Học vần
BÀI : it – iêt
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc và viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết.
- Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng :
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : em tô, vẽ và viết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Thứ ngày tháng năm 2007 SINH HOẠT TOÀN TRƯỜNG ________________________________ Học vần BÀI : it – iêt I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết. Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng : Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : em tô, vẽ và viết. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : sứt răng, nứt nẻ, chim cút, sút bóng. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần : it a/. Nhận diện vần Gắn âm i lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm t lên bảng và hỏi : cô lại có âm gì nữa ? Cô có âm i đứng trước, âm t đứng sau, cô có vần it. Hôm nay chúng ta học vần it. b/. Đánh vần: Ghép vần it. Đánh vần và đọc trơn : i – tờ – it Hãy ghép âm m vào trước vần it và dấu sắc trên con chữ i. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : mít. Đánh vần và đọc trơn : mờ – it – mit – sắc – mít. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : trái mít Hãy so sánh vần it với vần in. iêt a/. Nhận diện vần: Gắn bảng âm iê và hỏi : cô có âm gì ? Gắn bảng âm t và hỏi : cô thêm âm gì nữa ? Cô có âm iê đứng trước, âm t đứng sau, cô có vần iêt. Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một vần nữa đó là : vần iêt. Hãy phân tích cấu tạo của vần iêt. b/. Đánh vần: Ghép vần iêt. Đánh vần và đọc trơn mẫu : iê – tờ – iêt. Hãy thêm âm v vào trước vần iêt và dấu sắc trên con chữ ê. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng : viết. Đánh vần và đọc trơn : vờ – iêt – viêt – sắc – viết. Hãy so sánh vần iêt và it. c/. Viết: Viết bảng : it, iêt, trái mít, chữ viết. Lưu ý nét nối giữa i và t. d/. Đọc từ ứng dụng: Đông nghịt : rất đông. Hiểu biết : là hiểu rõ và thấu đáo. Thời tiết : là tình hình mưa nắng, nóng lạnh ở một vùng nào đó. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Bức tranh vẽ gì ? Hãy đặt tên cho các bạn trong tranh. Bạn nam làm gì ? Bạn nữ làm gì ? Teho con các bạn làm như thế nào ? Con thích nhất tô hay vẽ ? Vì sao ? 4/. Củng cố dặn dị: nhận xét tiết học Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. âm i. âm t. 2 hs nhắc lại : it. Cá nhân, tổ đánh vần. Nhóm, tổ đọc trơn : mít Cá nhân, nhóm đọc : mít. Cá nhân đọc : trái mít. Giống : it và in đều có âm i, khác : it bắt đầu bằng i và kết thúc bằng t. âm iê. âm t. 2 hs nhắc lại : iêt Âm iê đứng trước, âm t đứng sau. Tiếng : viết. Giốùng nhau : kết thúc là t. Khác nhau : vần iêt bắt đầu bằng âm iê. Viết bảng con. Cá nhân đọc : đông nghịt, hiểu biết, thời tiết, con vịt. Cá nhân, tổ đọc câu ứng dụng. Viết vở Tập viết. Cá nhân lên nói trước lớp. _______________________________________ Đạo đức ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HKI Thứ ngày tháng năm 2007 Học vần BÀI 74 : uôt - ươt I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chơi cầu trượt. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học. Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Bài cũ: Đọc và viết : hiểu biết, đông nghịt, con vịt, thời tiết. 2/. Bài mới: A/. Dạy vần : uôt a/. Nhận diện vần Gắn âm uô lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm t lên bảng và hỏi : cô lại có âm gì nữa ? Cô có âm uô đứng trước, âm t đứng sau, cô có vần uôt. Hôm nay chúng ta học vần uôt. b/. Đánh vần: Ghép vần uôt. Đánh vần và đọc trơn : u – ô – tờ – uôt. Hãy ghép âm ch vào trước vần uôt và dấu nặng ở dưới con chữ ô. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : chuột. Đánh vần và đọc trơn : chờ – uôt – chuôt – nặng – chuột. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : chuột nhắt. Đọc mẫu. ươt a/. Nhận diện vần: Gắn bảng âm ươ và hỏi : cô có âm gì ? Gắn bảng âm t và hỏi : cô thêm âm gì nữa ? Cô có âm ươ đứng trước, âm t đứng sau, cô có vần ươt. Hôm nay chúng ta sẽ học thêm một vần nữa đó là : vần ươt. Hãy phân tích cấu tạo của vần ươt. b/. Đánh vần: Ghép vần ươt. Đánh vần và đọc trơn mẫu : ươ – tờ – ươt. Hãy thêm âm l vào trước vần ươt và dấu sắc trên con chữ ơ. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích cho cô tiếng : lướt. Đánh vần và đọc trơn : lờ – ươt – lướt – sắc – lướt. Treo tranh và hỏi : Trong tranh vẽ gì ? Cô có từ : lướt van1. So sánh vần ươt và uôt. c/. Viết: Viết bảng : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. Lưu ý nét nối giữa h và u, l và ư. d/. Đọc từ ứng dụng: Trắng muốt : rất trắng, trắng mịn trông rất đẹp. Vượt lên : đi nhanh, tiến lên phía truớc. Tuốt lúa : làm cho hạt lúa rời ra khỏi bông. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở Tiết 1. Đọc câu ứng dụng: Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói: Bức tranh vẽ gì ? Qua tranh con thấy nét mặt của các bạn như thế nào ? Khi chơi các bạn đã làm gì để không xô ngã nhau ? Con có thích chơi cầu trượt không ? Vì sao ? Ở trường có cầu trượt không ? Các bạn thường chơi vào lúc nào ? 4/. Củng cố dặn dị: nhận xét tiết học Viết bảng con. 1 hs đọc câu ứng dụng. âm uô. âm t. 2 hs nhắc lại : uôt. Ghép tiếng chuột Tiếng : chuột. Cá nhân đánh vần, đọc tiếp sức : chuột nhắt. âm ươ. âm t. 2 hs nhắc lại : ươt Âm ươ đứng trước, âm t đứng sau. Cá nhân, nhóm đánh vần. Tiếng : lướt. Cá nhân đọc thi đua. Tổ, lớp đọc trơn : lướt ván. Giống : âm t Khác : ươt bắt đầu bằng ươ Viết bảng con : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván Cá nhân đọc. Cá nhân đọc tiếp sức. Cá nhân đọc câu ứng dụng. Viết vở Tập viết. Cá nhân trả lời. Thứ ngày tháng năm 2007 Toán BÀI : ĐIỂM – ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về Nhận biết được : điểm, đoạn thẳng. Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng. II. Đồ dùng dạy học: Thuớc và bút chì. III Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Luyện tập 1/. Hoạt động 1 : Giới thiệu “điểm” và “đoạn thẳng” : Cho hs quan sát hình vẽ trong sách và nói : Trên trang sách có điểm A và điểm B. Hướng dẫn hs cách đọc tên các điểm : B, C, D, M, N Vẽ 2 chấm trên bảng Ta gọi tên một điểm là điểm A, điểm kia là điểm B. Lấy thước nối 2 điểm đó lại và nói : “Nối điểm A với điểm B ta có đoạn thẳng AB.” Gv chỉ đoạn thẳng AB. 2/. Hoạt động 2: Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng : a/. Gv giới thiệu dụng cụng để vẽ đoạn thẳng. Gv giơ thước thẳng và nêu : để vẽ đoạn thẳng ta thường dùng thước thẳng. Hướng dẫn hs quan sát mép thước, dùng ngón tay di động theo mép thước “thẳng”. b/. Giáo viên hướng dẫn hs vẽ đoạn thẳng theo các bước sau : BƯỚC 1 : Dùng bút chấm một điểm rồi chấm một doiểm nữa vào tờ giấy. Đặt tên cho từng điểm. (A, B) BƯỚC 2 : Đặt mép thước qua điểm A và điểm B, dùng tay trái cố định thước. Tay phải cầm bút, đặt đầu bút tựa vào mép thước và tì trên mặt giấy tại điểm A cho đầu bút trượt nhẹ trên mặt giấy từ điểm A đến điểm B. BƯỚC 3 : Nhấc thước và bút ra. Trên mặt giấy có đoạn thẳng AB c/. Gv cho hs vẽ vài đoạn thẳng AB, CD, MN 3/. Hoạt động 3: Thực hành BÀI 1: Đọc tên các đoạn thẳng và nối các điểm để có đoạn thẳng. BÀI 2: Dùng bút nối đoạn thẳng. BÀI 3: Đếm xem có bao nhiêu đaọn thẳng. Hs quan sát hình vẽ trong sách. Hs nói : trên bảng có 2 điểm “Đoạn thẳng AB” Hs lấy thước thẳng. Hs thực hành sờ vào mép thước để kiểm tra thước thẳng. Hs quan sát. Hs thực hành vẽ trên giấy các đoạn thẳng. Hs làm bài 1 và sửa bài Hs nối tahanh2 3 đaọn thẳng Hs đếm rồi viết số đoạn thẳng vào chỗ chấm. IV. Củng cố tiết học: nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2007 Học vần BÀI 74 : ÔN TẬP I. Mục đích yêu cầu: Giúp hs : Hs đọc, viết một cách chắc chắn 14 chữ ghi vần vừa học từ bài 68 đến bài 74. Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng. Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể : Chuột nhà và Chuột đồng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh cữ gắn bìa hoặc gắn nam châm. III. Các hoạt động dạy và học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giảng giải Đàm thoại Trực quan 1/. Bài cũ: Đọc và viết : ẩm ướt, trắng muốt, tuốt lúa. 2/. Bài mới: A/. Giới thiệu bài : Treo tranh và hỏi tranh vẽ gì ? Trong tiếng hát có vần gì con đã học ? Con hãy kể tên các vần có kết thúc bằng âm t. Treo bảng ôn. Hôm nay ta sẽ ôn tập tất cả các vần có kết thúc bằng âm t. B/. Ôn tập: a/. Các vần vừa h ... n dương sản phẩm đẹp. Đánh giá tiết học. 3/. Củng cố dặn dị: nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2007 Học vần BÀI 76 : oc – ac I. Mục đích yêu cầu: Đọc và viết được : oc, ac, con sóc, bác sĩ. Đọc được câu ứng dụng. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : vừa vui vừa học. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Bài cũ Đọc và viết : chót vót, bát ngát, Việt Nam 2/. Bài mới A/. Dạy vần oc a/. Nhận diện vần: Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì ? gắn âm c lên bảng và hỏi cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm o đứng trước, âm c đứng sau. Cô có vần oc. Hôm nay chúng ta sẽ học vần oc. b/. Đánh vần: Ghép vần oc. Đánh vần và đọc mẫu : o – tờ – oc. Hãy thêm âm s vào trước vần oc và dấu sắc trên con chữ o. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng sóc ? Đánh vần và đọc trơn : sờ – oc – soc – sắc – sóc. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : con sóc Đọc trơn. ac a/. Nhận diện vần: Gắn lên bảng âm a và hỏi : Cô có âm gì ? Gắn lên bảng âm c và hỏi : cô có thêm âm gì nữa ? Cô có âm a đứng trước, âm c đứng sau. Cô có vần ac. Hôm nay chúng ta học thêm một vần nữa : vần ac. b/. Đánh vần: Ghép vần act, đánh vần và đọc mẫu : a – tờ – ac. Hãy thêm âm b trước vần ac và dấu sắc trên con chữ a. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : bác ? Đánh vần và đọc trơn : bờ – ac – bac – sắc – bác. Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : bác sĩ Đọc mẫu. c/. Viết: Viết bảng con : oc, ac, con sóc, bác sĩ. Lưu ý nét nối giữa o và c. d/. Đọc từ ứng dụng: Con vạc : gần giống như con cò. Con cóc : loài vật nhỏ bé da xù xì khi trời mưa nó nghiến răng. Đọc mẫu. TIẾT 2 3/. Luyện tập: a/. Đọc: Đọc lại các âm ở tiết 1. Đọc câu ứng dụng : Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu. b/. Viết: c/. Nói Bức tranh vẽ những con gì ? Bạn nữ áo đỏ đang làm gì ? Ba bạn còn lại đang làm gì ? Con có thích vừa vui vừa học không ? tại sao ? Kể tên những trò chơi mà con được học ở lớp. Con đã nghe những chuyện nào mà cô giáo kể trong giờ học ? Con thấy đực học như vậy có vui không ? 4/. Củng cố dặn dị: nhận xét tiết học Viết bảng con Đọc câu ứng dụng âm o. âm c. 2 hs nhắc lại. Đánh vần và đọc tiếp sức cá nhân : oc Tiếng sóc. Cá nhân đọc trơn : con sóc âm a. âm c. 2 hs nhắc lại : ac. cá nhân đánh vần đọc tiếp sức. Tiếng : bác. cá nhân đánh vần tổ, nhóm đọc trơn. Cá nhân đọc theo bàn. Hs viết bảng con : oc, ac, sóc, bác. Cá nhân đọc theo bàn. Cá nhân đọc câu ứng dụng. Viết vở Tập viết. Cá nhân trả lời. Thứ ngày tháng năm 2007 Toán BÀI : THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: Giúp hs : Biết cách so sánh một số đồ vật quen thuộc như: bàn hs, bảng đen, vởbằng cách chọn hoặc sử dụng đơn vị đo:”chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ hs, que tính. Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự “sai lệch”, ”tính xấp xỉ” hay sự ước lượng trong quá trình đo độ dài bằng các đơn vị đo chưa chuẩn. Bước đầu thấy sự cần thiết phải có một đơn vị đo “chuẩn” để đo độ dài. II. Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, que tính, bút chì III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Hoạt động 1 : Giới thiệu độ dài “gang tay”. Gv nói :”Gang tay là độ dài (khoảng cách) tính từ đầu ngón tay cái tới đầu ngón tay giữa” Cho hs xác định độ dài của gang tay bản thân bằng cách chấm một điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và một điểm ở nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được đoạn thẳng AB, và nói”Độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB” 2/. Hoạt động 2: Hướng dẫn cách đo độ dài bằng gang tay. Gv nói : Hãy đo cạnh bảng bảng bằng gang tay. Làm mẫu : đặt ngón tay cái sát mép bên trái của cạnh bảng, kéo căng ngón giữa và đặt dấu ngón giữa tại một điểm nào đó trên mép bảng, co ngón tay cái về trùng với ngón giữa rồi đặt ngón giữa vào một điểm khác trên mép bảng và cứ như thế đến mép phải của bảng. Mỗi lần co ngón tay cái về trùng với ngón giữa thì đếm lần lượt : 1, 2, cuối cùng đọc to kết quả chẳng hạn : cạnh bảng dài 8 gang tay. Hs thực hành đo cacnh5 bàn và đọc to kết quả đo được. 3/. Hoạt động 3: Huớng dẫn cách đo độ dài bằng bước chân. Gv nói: “Hãy đo độ dài của bục giảng bằng bước chân”. Làm mẫu : Đứng chụm hai chân sao cho các gót chân băng2 nhau tại mép bên trái của bục giảng, giữ nguyên chân trái và bước chân phải lên phía trước và đếm : một bước, tiếp tục như vậy cho đến khi tới mép bên phải của bục giảng thì thôi. Mỗi lần bước là một lần đếm số bước. Cuối cùng đọc to kết quả chẳn hạn : “bục giảng dài 5 bước chân” Chú ý : các bước vừa phải. 4/. Hoạt động 4: Thực hành BÀI 1: Đo độ sài bàn hs bằng gang tay BÀI 2: Đo độ dài của bảng lớp bằng thước gỗ BÀI 3: Đo độ dài phòng học bằng bước chân BÀI 4: Đo độ dài vườn trường hoặc hành lang bằng cái gậy. Cho hs thực hành ở vở nháp Hs quan sát Hs thực hành đo. Hs quan sát Hs đo và trao đổi kết quả cho nhau. IV. Củng cố dặn dị: nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2007 Tự nhiên xã hội BÀI : CUỘC SỐNG XUNG QUANH I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: Quan sát và nói một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương. Hs có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương. II. Đồ dùng dạy học: Tranh, các hình