Toán
Ôn tập : Các số đến 10 (tr.171)
I. Mục tiêu :
1. Biết cộng và làm tính cộng với các số trong phạm vi 10. Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2. Kĩ năng vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn.
BT cần làm : 1, 2, 3, 4.
3. HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
1. GV : SGK, .
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33 (Thực hiện từ ngày 30/04/2019 đến ngày 03/05/2019) Thứ ngày Buổi Lớp Tiết Môn Tên bài dạy PP CT G/C Ba 30/4 Sáng 1.2 1 Tiếng việt Phân biệt âm đầu tr/ch (t1) 3 2 Tiếng việt Phân biệt âm đầu tr/ch (t2) 4 4 Toán Ôn tập : Các số đến 10 (tr.171) 129 5 TNXH Trời nóng, trời rét. 33 Năm 02/5 Sáng 1.3 1 Tiếng việt Chữ cái (t1) 7 2 Tiếng việt Chữ cái (t2) 8 3 Toán Ôn tập : Các số đến 10 (tr.173) 131 4 Thủ công Cắt, dán trang trí ngôi nhà (t2) 33 Chiều 1.1 1 HT TViệt Ôn tập rèn đọc viết các bài đã học. 2 HT TViệt Ôn tập rèn đọc viết các bài đã học. 3 HT Toán Ôn tập cộng, trừ, giải toán có lời văn. Sáu 03/5 Sáng 1.5 1 Tiếng việt Chữ viết (t1) 9 2 Tiếng việt Chữ viết (t2) 10 3 Toán Ôn tập : Các số đến 100 (tr.174) 132 4 Thủ công Cắt, dán trang trí ngôi nhà (t2) 33 ********************************************************** NS: 20/4/2019 ND: 30/4/2019 Thứ ba, ngày 30 tháng 4 năm 2019 Sáng Tiết 1+2 Tiếng việt Phân biệt âm đầu tr/ch (t1+2) (Dạy theo sách thiết kế) ***************************** Tiết 4 Toán Ôn tập : Các số đến 10 (tr.171) I. Mục tiêu : 1. Biết cộng và làm tính cộng với các số trong phạm vi 10. Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, bảng trừ, quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 2. Kĩ năng vẽ hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn. BT cần làm : 1, 2, 3, 4. 3. HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : 1. GV : SGK, ... 2. HS : SGK, vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 4' 30' 4' 1' 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 Hs lên bảng làm bài tập. + Viết các số 6, 4, 2, 5, theo thứ tự : a) Từ bé đến lớn : ..................... b) Từ lớn đến bé : ....................... - Hs dưới lớp đọc các số từ 0 đến 10, từ 10 đến 0. - Kiểm tra VBT của HS. - GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học bài ôn tập các số đến 10 tiếp. - GV ghi đầu bài lên bảng. b. Hướng dẫn Hs làm bài tập : Bài 1 Tính - Hs nêu yêu cầu. - Các con hãy nhớ lại bảng cộng trong phạm vi 10 để làm. - Tổ chức Hs chơi trò chơi nối tiếp đọc kết quả, Gv ghi bảng. - GV chỉ bảng cho HS đọc CN, ĐT => Đây chính là bảng cộng trong phạm vi 10. Bài 2 Tính - Gọi Hs nêu yêu cầu. - Yêu cầu Hs làm bài cá nhân vào vở. Gọi 2 HS lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. - Gv viết lên bảng : 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 + Hãy nhận xét về 2 phép cộng này ? Về số ? Về vị trí các số ? và về kết quả ? + Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của chúng như thế nào ? + Hãy nhận xét về phép cộng : 4 + 0 = 4 0 + 4 = 4 + Với các phép tính phần b ta tính như thế nào ? Bài 3 Số ? - Gọi Hs nêu yêu cầu. - Gv hướng dẫn Hs dựa vào bài tập 1 để làm. - Để làm nhanh được bài các em hãy tập đặt câu hỏi với mỗi phép tính. Chỗ nào có dấu chấm ta thay bằng từ mấy. VD: 3 cộng mấy bằng 7. - Gọi 3 Hs lên bảng làm bài. Dưới lớp làm bài vào SGK. - Kiểm tra bài dưới lớp, nhận xét bài trên bảng. Bài 4 Nối các điểm để có: - Các con hãy dùng bút và thước nối để có các hình theo yêu cầu. - Gọi 2 HS lên bảng vẽ. Cả lớp nối vào SGK. - Gọi HS, GV nhận xét, tuyên dương. + Để vẽ được hình tam giác ta cần mấy điểm ? - Lưu ý HS cách vẽ có thể khác nhau. 4. Củng cố : - HS nêu lại bảng cộng trong phạm vi 10. - GV chốt lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Nhắcnhở HS về làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài học sau. - Hát. - HS thực hiện. + Viết các số 6, 4, 2, 5, theo thứ tự : a) Từ bé đến lớn: 2, 4, 5, 6. b) Từ lớn đến bé: 6, 5, 4, 2. - Hs khác nhận xét. - Lắng nghe nhận xét. - Lắng nghe. - HS nhắc lại. - HS nêu yêu cầu - Hs thực hiện. 2 + 1 = 2 3 + 1 = 4 4 + 1 = 5 2 + 2 = 4 3 + 2 = 5 4 + 2 = 6 2 + 3 = 5 3 + 3 = 6 4 + 3 = 7 2 + 4 = 6 3 + 4 = 7 4 + 4 = 8 2 + 5 = 7 3 + 5 = 8 4 + 5 = 9 2 + 6 = 8 3 + 6 = 9 4 + 6 = 10 2 + 7 = 9 3 + 7 = 10 2 + 8 = 10 5 + 1 = 6 6 + 1= 7 7 + 1 = 8 5 + 2 = 7 6 + 2 = 8 7 + 2 = 9 5 + 3 = 8 6 + 3 = 9 7 + 3 = 10 5 + 4 = 9 6 + 4 = 10 8 + 1 = 9 5 + 5 = 10 8 + 2 = 10 9 + 1 = 10 - HS đọc. - Nêu yêu cầu : Tính a) 6 + 2 = 8 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 2 + 6 = 8 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 3 + 5 = 8 4 + 0 = 4 0 + 4 = 4 5 + 3 = 8 b, 7 + 2 + 1 = 10 8 + 1 + 1 = 10 5 + 3 + 1 = 9 4 + 4 + 0 = 8 3 + 2 + 2 = 7 6 + 1 + 3 = 10 9 + 1 + 0 = 10 1 + 5 + 3 = 9 4 + 0 + 5 = 9 - Nhận xét. - Quan sát. + Các số trong phép cộng giống nhau, thay đổi vị trí cho nhau, kết quả không thay đổi. + Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả của phép cộng không thay đổi. + Giống với cách nhận xét trên. Ngoài ra, đây là dấu hiệu số 0 trong phép cộng. 0 cộng với bất kì số nào hay bất kì số nào cộng với 0 đều bằng chính số đó. + Làm tính từ trái sang phải. * Điền số thích hợp vào chỗ chấm - Lắng nghe + HSTL : 3 + 4 = 7 3 + 4 = 7 6 - 5 = 1 0 + 8 = 8 5 + 5 = 10 9 - 6 = 3 9 - 7 = 1 8 + 1 = 9 5 + 4 = 9 5 - 0 = 5 - Nhận xét. * Nêu Y/c Nối các điểm để có a) Một hình vuông b) Một hình vuông và hai hình tam giác. - Nhận xét. - HS nêu. - 1-2HS nêu và nhận xét cho nhau. - HS nghe và về thực hiện ************************************** Tiết 5 Tự nhiên và Xã hội Trời nóng, trời rét I. Mục tiêu : 1. Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng, rét . 2. Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng, rét . * Kể về mức độ nóng, rét của địa phương nơi em sống. 3. HS biết cách ăn mặc hợp phù hợp với thời tiết. II. Chuẩn bị : 1. GV : Các tranh ảnh, SGK. 2. HS : SGK, vở bài tập, ... III. Hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 4' 30' 4' 1' 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ : - Khi trời nắng nếu có gió thổi vào người, em cảm thấy thế nào ? - Khi trời rét, nếu có gió thổi vào người em cảm thấy thế nào ? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Các hoạt động : *Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được . ++ Mục tiêu : HS biết phân biệt các tranh ảnh mô tả cảnh trời nóng, trời rét. Biết sử dụng vốn từ của mình để mô tả cảnh trời nóng hay trời rét . - Yêu cầu HS thảo luận và phân chia những hình ảnh mà các em sưu tầm được. - Đại diện từng nhóm lên trình bày trước lớp . * Hoạt động 2 : Đàm thoại . - Những dấu hiệu của trời nắng. + Các em làm gì để chống nắng ? + Để bớt nóng em cần phải làm gì ? + Những dấu hiệu nào cho biết trời rét ? + Các em làm gì để chống rét ? *Hoạt động 3 : Bài tập . - Hướng dẫn HS làm vào vở bài tập . Gọi HS đọc yêu cầu bài. Gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét . - Gọi HS đọc lại kết quả. * Hoạt động 4 : Trò chơi " Trời nóng, trời rét" Mục tiêu : Hình thành thói quen mặc áo quần phù hợp với thời tiết. - GV phổ biến luật chơi và cách chơi . GV hô " Trời nắng", HS tham gia chơi sẽ nhanh chóng tìm các tấm bìa vẽ trang phục và đồ dùng phù hợp với trời nóng . Ai đưa nhanh và đúng sẽ thắng cuộc . + Tại sao chúng ta mặc phù hợp với thời tiết nóng, hoặc rét ? + Khi trời nóng ( rét ) bạn cảm thấy thế nào ? * Kết luận : Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như : cảm nắng, hoặc cảm lạnh, sổ mũi, nhức đầu, viêm phổi. 4. Củng cố : - Nhận xét tiết học. - Thực hiện tốt các điều đã học. 5. Dặn dò : - Ôn bài và chuẩn bị cho bài tiếp theo. - Hát bài : Tia nắng hạt mưa. - HS trả lời. HS trả lời. - HS nhắc lại tên bài. - Thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm lên trình bày . - HS nêu. + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + Mặc áo ấm, mang tất. đội mũ len. - 1 HS đọc . 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét. + 3 - 5 HS đọc lại . + Khi trời nắng ta có cảm giác khó chịu . + Khi trời rét, nếu sờ tay vào nước lã để ngoài trời, ta cảm thấy lạnh buốt như sờ tay vào nước đá. Nếu không mặc đủ ấm, ta sẽ bị rét run lên và da của ta sẽ bị sờn gai ốc. - Cả lớp tham gia chơi - HS trả lời. - HS trả lời. - Lắng nghe. Cả lớp lắng nghe - Nhận xét. - Lắng nghe và thực hiện. - Hs thực hiện. *************************************************************** NS: 20/4/2019 ND: 02/5/2019 Thứ năm, ngày 02 tháng 5 năm 2019 Sáng Tiết 1+2 Tiếng việt Chữ cái (t1+2) (Dạy theo sách thiết kế) ***************************** Tiết 3 Toán Ôn tập : Các số đến 10 (tr.173) I. Mục tiêu : 1. Ôn các bảng trừ từ 10 đến 1. 2. Làm tính trừ ( trừ nhẩm ) trong phạm vi các số đến 10. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Giải bài toán có lời văn. BT cần làm : 1, 2, 3, 4. 3. HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : 1. GV : SGK,... 2. HS : SGK, vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 4' 30' 4' 1' 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV nêu phép tính, HS đọc nhanh kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài : - GV ghi đầu bài. b. Hướng dẫn HS làm bài tập: (173) Bài 1 Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS chơi trò chơi Truyền điện lần lượt đọc phép tính và kết quả tính trong từng cột. GV ghi bảng. - HS, GV nhận xét. + Hãy nhận xét về các phép tính vừa làm ? Bài 2 Tính + Dựa vào đâu để làm bài tập 2. - Gọi HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - HS, GV nhận xét, sửa sai. + Em có nhận xét gì về các phép tính trong từng cột tính ? - GV Nhận xét và chốt lại Bài 3 Tính. + Thực hiện tính như thế nào ? - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào SGK. - Gọi HS, GV nhận xét, chữa bài. Bài 4 - HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? - Gọi HS lên bảng tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. Cả lớp làm vở. - Gọi HS, GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố : + Muốn thực hiện một phép tính có hai dấu tính ta làm như thế nào ? - Khi trình bày bài giải em đã trình bày như thế nào ? - GV chốt lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò - Nhắc nhở HS về làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài học sau. - Hát. - 3 - 6 HS trả lời. 5 + 4 = 9 7 -6 = 1 2 + 8 = 10 10 - 5 = 5 3 + 6 = 9 6 + 4 = 10 - Nhận xét. - HS đọc lại đầu bài trên bảng - HS sinh đọc. - HS nêu kết quả nối tiếp. 10 - 1 = 9 9 - 1 = 8 8 - 1 = 7 10 - 2 = 8 9 - 2 = 7 8 - 2 = 6 10 - 3 = 7 9 - 3 = 6 8 - 3 = 5 10 - 4 = 6 9 - 4 = 5 8 - 4 = 4 10 - 5 = 5 9 - 5 = 4 8 - 5 = 3 10 - 6 = 4 9 - 6 = 3 8 - 6 = 2 10 - 7 = 3 9 - 7 = 2 8 - 7 = 1 10 - 8 = 2 9 - 8 = 1 8 - 8 = 0 10 - 9 = 1 9 - 9 = 0 10 - 10 = 0 6 - 1 = 5 5 - 1 = 4 4 - 1 = 3 6 - 2 = 4 5 - 2 = 3 4 - 2 = 2 6 - 3 = 3 5 - 3 = 2 4 - 3 = 1 6 - 4 = 2 5 - 4 = 1 4 - 4 = 0 6 - 5 = 1 5 - 5 = 0 3 - 1 = 2 6 - 6 = 0 2 - 1 = 2 3 - 2 = 1 1 - 1 = 0 2 - 2 = 0 3 - 3 = 0 + Đều là các phép trừ trong phạm vi 10. *Dựa vào bài tập 1 để làm. 5 + 4 = 9 9 - 5 = 4 9 - 4 = 5 1 + 6 = 7 7 - 1 = 6 7 - 6 = 1 4 + 2 = 6 6 - 4 = 2 6 - 2 = 4 + Các số trong phép tính giống nhau, thay đổi vị trí cho nhau. Lấy kết quả trong phép cộng trừ đi 1 số trong phép cộng ta được số kia. - Lắng nghe. + Thực hiện liên tiếp các phép tính rồi ghi kết quả cuối cùng. - HS thực hiện. 9 - 3 - 2= 4 10 - 4 - 4=2 7 - 3 - 2= 2 5 - 1 - 1= 3 10 - 5 - 4=1 4 + 2 - 2= 4 - HS nhận xét - 2 HS đọc bài toán. - Vừa gà vừa vịt có tất cả 10 con, trong đó có 3 con gà. - Hỏi có mấy con vịt. Tóm tắt Có tất cả: 10 con Số gà : 3 con Số vịt : con ? Bài giải Số con vịt có là: 10 - 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con. - Nhận xét. + Ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải. - HS nêu theo ý hiểu. - HS nêu theo ý hiểu - HS nghe và ghi nhớ về thực hiện ************************************ Tiết 4 Thủ công Cắt, dán trang trí ngôi nhà (t2) I. Mục tiêu : 1. Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. 2. Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ ngôi ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. *HS khéo tay: Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dáng phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. 3. HS yêu thích sản phẩm do mình làm ra. II. Chuẩn bị : 1. GV : Bài mẫu một số học sinh có trang trí, giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền. 2. Học sinh : Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 4' 25' 4' 1' 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Phát triển các hoạt động : v Hoạt động 1 : Học sinh thực hành. MT : Học sinh nêu được quy trình cắt, dán hình ngôi nhà và phát huy sáng tạo cắt thêm 1 số mẫu để trang trí : Kẻ, cắt hàng rào, hoa lá, mặt trời... - Cho HS nêu lại quy trình cắt, dán hình ngôi nhà. - Giáo viên gợi ý cho học sinh tự vẽ và cắt những bông hoa có lá có cành,mặt trời,mây,chim... bằng nhiều màu giấy để trang trí thêm cho đẹp. v Hoạt động 2 : Trình bày sản phẩm. MT : HS dán ngôi nhà vào vở cân đối,đẹp và trang trí. - Giáo viên nêu trình tự dán, trang trí : + Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau. Tiếp theo dán cửa ra vào đến cửa sổ. + Dán hàng rào hai bên nhà trước nhà dán cây, hoa, lá nhiều màu. + Trên cao dán ông mặt trời, mây, chim,v.v... + Xa xa dán những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh thêm sinh động. - Giáo viên tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Giáo viên chọn 1 vài sản phẩm đẹp để tuyên dương. 4. Củng cố : - Nhận xét thái độ học tập của học sinh về sự chuẩn bị cho bài học, về kỹ năng cắt, dán hình của học sinh. 5. Dặn dò : - Chuẩn bị bài học sau : mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán - Hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. - Nhắc lại tên bài. - HS nêu lại quy trình cắt, dán hình ngôi nhà. - Học sinh tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu những đường thẳng cách đều và cắt thành những nan giấy để làm hàng rào. - Học sinh thực hành. - Học sinh tự do trang trí cho bức tranh về ngôi nhà thêm sinh động. - Học sinh dán lưu vào vở thủ công. - Quan sát, lắng nghe. - Lắng nghe. - HS thực hiện. ************************ Chiều Tiết 1+2 Hỗ trợ Tiếng Việt Ôn đọc, viết các bài đã học ************************************* Tiết 3 Hỗ trợ Toán Ôn tập cộng, trừ, giải bài toán có lời văn I. Mục tiêu : 1. Ôn cấu tạo các số trong phạm vi 10; Biết cộng trừ các số trong phạm vi 10; Biết vẽ đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn. 2. Rèn làm tính cẩn thận, làm tính đúng. 3. Ham thích học toán. II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên : Một số bài tập. 2. Học sinh : Vở rèn toán, bảng con, vở bài tập toán III. Bài mới : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 4' 30’ 4’ 1’ 1. Ổn định : - Cho hs hát tập thể một bài hát 2. Kiểm tra bài cũ : - Chúng ta vừa học xong bài gì ? - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Ghi tựa bài : b) Ôn tập : Bài 1. Số ? (Cả lớp) 4 + ... = 10 10 - ... = 9 ... + 5 = 10 10 - ... = 5 8 + ... = 10 10 - ... = 4 - Yêu cầu HS thực hiện vào bảng con. - Gv nhận quan sát, hỗ trợ, nhận xét, tuyên dương. Bài 2. (Cả lớp) Nhà Mai nuôi 1 chục con gà, mẹ bán đi 6 con gà. Hỏi nhà Mai còn mấy con gà ? + Nhà mai nuôi mấy con gà ? + Mẹ đã bán đi mấy con ? + Bài toán hỏi gì ? + Muốn biết nhà Mai còn mấy con gà ta thực hiện phép tính gì ? - Yêu cầu Hs làm bài vào vào vở. - Quan sát hỗ trợ. - Chấm một số bài. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3: (Hỗ trợ) Hãy vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 7cm ? - Yêu cầu HS thực hiện vào vở. - Chấm một số bài. - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương Bài 4. (Bồi dưỡng) Trong các phép tính sau phép tính nào có kết quả bé nhất ? A. 88 - 34 ; B. 65 - 21 ; C. 76 -44 - Yêu cầu HS thực hiện tính và khoanh tròn vào ý có kết quả nhỏ nhất. - Vì sao em biết 76 - 44 là phép tính có kết quả nhỏ nhất ? + Vậy 88 - 34 và 65 - 21 có kết quả là bao nhiêu ? 4. Củng cố : - Cho HS thực hiện nêu lại một số phép tính vừa học. 5. Dặn dò : - Về nhà ôn lại các dạng bài tập. - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS thực hiện. - HS trả lời. - Đọc và ghi đầu bài vào vở. Bài 1. - HS ghi vào bảng con và nêu : 4 + 6 = 10 10 – 1 = 9 5 + 5 = 10 10 – 5 = 5 8 + 2 = 10 10 – 6 = 4 - Gv nhận quan sát, hỗ trợ, nhận xét, tuyên dương. Bài 2. - HS trả lời: +1chục. + 6 con gà. + Hỏi nhà Mai còn mấy con gà ? + Phép trừ. - Yêu cầu Hs làm bài vào vào vở. Bài giải Nhà Mai còn số con gà là : 10 – 6 = 4 (con gà) Đáp số: 4 con gà - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương. Bài 3 : - HS thực hiện vào vở : A B - Nhận xét, chữa bài, tuyên dương - HS thực hiện. C. 76 - 44 - Vì 76 - 44 = 32 là phép tính có kết quả nhỏ nhất. + 88 - 34 = 54 và 65 - 21 = 44 - HS lắng nghe. ********************************************************** NS: 20/4/2019 ND: 03/5/2019 Thứ sáu, ngày 03 tháng 5 năm 2019 Sáng Tiết 1+2 Tiếng việt Chữ viết (t1+2) (Dạy theo sách thiết kế) ***************************** Tiết 3 Toán Ôn tập : Các số đến 100 (tr.174) I. Mục tiêu : 1. Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100. Cấu tạo của các số có 2 chữ số. 2. Rèn kĩ năng làm toán chính xác cho HS. BT cần làm 1, 2, 3 cột 1,2,3 ), 4( cột 1,2,3,4 ). 3. HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị : 1. GV : SGK, đồ dùng phục vụ luyện tập, trò chơi. 2. HS : SGK, vở, bảng con, ... III. Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1' 4' 30' 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm bài - Gọi Hs đứng tại chỗ đọc thuộc lòng các bảng trừ trong phạm vi 10. - Kiểm tra VBT của HS. - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài -> GV ghi đầu bài lên bảng. b. Luyện tập: ( T 174) Bài 1 Viết các số : - Gọi Hs nêu yêu cầu. - Gọi HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm SGK. - Gọi Hs đọc các số vừa viết, mỗi HS đọc một ý. - GV nhận xét, chữa bài. Bài 2 Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số: - GV lưu ý HS: + Phần a: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn bắt đầu từ 0. + Phần b : Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé bắt đầu từ 90. - Yêu cầu Hs làm bài cá nhân. - 2 HS lên chữa bài. - Nhận xét, đánh giá - Gọi HS đọc các số tương ứng với mỗi vạch của tia số. Bài 3 Viết ( theo mẫu ) - Gọi HS đọc mẫu: 35 = 30 + 5 + Bài yêu cầu ta viết như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài vào SGK. Gọi 3 HS lên bảng. * Chữa bài : + Một số HS đọc kết quả phân tích số. + GV kiểm tra kết quả bài làm của tất cả HS. Bài 4. Tính : - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Gọi HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vở. - GV nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố : - Khi tính theo cột dọc em phải lưu ý gì ? - Khi muón tìm số liền trước liền sau của một số ta làm ntn? - GV chốt lại nội dung bài. Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò : - Nhắc nhở HS về làm bài trong VBT. Chuẩn bị bài học sau. - Hát. - HS thực hiện. 1) Tính : 10 - 3 - 4 = 3 3 + 4 + 2 = 9 8 - 5 + 3 = 6 6 - 4 + 3 = 5 - HS nhận xét. - HS nhắc lại. - HS nêu : Viết các số : a) Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20. b) Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30. c) Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, 51, 52, 53, 54. d) Từ 69 đến 78: 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78. đ) Từ 89 đến 96: 89, 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96. e) Từ 91 đến 100: 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99, 100. - HS đọc. - Lắng nghe. *Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số: - HS thực hiện làm bài theo yêu cầu của GV. a) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 b) 90 89 88 87 86 85 84 83 82 81 80 - HS đọc. - 2 - 3 HS nêu. - Viết 1 số có 2 chữ số thành số chục và số đơn vị. - HS làm bài cá nhân vào SGK. 35 = 30 + 5 27 = 20 + 7 19 = 10 + 9 45 = 40 + 5 47 = 40 + 7 79 = 70 + 9 95 = 90 + 5 87 = 80 + 7 99 = 90 + 9 - HS đọc. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. 24 + 31 55 53 + 40 93 45 + 33 78 70 + 20 90 a) 68 - 32 36 74 - 11 63 96 - 35 61 87 - 50 37 b) - HS nhận xét. - HS nêu. - Đếm và nhìn vào tia số, cộng thêm 1 ( trừ đi 1). - HS lắng nghe. - HS thực hiện. Tiết 4 Thủ công Cắt, dán trang trí ngôi nhà (t2) (soạn như tiết Thủ công sáng thứ năm) --------------------------------- & ----------------------------------- Kí duyệt ngày tháng 4 năm 2019 Tổ phó
Tài liệu đính kèm: