Giáo án dạy học Lớp 1A - Tuần 23

Giáo án dạy học Lớp 1A - Tuần 23

Học Vần

BÀI 95 : oanh – oach

I. Mục đích yêu cầu:

- Đọc và viết được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.

- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1A - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2007
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
_____________________
Học Vần
BÀI 95 : oanh – oach 
I.	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết : áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
2/. Bài mới:	
A/. Dạy vần :
	oanh	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm o lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm a lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? Gắn âm nh lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữađây ?
Cô có âm o, a và nh cô có vần oanh. Hôm nay chúng ta học vần oanh.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần oanh.
Đánh vần và đọc trơn : o – a – nhờ – oanh.
Hãy ghép âm d vào trước vần oanh và cho cô biết các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : doanh
Đánh vần và đọc trơn : dờ – oanh – doanh.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : doanh trại.
Đọc mẫu.
	oach
	a/. Nhận diện vần:
	b/. Đánh vần:	
	c/. Viết:
Viết bảng : oanh, oach, doanh trại, thu hoạch. 
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Mới toanh : là mới thật là mới, chưa dùng đến.
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. 
	Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Công việc đó còn gọi là gì ? Nhà máy là nơi thế nào ? Hãy kể tên môt5 số nhà máy mà em biết ? Con đã bao giờ vào cửa hàng chưa? Cửa hàng là nơi thế nào ? Doanh trại là nơi làm việc của ai ? Con thấy nơi đó thế nào, có nghiêm trang không ?
4/. Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học.
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng.
âm o.
âm a.
âm nh.
2 hs nhắc lại : oanh.
Thi đua đọc tiếp sức.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Nhóm, tổ đọc trơn : doanh
Cá nhân, tổ đánh vần.
Cá nhân đọc doanh trại theo dãy.
Viết bảng con: oanh, oach, doanh trại, thu hoạch.
Cá nhân đọc từ.
Cá nhân thi đau xem ai đọc đúng giữa các tổ.
Viết vở Tập viết.
Cá nhân thi nói trước lớp.
Thứ ngày tháng năm 2007
Đạo đức 
BÀI 11 : ĐI BỘ ĐÚNG QUI ĐỊNH ( TIẾT 1 )
I. 	Mục tiêu: Giúp hs hiểu : 
Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè thì phải đi sát lề đường.
Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch qui định.
Đi bộ đúng qui định là đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người.
Hs thực hiện đi bộ đúng qui định.
II. 	Tài liệu và phương tiện:
Vở bài tập đạo đức.
Các điều 3, 6, 18,26 Công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
III. 	Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đàm thoại 
Giảng giải
1/. Hoạt động 1: làm bài tập 1.
	Gv treo tranh và hỏi : Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào ? Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào ? Tại sao ?
è Kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường, cần phải theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch qui định.
2/. Hoạt động 2: hs làm bài tập 2.
è Kết luận: 
Tranh 1 : đi bộ đúng qui định
Tranh 2 : bạn nhỏ chạy qua đường là sai qui định.
Tranh 3 : 2 bạn sang đường đi đúng qui định.
3/. Hoạt động 3: trò chơi :”Qua đường”
Gv vẽ sơ đồ ngã tư có vạch qui định cho người đi bộ và chọn hs vào các nhóm : người đi bộ, đi xe máy và đi ô tô.
Gv phổ biến luật chơi, chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở 4 phần đường. Khi người điều khiển đưa đèn đỏ ở tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn tuyến đèn xanh thì người đi bộ và xe được phép đi.
Hs làm bài tập.
Hs trình bày ý kiến.
Hs làm bài 2.
Đại diện trình bày ý kiến trước lớp.
Hs tiến hành trò chơi.
Lớp nhận xét xem những bạn đi đúng quy định.
III. Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2007
Học vần
BÀI 96 : oat – oăt 
I. 	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
Đọc đuợc câu ứng dụng. 
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Phim hoạt hình.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết : khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.
2/. Bài mới:	
A/. Dạy vần :
	oat	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm o, a, t lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây? 
Cô có âm o, a, t , cô có vần oat. Hôm nay chúng ta học vần oa. Hãy nêu cấu tạo của vần oat.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần oat.
Đánh vần và đọc trơn : o – a – tờ – oat.
	Hãy ghép âm h vào trước vần oat và dấu nặng ở dưới con chữ a. Các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : hoạt.
Đánh vần và đọc trơn : hờ – oat – hoat – nặng – hoạt.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : hoạt hình.
Đọc mẫu.
	oăt
	a/. Nhận diện vần:
	b/. Đánh vần:
Hãy so sánh vần oat và oăt.
Giống nhau: bắt đầu bằng âm o, kết thúc bằng âm t.
Khác nhau : oat có âm a, oăt có âm ă.	
	c/. Viết:
Viết bảng : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. 
	Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
	Các con thích xem phim hoạt hình không ? Vậy hãy kể những gì con biết về phim hoạt hình ? Con đã xem những bộ phim hoạt hình nào ? Con biết những nhân vật nào ? Con thấy những nhân vật trong phim hoạt hình như thế nàp ? Hãy kể về những nhân vật hoạt hình mà con yêu thích.
4/. Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học.
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng.
âm o, a, t.
2 hs nhắc lại : oat.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Tiếng hoạt.
Cá nhân đọc : hoạt hình theo tổ.
Viết bảng con : oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
Cá nhân đọc.
Cá nhânđọc âm vần, từ ngữ theo dãy, bàn.
Viết vở Tập viết.
Đại diện mỗi tổ lên nói trước lớp.
Thứ ngày tháng năm 2007
Toán
BÀI : VẼ ĐOẠN THẲNG CÓ ĐỘ DÀI CHO TRUỚC
I. Mục tiêu:
	Giúp hs bước đầu biết dùng thước có vạch chia thành từng xăngtimet để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II. Đồ dùng dạy học:
	Thước có chia vạch cm.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Hoạt dộng 1 : gv hướng dẫn hs thực hiện các thao tác vẽ đoạn thẳng có độ dài cho truớc.	
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 4cm thì ta làm như sau:
	Đặt thước lên tờ giấy trắng, tay trái giữ thước, tay phải cầm bút chấm 1 điểm trùng với vạch 0, chấm 1 điểm trùng với vạch 4. dùng bút nối điểm ở vạch 0 với điểm ở vạch 4, thẳng theo mép thước. Nhấc thước ra, viết A ở bên đầu, viết B lên điểm cuốâiở đoạn thẳng. Ta vẽ được đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm.
2/. Hoạt dộng 2 : thực hành
BÀI 1: Vẽ đoạn thẳng theo độ dài cho trước.
	Phát mỗi nhóm 1 phiếu.
BÀI 2: 
	Đoạn thẳng AB 	: 	5 	cm
	Đoạn thẳng BC : 4	cm
	Cả hai đoạn thẳng 	:  cm ?
BÀI 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Hs quan sát thao tác của Gv, sau đó vẽ vào vở nháp: CD : 7cm, MN : 2cm, PQ : 3cm
Chia nhóm 4
Lần lượt từng em vẽ 1 bài. Nhóm nào xong dán ở bảng. Sửa bài.
Hs viết bai2 giải vào vở. Đổi vở sửa bài. Sau đó hs vẽ đoạn : AB : 5cm và BC : vào vở.
AO : 3cm
OB : 5cm
	Để có AB dài : 8cm vẽ vào vở sau đó đổi vở sửa bài.
IV. Cũng cố - dặn dị: nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2007
Học vần
BÀI 97 : ÔN TẬP 
I. Mục đích yêu cầu:
Hs đọc và viết đúng một cách chắc chắn các vần đã học trong các bài từ bài 91 đến bài 96.
Biết ghép các vần đã học với các âm và thanh đã học để tạo tiếng và tạo từ.
Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
Nghe hiểu và kể lại được một số tình tiết quan trọng trong truyện kể : Chú gà trống khôn ngoan.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh chữ gắn bìa hay gắn nam châm.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
1/. Bài cũ:
	Đọc và viết : lưu loát, chỗ ngoặt, đoạt giải, nhọn hoắt.
2/. Bài mới:	
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
Trong tiếng loa có vần gì con đã học ?
Hãy kể tên các vần kết thúc bằng âm o ?
Treo bảng ôn.
Hôm nay ta sẽ ôn tập toàn bộ các vần kết thúc bằng âm o.
	a. Ôn tập:
Gv chỉ bảng
Gv đọc âm.
	b. Ghép âm thành vần:	
Ghép chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang tạo vần.
	c. Đọc các từ ứng dụng:
Đọc mẫu.
	d. Tập viết từ ngữ ứng dụng:
Hs tập viết bảng con : ngoan ngoãn, khoa học, khai hoang.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
Đọc lại bảng ôn.
Đọc câu ứng dụng. Đọc mẫu.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	b/. Viết:
	c/. Kể chuyện:
	Một chú gà trống ngủ trên một cây rất cao. Có 1 con c ... i và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. Biết ích lợi của việc trồng hoa.
Hướng dẫn hs tìm bài 23 SGK.
Gv hướng dẫn và giúp đỡ các nhóm.
Thảo luận :
Kể tên các loại hoa có trong bài 23 SHK.
Kể tên các loại hoa khác mà em biết được.
Hoa được dùng để làm gì ?
è Kết luận: 
Các hoa có trong bài 23 SGK : hoa hồng, hoa dâm bụt, hoa mua, hoa loa kèn, hoa cúc.
Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa.
3/. Hoạt động 3: trò chơi :”Đố bạn hoa gì ?”
Hs được củng cố những hiểu biết về cây hoa.
Thảo luận nhóm 4. sau đó cử đại diện trình bày trước lớp.
Hs quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
1 số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
Hs thảo luận với nhau và sau đó cử đại diện trả lời.
Lớp bổ sung.
Xếp hàng ngang mỗi hs một bông hoa và sau đó nhửi, sờ và đoán xem đó là hoa gì ? Ai đoán đúng, nhanh thì thắng cuộc.
IV. Củng cố - dặn dị: Nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2007
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về :
 Đọc, viết đếm các số đến 20.
Phép cộng trong phạm vi đến 20.
Giải bài toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BÀI 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
	Phát cho mỗi tổ 1 phiếu bài tập.
Gv sửa bài, nhận xét và tuyên dương tổ thắng cuộc.
BÀI 2: Số ?
	Viết bảng bài 2.
	Lớp nhận xét , bổ sung.
BÀI 3: 
	Mua 	: 	15 	quả bóng
	Thêm 	: 	 3 	quả bóng
	Có tất cả 	 : quả bóng ?
BÀI 4: Số ?
	Mỗi nhóm 1 phiếu bài tập.
BÀI 5: vẽ đoạn thẳng 6cm
	Thi vẽ đẹp, xem ai vẽ thẳng nhanh đúng là thắng cuộc.
Mỗi em điền vào 2 ô trống, chuyền tiếp cho em khác điền, sau đó dán ở bảng.
Lần lượt từng em lên làm 1 câu theo dãy.
Hs làm vào vở bài 3. Đổi vở sửa bài.
Nhóm 4.
Nhóm nào xong trước dán bài ở bảng.
Hs vẽ đoạn thẳng vào giấy.
III. Củng cố - dặn dị: nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2007
Thủ công
BÀI : KẺ CÁC ĐOẠN THẲNG CÁCH ĐỀU
I. Mục tiêu:
Giúp hs biết kẻ các đoạn thẳng cách đều.
II. Chuẩn bị:
Bút chì, thước kẻ, giấy ôli.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
1/. Gv hướng dẫn hs quan sát và nhận xét: 
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
Định hướng cho hs quan sát đoạn thẳng AB và rút ra nhận xét 2 đầu đoạn thẳng có 2 điểm.
2 đoạn thẳng AB và CD cách đều nhau mấy ô ?
2/. Gv hướng dẫn mẫu: 
Huớng dẫn cách kẻ đoạn thẳng
	Lấy 2 điểm A, B. Đặt thước kẻ qua 2 điểm. Nối từ A qua B ta có đoạn thảng AB.
Huớng dẫn cách kẻ đoạn thẳng cách đều.
	trên mặt giấy có kẻ ô, ta kẻ đoạn thẳng AB, từ A và B cùng đếm xuống phía dưới 2, 3 ô tuỳ ý. Đánh dấu C, D. Sau đó nối C với D. Ta có đoạn thẳng cách đều AB
 1 AB
 2 CD
3/. Hs thực hành.
Gv nhận xét
Hs quan sát và kể tên những vật có các đoạn thẳng cách đều.
Hs quan sát
Hs vẽ các đoạn thẳng ở giấy ôli.
IV. Củng cố - dặn dị: nhân xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2007
Học vần
BÀI 98 : uê – uy 
I. 	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
Đọc được câu ứng dụng. 	
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô, máy bay.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học.
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết : khoa hoạc, ngoan ngoãn, khai hoang.
2/. Bài mới:	
A/. Dạy vần :
	uê	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm u lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm ê lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ? 
Cô có âm u, ê, cô có vần uê. Hôm nay chúng ta học vần uê.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần uê.
Đánh vần và đọc trơn : u – ê – uê.
Hãy ghép âm h vào trước vần uê và dấu nặng bên dưới con chữ ê. Cho cô biết các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : huệ.
Đánh vần và đọc trơn : hờ – uê – huê – nặng – huệ.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : bông huệ.
Đọc mẫu.
	uy
	a/. Nhận diện vần:
	b/. Đánh vần:	
	c/. Viết:
Viết bảng : uê, uy, bông huệ, huy hiệu.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Xum xuê : mọc nhiều thành chùm.
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. 
	Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
	Lớp mình ai đã được đi tàu thuỷ ? Ai đã được đi ô tô ? Ai đã được đi tàu hoả ? Ai đã được đi máy bay ? Em đã đi trên phương tiện nào ? em đi khi nào, cùng với ai ? Phuơ tiện đó hoạt động ở đâu ? Nêu một số đặc điểm vè phương tiện đó ?
4/. Củng cố - dặn dị: nhận xét tiết học.
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng.
âm u.
âm ê.
2 hs nhắc lại : uê.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Nhóm, tổ đọc trơn : huệ.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Viết bảng con: uê, uy, huệ, huy.
Cá nhân đọc theo dãy.
Cá nhân đọc câu ứng dụng.
Viết vở Tập viết.
Cá nhân thi nói giữa các tổ.
Thứ ngày tháng năm 2007
Học vần 
BÀI 99 : uơ – uya
I.	Mục đích yêu cầu:
Đọc và viết được : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ ngữ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Bài cũ:
Đọc và viết : cây vạn tuế, xum xuê, tàu thuỷ, khuy áo.
2/. Bài mới:	
A/. Dạy vần :
	uơ	
	a/. Nhận diện vần 
Gắn âm u lên bảng và hỏi : cô có âm gì đây ? Gắn âm ơ lên bảng và hỏi : cô có âm gì nữa ?
Cô có âm u và ơ cô có vần uơ. Hôm nay chúng ta học vần uơ.
	b/. Đánh vần:
Ghép vần uơ ở bảng cài.
Đánh vần và đọc trơn : u – ơ – uơ. 
Hãy ghép âm h vào trước vần uơ và cho cô biết các con vừa ghép được tiếng gì vậy ? Hãy phân tích tiếng : huơ.
Đánh vần và đọc trơn : hờ – uơ – huơ.
Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Cô có từ : huơ vòi.
Đọc mẫu.
	uya
	a/. Nhận diện vần:
	b/. Đánh vần:	
	c/. Viết:
Viết bảng : uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya. Lưu ý nét nối giữa u và y.
	d/. Đọc từ ứng dụng:
Thuở xưa : là xưa thật là xưa.
Đọc mẫu.
	TIẾT 2
3/. Luyện tập:
	a/. Đọc:
	Đọc lại các âm ở Tiết 1.
	Đọc câu ứng dụng:
	Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ? Đọc câu ứng dụng. 
	Đọc câu ứng dụng dưới bức tranh.
	Đọc mẫu.
	b/. Viết:
	c/. Nói:
	Treo tranh và hỏi : tranh vẽ gì ? Hãy lên chỉ tranh và gọi tên đúng thời điểm trong tranh. Buổi sáng sớm có đặc điểm gì ? Vào buổi sáng sớm em và mọi người xung quanh làm những công việc gì ? Vào buổi chiều tối em và mọi người làm những việc gì ? Vào đêm khuya em và mọi người làm gì ? 
4/. Củng cố - dặn dị: nhận xét tiết học.
Viết bảng con.
1 hs đọc câu ứng dụng.
âm u.
âm ơ.
2 hs nhắc lại : uơ.
Cá nhân đọc tiếp sức : uơ
Cá nhân đọc : huơ.
Cá nhân, tổ đánh vần.
Nhóm đọc : huơ vòi.
Viết bảng con các từ trên.
Cá nhân đọc theo dãy các từ ứng dụng : thuở xưa, huơ, giấy pơ luya, phéc mơ tuya.
Thi đọc giữa các nhóm.
Cá nhân đọc câu.
Viết vở Tập viết.
Mỗi nhóm cử đại diện lên nói trước lớp.
Thứ ngày tháng năm 2007
Toán
BÀI : CÁC SỐ TRÒN CHỤC 
I. Mục tiêu: Buớc đầu giúp hs:
 Nhận biết về số lượng, đọc viết các số tròn chục (từ 10 đến 90).
Biết so sánh các số tròn chục.
II.	Đồ dùng dạy học:
	Các bó que tính
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Luyện tập
1/. Hoạt dộng 1 : giới thiệu các số tròn chục
Hs lấy 1 bó (1 chục) que tính và nói :”Có một chục que tính”.	
Một chục còn gọi là bao nhiêu ?
Viết số 10 lên bảng.	
Lấy 2 bó (2 chục) que tính và nói :”Có hai chục que tính”.	
Hai chục còn gọi là bao nhiêu ?
Viết số 20 lên bảng.	
Lấy 3 bó (3 chục) que tính và nói :”Có ba chục que tính”.	
Ba chục còn gọi là bao nhiêu ?
Viết số 30 lên bảng.
Hướng dẫn viết số 30 : viết 3 trước, viết 0 sau.
Tương tự đến 90	
Hướng dẫn hs đếm theo chục từ 1 đến 9 chục và đọc theo thứ tự ngược lại.
Gv giơí thiệu :”Các số tròn chục từ 10 đến 90 là những số có hai chữ số”.
Cho hs nhắc lại cách viết từng số : 50, 70
2/. Hoạt dộng 2 : thực hành
BÀI 1: Viết (theo mẫu).
	Phát mỗi tổ 1 phiếu bài tập.
	Trò chơi : tổ nào nhanh nhất.
Tuyên dương tổ nào nhanh và làm đúng nhất.
BÀI 2: Số tròn chục ?
	Lần lượt từng em đứng lên đọc 1 số kế tiếp.
BÀI 3: > < =
	Gọi hs sửa bài, nhận xét
BÀI 4: Nối.
Hs lấy 1 bó (1 chục) que tính.
Mười.
Hs lấy 2 bó (2 chục) que tính.
Hai mươi.
Hs đếm theo dãy, chơi trò chơi đếm số tiếp sức.
Hs nêu lại cách viết số 50 : số 5 trước, số 0 sau
Lần lượt mỗi em trong tổ làm 1 bài, chuyền cho bạn khác. Tổ nào làm xong trước dán ở bảng lớp bài làm của mình. Sửa bài.
Làm miệng tiếp sức theo tổ. Làm vào vở đổi vở sửa bài.
Hs làm vào vở. Sửa bài.
Hs nối số thích hợp
Gọi 1 hs đọc bài, các em sửa vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoandayhoc - tuan23.doc