trong SGK. III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải Thảo luận 1/. Hoạt động 1: Tham quan hoạt động sinh sống của nhan dân khu vực xung quanh trường. Hs tập quan sát thực tế đường xá, nhà ở, cửa hàng, các cơ quan , chợ, cơ sở sản xuất ở khu vực xung quanh trường. Giao nhiệm vụ quan sát : Nhận xét về quang cảnh 2 bên đường có nhà ở, cửa hàng, các cơ quan , chợ, cơ sở sản xuất, cây cốiNgười dân ở địa phương hay làm công việc gì là chủ yếu ? Phổ biến nội qui khoi đi tham quan : Trật tự, đảm bảo hàng ngũ, không đi lại tự do. 2/. Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt sinh sống của nhân dân. Hs nói được những nét nổi bật về các công việc buôn bán của nhân dân địa phương. Thảo luận nhóm 4 Thảo luận cả lớp Liên hệ với những công việc bố mẹ làm hàng ngày để nuôi sống gia đình. 3/. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm với SGK Hs phân tích 2 bức tranh trong SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở nông thôn, bức tranh nào vẽ về cuộc sống ở thành phố. Bức tranh ở trang 38 và 39 vẽ về cuộc sống ở đâu ? tại sao em biết ? Bức tranh ở trang 40 và 41 vẽ về cuộc sống ở đâu ? tại sao em biết ? Kết luận: Bức tranh bài 18 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh ở bài 19 vẽ về cuộc sống ở thành phố. Hs quan sát chi tiết theo câu hỏi gợi ý. Hs nói với nhau về những gì các em đã quan sát được. Đại diện các nhóm lên nói trước lớp. Hs đọc câu hỏi và trả lời. Mỗi hs lần lượt chỉ vào các bức hình trong tranh và nói lên những gì em thấy. IV. Củng cố tiết học: nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2007 Học vần Ơn thi _____________________________ Toán BÀI : MỘT CHỤC – TIA SỐ I. Mục tiêu: Giúp hs : Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là một chục. Biết đọc và ghi số trên tia số. II. Đồ dùng dạy học: tranh vẽ, bó chục que tính, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Phương pháp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Trực quan Đàm thoại Giảng giải 1/. Hoạt động 1 : Giới thiệu “Một chục”. Hs quan sát tranh. Gv nêu : “Mười quả còn gọi là một chục”. Hỏi : “Mười que tính còn gọi là mấy chục que tính?” Nêu câu trả lời đúng của hs : 10 que tính còn gọi là một chục que tính. Gv hỏi : 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? Ghi : 10 đơn vị = 1 chục. 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? 2/. Hoạt động 2: Giới thiệu tia số Gv vẽ tia số rồi giói thiệu : Đây là tia số. Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi số 0). Các điểm (vạch) cách đều nhau được ghi số : mỗi điểm (mỗi vạch) ghi một số theo ký tự tăng dần. (0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10). Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số : Số ở bên trái thì bé hơn các số ở bên phải nó, số ở bên phải thì lớn hơn các số ở bên trái nó. 3/. Hoạt động 3: Thực hành BÀI 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ rồi thêm vào đó cho đủ một chục chấm tròn. BÀI 2: Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình vẽ rồi khoanh vào 1 chục con đó BÀI 3: Viết số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần. 4/. Củng cố dặn dị: nhận xét tiết học Hs quan sát đếm số quả trên cây, nói số lượng quả Hs đếm số que tính nói số lượng. Nhiều hs nhắc lại 1 chục Hs nhắc lại kêt luận Hs quan sát Hs làm bài 1 Hs làm bài 2 rồi sửa bài Hs làm bài 3 rồi sửa bài _____________________________ TỔNG KẾT TUẦN 18
Tài liệu đính kèm: