờ lịch của ngày hôm nay và hỏi: 
Hôm nay là thứ mấy ? 
- GV mở từng tờ lịch giới thiệu các ngày từ chủ nhật - thứ bảy 
- Chỉ vào tờ lịch hỏi :
- Hôm nay là ngày bao nhiêu ? 
- 2 học sinh lên bảng làm 
- Học sinh quan sát 
- Hôm nay là thứ năm 
- 4 HS nhắc lại 
- Hôm nay là ngày 14 
- HS nhắc lại 
b) Thực hành 
Bài 1 : GV nêu yêu cầu HS phải trả lời được,
- Trong tuần lễ phải đi học vào những ngày nào ? 
Bài 2 : Gọi 1 em lên bảng chữa bài 
GV nhận xét chỉnh sửa 
4. Củng cố 
- GVgợi ý đưa ra một số câu hỏi
- Một tuần lễ có mấy ngày ? 
- GV hệ thống kiến thức.
5. Dặn dò 
- Về nhà ôn bài.
 HS tự làm bài và chữa bài 
Thứ 2, thứ 3, thứ 4, thứ 5, thứ 6
a) Hôm nay là thứ 5 ngày 14 / 4 
b) Ngày mai là thứ 6 ngày 15 / 4 
- Học sinh trả lời 
- 7 ngày
Mĩ thuật
(GV bộ môn)
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
Việc 2, 4 SGK Tiếng Việt tập 3
Tự nhiên xã hội
ÔN: TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA
I. Mục tiêu 
- HS tiếp tục ôn tập để nhận biết những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
- Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. 
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng, trời mưa. 
II. Đồ dùng dạy-học
- Các hình ảnh trong bài SGK 
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
Hoạt động 1
 Làm việc với những tranh ảnh về trời nắng, trời mưa.
* Các bước tiến hành:
Bước 1 : Chia lớp làm 3 - 4 nhóm 
Bước 2 : Cho các nhóm lên giới thiệu tranh ảnh về trời nắng trời mưa 
Hoạt động 2 : Thảo luận 
Cho HS quan sát tranh VBT, GV đưa ra một số câu hỏi cho HS trả lời.
- Tại sao khi đi dưới trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ, nón.
- Để không bị ướt, khi đi dưới trời mưa, bạn phải nhớ làm gì?
- Gọi một số em trả lời
- Kết luận: Đi dưới trời nắng phải đội mũ, nón để HS không bị ốm. Đi trời mưa phải nhớ mặc áo mưa, đội nón hoặc che ô để không bị ướt. 
4.Củng cố
- GV cho HS chơi trò chơi: Trời nắng , trời mưa 
- Nhận xét giờ.
5.Dặn dò
- Về nhà thực hành quan sát dấu hiệu của thời tiết.
- HS viết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời, đám mây, trời nắng, trời mưa trên bức tranh.
- Mỗi HS trong nhóm nêu lên 1 dấu hiệu của trời nắng trời mưa. Sau đó 1 vài em nhắc lại tất cả các ý kiến mô tả bầu trời đám mây, trời nắng, trời mưa
- Học sinh thảo luận nhóm
- Cho học sinh mở SGK quan sát sau trả lời câu hỏi.
- HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi được dưới trời mưa, trời nắng 
- 2 HS hỏi đáp các câu hỏi SGK 
- HS nói lại những gì các em đã thảo luận 
Học sinh đọc lại 2 đến 3 lần 
- Cho học sinh chơi trò chơi theo sự chỉ đạo của lớp trưởng 
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 8: TÔI LÀ NỘI TRỢ NHÍ
(Giáo án riêng)
Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2019
Tiếng Việt (2 tiết)
PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU S/X
STKtập 3 trang 89, SGKtập 3 trang 43
Toán
PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ )
TRONG PHẠM VI 100
I. Mục tiêu
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng và tính trừ các số trong phạm vi 100 
- Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm.Nhận biết bước đầu về quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ: BT1, 2 bỏ cột 2
- Rèn học sinh yêu thích môn học 
II. Đồ dùng dạy- học
- Các thẻ chục và các que tính rời 
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- 1 tuần lễ có mấy ngày ? là những ngày nào ? 
- GV nhận xét đánh giá 
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm
80 + 10 90 - 80 90 -10
80 + 5 85 - 5 85- 80 
- GV yêu cầu HS nhắc lại kĩ thuật cộng trừ nhầm các số tròn chục.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2 : Đặt tính và tính 
36 + 12 , 48 - 36 , 48 - 12 
Qua việc làm tính GV bước đầu cho HS biết quan hệ giữa 2 phép tính cộng trừ.
Bài 3 : Giải toán 
Bài 4 : Giải toán 
4.Củng cố
- GV hệ thống lại nội dung bài 
- GV nhận xét giờ.
5.Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài. 
2 học sinh lên bảng trả lời 
- Học sinh theo dõi
- 2 HS lên bảng làm bài 
80 + 10 = 90 80 + 5 = 85 
90 - 80 = 10 85 - 5 = 80
90 - 10 = 80 85 - 80 = 5
- 3 HS lên bảng đặt tính và tính . 
-
-
+
- Dưới lớp tự làm vào bảng con 
- HS đọc BT và tóm tắt BT bằng lời 
Bài giải
 Số que tính cả hai bạn có là : 
 35 + 43 = 78 ( que tính ) 
 Đáp số: 78 que tính
- HS tự tóm tắt và làm vào vở 
Bài giải
 Số hoa Lan hái được là:
 68 - 34 = 34 ( bông hoa ) 
 Đáp số : 34 bông hoa 
Thể dục
(GV bộ môn)
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
Việc 2, 4 SGK Tiếng Việt 
Toán
ÔN: CỘNG TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100
I. Mục tiêu
 - Học sinh tiếp tục ôn tập củng cố kiến thức về tính cộng và trừ, cùng kiến thức về các ngày trong tuần.
- Củng cố kĩ năng cộng, trừ, xem lịch, và giải toán.
- Rèn học sinh yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy-học
- Tờ lịch, bảng con 
- Vở bài tập Toán 
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- Tính: 36 + 23 = 	36 - 23 =
- GV nhận xét chữa bài
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung
 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Baì 1: Viết tiếp vào chỗ chấm
Nếu hôm nay là thứ hai thì:
- Ngày mai là thứ.....
- Ngày kia là thứ......
- Hôm qua là...
- Hôm kia là thứ...
GV chữa bài nhận xét 
GV quan sát chữa bài 
Bài 2: “Hôm nay là ngày bao nhiêu của tháng nào?
 Ngày mai là thứ mấy của tháng nào?
 Ngày kia là thứ mấy của tháng nào?
 Hôm qua là thứ mấy?
 Ngày kia là thứ mấy?
Bài 3: “ Kì nghỉ tết em được nghỉ 1 tuần lễ và 2 ngày. Hỏi em được nghỉ tất cả bao nhiêu ngày ?”
- HS đọc đề bài, sau đó nêu tóm tắt bài toán rồi làm bài vào vở
- Trước hết em phải làm gì? 
- HS giải và chữa bài, em khác nhận xét bài của bạn.
4. Củng cố 
- Hát bài hát “ Bảy ngày ngoan”.
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài. 
2 học sinh làm bài 
- Học sinh đọc yêu cầu bài rồi làm bài tập VBTT
- Làm xong đổi vở kiểm tra chéo 
- Học sinh làm miệng
- Cá nhân đọc đề sau làm bài vào vở
 Bài giải
 Đổi 1 tuần lễ = 7 ngày.
 Số ngày em được nghỉ tết là: 
 7 + 2 = 9 (ngày)
 Đáp số: 9 ngày.
Kỹ năng sống
CHỦ ĐỀ 6: ỨNG XỬ VĂN MINH LỊCH SỰ
(Giáo án riêng)
Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT TUẦN
I. Mục tiêu
- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình trong tuần
- Nắm chắc phương hướng tuần tới
II. Chuẩn bị 
- Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động
1. Giáo viên nhận xét ưu nhược điểm trong tuần
a. Ưu điểm
- Nêu một số những ưu điểm của các em trong tuần, động viên khuyến khích các em để các tuần sau phát huy.
- Các em ngoan, chấp hành tốt các nội quy của trường của lớp.
- Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ.
- Chữ viết có nhiều tiến bộ.
- Lớp sôi nổi nhiều em phát biểu
- Thể dục giữa giờ tương đối tốt.
b) Nhược điểm
- GV nêu một số những nhược điểm mà HS còn mắc phải trong tuần, nhắc nhở để các em không vi phạm trong những lần sau.
- Dụng cụ như thước kẻ vẫn còn một số em quên
2. Phương hướng tuần tới
- Phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm
- Luôn có ý thức rèn chữ, giữ vở sạch chữ đẹp
- Tích cực phát biểu xây dựng bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_lop_1_tuan_30_nam_hoc_2018_2019.doc