Giáo án dạy học Lớp 1A - Tuần 25

Giáo án dạy học Lớp 1A - Tuần 25

Tập đọc

BÀI : TRƯỜNG EM ( TIẾT 1 & 2 )

I. Mục đích yêu cầu:

- Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng , từ ngữ khó.

- Ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ai, ay.

- Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy.

- Hiểu được các từ ngữ trong bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của hs với mái trường.

- Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của em.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 18 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1167Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1A - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ngày tháng năm 2007
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
________________________
Tập đọc 
BÀI : TRƯỜNG EM ( TIẾT 1 & 2 ) 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các tiếng , từ ngữ khó.
Ôn các vần ai, ay, tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ai, ay.
Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy.
Hiểu được các từ ngữ trong bài. Hiểu được sự thân thiết của ngôi trường với bạn học sinh. Bồi dưỡng tình cảm yêu mến của hs với mái trường.
Biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của em.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Đàm thoại
Luyện tập
I/. MỞ ĐẦU:
	Từ hôm nay các em sẽ chuyển qua một giai đoạn mới: giai đoạn nghe, nói, đọc viết theo chủ điểm : nhà trường, gia đình và thiên nhiên đất nước.
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
Hằng ngày các em đến trường học, Trường học đối với các con thân thiết như thế nào ? Ở trường có ai ? Trường học dạy em điiều gì ? Để hiểu rõ hơn về trường học, hôm nay cô mời các con học bài tập đọc : Trường em.
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu toàn bài, chậm rãi, diễn cảm.:
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	trường, cô giáo, hiền, thân thiết, dạy, điều hay, rất yêu
Tiếng trường có âm gì đứng trước ? à gạch chân âm tr (phấn màu).
Tiếng trường có vần gì đứng sau âm tr à gạch chân vần uơng.
Tương tự cho các từ còn lại.
Ngôi nhà thứ 2 : trường học giống như một ngôi nhà vì ở đấy có những người rất gần gũi, thân yêu.
Thân thiết : rất thân, rất gần gũi.
Luyện đọc câu: 
	Ở trường / có cô giáo hiền như mẹ /, có nhiều bè bạn / thân thiết như anh em.//
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, nhận xét và chấm thi đua xem tổ nào đọc đúng, to, rõ.
3/. Ôn các vần ai, ay :
Hs đọc vần ôn : ai, ay.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ôn :
	ai : hai, mái.
	ay : dạy, hay.
	b/. Tìm tiếng có vần ai, ay ngoài bài
	c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có vần ai, ay.
Ví dụ : Tôi là máy bay. Tôi chở khách.
	Ở trường em có hai bạn thân.
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Gọi 2 hs đọc câu thứ nhất. Trong bài trường học được gọi là gì ?
3 hs tiếp nối nhau đọc câu 2, 3 ,4.
Gv đọc diễn cảm lại bài văn.
	b/. Luyện nói: Hỏi nhau về Trường lớp.
Nêu yêu cầu của bài luyện nói.
Gv nhận xét, chốt lại ý kiến của các em về trường lớp.
5/. Củng cố - dặn dị: nhận xét tiết học.
3 hs nhắc lại :”trường em”.
Hs lắng nghe.
Âm tr.
1 vài hs phát âm lại âm tr.
Vần ương, hs paht1 âm vần ương.
Hs đọc tiếp sức : 1 hs đầu dãy đọc 1 câu tiếp theo hs đọc câu 2
Từng nhóm 4 hs đọc (mỗi em đọc 1 đoạn) tiếp nối nhau đọc.
Cá nhân đọc cả bài, tổ, bàn đọc đồng thanh.
Hs đọc tiếng vừa tìm được, phân tích các tiếng trên (his gồm âm h vần ai).
Hs thi đua tìm tiến có vần ai, ay.
Hs nói nhau nghe.
2 hs đọc câu thứ nhất sau đó trả lời câu hỏi.
Nhiều hs nối tiếp đọc: trường học là ngôi nhà thứ hai của em vì
2, 3 hs thi đọc diễn cảm.
Lần lượt từng cặp hs đóng vai hỏi đáp về trường lớp.
Trường của bạn là trường gì ? Ở trường, bạn yêu ai nhấtAi là bạn thân nhất của bạn trong lớp ?.... hs tự nghĩ ra.
_________________________
Đạo đức 
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KỲ II
Thứ ngày tháng năm 2007
Chính tả
TRƯỜNG EM
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em. Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
Điền đúng vần ai hay ay, cữ c hoặc k vào chỗ trống.
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thực hành
I/. MỞ ĐẦU : 
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tập chép :
Viết bảng đoạn văn cần chép.
Chỉ thước cho hs đọc tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó và viết bảng.
Chép bài chính tả vào vở. Lưu ý viết tênbai2 ở giữa trang và chữ đầu đoạn văn lùi vào 1 ô.
3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
a/. Điền vần ai hoặc ay
	Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vần ai hoặc ay vào thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vần nào.
	1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất.
b/. điền chữ c hoặc k
	Phát cho mỗi tổ 1 phiếu bài tập.
	á vàng
	ây chuối
	thước ẻ
	lá ọ
	ái ly
	ành chanh
III. Củng cố - dặn dị: nhận xét tiết học
3,5 hs đọc đoạn văn . hs tìm tiếng khó viết : đường, ngôi, nhiều, giáo.
Hs đọc tiếng khó viết.
Hs viết tiếng khó viết ở bảng con, 2 hs viết ở bảng lớp. 
Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi.
1 hs đọc yêu cầu của bài.
	gà mái
	máy ảnh
Hs đọc kết quả bài mình làm được.
Hs làm bài tiếp sức, mỗi em điền 1 câu, tổ nào xong dán ở bảng lớp. Sửa bài.
Thứ ngày tháng năm 2007
TẬP VIẾT
TƠ CHỮ HOA A, Ă, Â
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs biết tô các chữ hoa : A, Ă, Â.
Viết đúng các vần ai, ay, các từ ngữ, mái trường, điều hay, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết.
II.	Đồ dùng dạy học:
Các chữ A, Ă, Â đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Giảng giải
Thực hành
I/. MỞ ĐẦU : 
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa :
Treo bảng có viết chữ hoa : A, Ă, Â và hỏi : chữ A gồm những nét nào ? Nêu qui trình viết. Chữ Ă, Â có 2 dấu phụ đặt trên đỉnh.
3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng :
Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : ai, ay, mái rường, điều hay.
4/. Hướng dẫn hs tậ tô và tập viết :
III. Củng cố - dặn dị: nhận xét tiết học
Gồm 2 nét móc dưới và nét ngang
Hs viết ở bảng con
Hs đọc vần và từ ngữ viết ở bảng. Hs quan sát và nhận xét cách nối nét và đặt dấu thanh trong từng tiếng.
Hs viết bảng con
Viết ở vở Tập viết.
Thứ ngày tháng năm 2007
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	Giúp hs 
Củng cố về tính trừ, và trừ nhẩm các số tròn chục.
Củng cố về giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
BÀI 1: Đặt tính rồi tính.
	Phát phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
BÀI 2: Số ? 
BÀI 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Viết bài 3 ở bảng lớp.
Sửa bài, nhận xét, tuyên dương.
BÀI 4: 
	Có	:	nhãn vở
	Thêm	:	nhãn vở
	Có tất cả	:	nhãn vỡ ?
BÀI 5: + hay –
Viết phép tính ở bảng.
Lần lượt từng em lên làùm bài ở phiếu. Nhóm nào làm xong dán ở bảng sửa bài.
Lần lượt từn em đứng lên làm miệng bài 2. sau đó điền vào vở.
Mỗi tổ cử 3 em lên làm, xem tổ nào làm đúng và nhanh là thắng cuộc.
Hs làm vào vở, đổi vở sửa bài.
Hs cài dấu và phép tính ở bảng cài.
Thi xem ai cài nhanh và đúng.
III. Củng cố - dặn dị: nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2007
Tập đọc
BÀI : TẶNG CHÁU ( TIẾT 1 & 2 ) 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các âm tiếng có vần yêu, tiếng mang thanh hỏi (vở, tổ), các từ ngữ : tặng cháu, lòng yêu, gọi là, nước non.
Ôn các vần ao, au tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ao, au.
Biết nghỉ hơi khi gặp các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy.
Hiểu được tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi : Bác rất yuê thiếu nhi, Bác mong cá cháu thiếu nhi phải học thật giỏi để trở thành người có ích cho đất nước.
Học thuộc lòng bài thơ.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
I/. BÀI CŨ:	
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu toàn bài, chậm rãi, diễn cảm.:
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	vở, gọi là, nước non.
Luyện đọc câu: 
	Mai sau / cháu giúp nước non nhà.//
Luyện đọc đoạn bài:
 Gv chỉnh sửa, nhận xét và chấm thi đua xem tổ nào đọc đúng, to, rõ.
3/. Ôn các vần ao, au :
Hs đọc vần ôn : ao, au.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ôn :
	ao : (con) dao, (ngôi) sao
	au : (mai) sau, (trắng) phau.
	b/. Tìm tiếng có vần ao, au ngoài bài
	c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có vần ao, au.
Ví dụ : Sao sáng trên bầu trời
	Các bạn học sinh rủ nhau đi học
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Gọi 2 hs đọc 2 dòng thơ đầu
	Bác Hồ tặng vở cho ai ?
Hs đọc 2 dòng thơ sau.
	Bác mong bạn nhỏ làm điều gì ?
Bài thơ nói lên tình cảm quan tâm yêu mến của Bác Hồ với các bạn hs, mong muốn của Bác với các bạn cũng như với tất cả các bạn nhỏ : hãy chăm chỉ học tập để trở thành người có ích cho mai sau.
Đọc diễn cảm lại cả bài thơ.
	b/. Luyện nói: Hát những bài hát về Bác Hồ.
5/. Củng cố - dặn dị: nhận xét tết học.
Hs phát âm các từ ngữ khó viết.
3 hs đọc 2 câu đầu
3 hs đọc 2 câu cuối
Hs đọc tiếp sức theo dãy.
Hs phân tích các tiếng vừa tìm được. Dao (gồm âm d và vần ao, không thanh).
Hs nói  ...  1: Đúng ghi đ, sai ghi s.
BÀI 2: Vẽ
	Gv nhận xét, chỉnh sửa.
BÀI 3: Tính
BÀI 4: 
	Giấy đỏ	:	30	cm
	Giấy xanh	:	50	cm
	Cả hai	: 	cm ?
Vài hs nhắc lại
Vài hs nhắc lại
Hs làm bài 1 vào vở
Sửa miệng.
Hs vẽ ở vở
Mỗi hs làm miệng 1 phép tính. Sau đó làm vào vở.
Hs làm vào vở. Đổi vở sửa bài.
IV. Củng cố dặn dị: nhận xét tiết học
_____________________
Thủ công
BÀI : CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT ( TIẾT 2 )
1/. Hs thực hành
2/. Chấm điểm, tuyên dương sản phẩm đẹp.
Thứ ngày tháng năm 2007
Chính tả
BÀI : TẶNG CHÁU 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs chép lại chính xác không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu trình bày đúng bài thơ. Tốc độ viết tối thiểu 2 tiếng/ 1 phút.
Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
II.	Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Giảng giải
Thực hành
I/. MỞ ĐẦU : 
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tập chép :
Viết bảng đoạn văn cần chép.
Chỉ thước cho hs đọc tiếng khó viết.
Phân tích tiếng khó và viết bảng.
Chép bài chính tả vào vở. Lưu ý : lùi vào 1 ô viết bài thơ.
Gv chấm vở vài hs.
3/. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả :
a/. Điền chữ n hay l :
	Mỗi từ có một chỗ trống phải điền vào âm n hay l thì từ mới hoàn chỉnh. Các em xem nên điền vào âm nào.
	1 hs lên bảng làm mẫu ở chỗ trống thứ nhất.
b/. điền dấu hỏi hay ngã trên những chữ in nghiêng
3,5 hs đọc bài thơ . hs tìm tiếng khó viết : cháu, gọi là, mai sau, nước non.
Hs đọc tiếng khó viết.
Hs viết tiếng khó viết ở bảng con, 2 hs viết ở bảng lớp. 
Hs chép bài chính tả vào vở. Đổi vở cho nhau soát lỗi.
Hs điền vào vở. Đổi vở sửa bài.
	nụ hoa
	con cò bay lả bay la
Hs thi đua xem ai làm nhanh và đúng.
IV. Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2007
Toán
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
	Giúp hs 
Củng cố về các số tròn chục và cộng các số tròn chục.
Củng cố về nhận biết điểm ở trong, ở ngoài một hình.
II. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Luyện tập
BÀI 1: Đúng ghi đ, sai ghi s.
BÀI 2: Viết các số từ bé đến lớn
	Thi đua chấm xem tổ nào nhanh.
BÀI 3: Đặt tính rồi tính
	1 hs làm ở bảng lớp.	
BÀI 4: 
Có	:	40	quyển sách
Có	:	50	quyển sách
Cả hai	: 	quyển sách ?
BÀI 5: 
Lấy bảng cài. Sửa bài. 
Điểm ở trong và ngoài hình.
Mỗi nhóm 1 phiếu bài tập. Chia nhóm 4. mỗi hs làm 1 câu. Sửa miệng.
Hs cử đại diện mỗi tổ 1 em thi đua xem tổ nào sắp xếp nhanh.
Hs lấy vở và làm bài vào vở
Hs cài chữ cái ở bảng của mình.
IV. Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học
Thứ ngày tháng năm 2007
Tập viết
TÔ CHỮ HOA B
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs biết tô các chữ hoa : B
Viết đúng các vần ao, au, các từ ngữ, sao sáng, mai sau, chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng qui định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Tập viết.
II.	Đồ dùng dạy học:
Các chữ B hoa đặt trong khung chữ.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Giảng giải
Đàm thoại
Thực hành
I/. MỞ ĐẦU : 
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :
2/. Hướng dẫn hs tô chữ hoa :
Treo bảng có viết chữ hoa : B và hỏi : chữ B gồm những nét nào ? 
Gv vừa tô vừa nói qui trình viết : từ điểm đặt bút nằm trêb đường kẻ ngang trên viết nét móc hơi lượn như chữ A. Lia bút lên phía trước đường kẻ ngang một chút viết nét cong phải chạm vào nét móc, độ rộng hẹp hơn 1 đơn vị chữ. Viết nét thắt ở giữa rồi viết nét cong phải phía dưới độ rộng 1 đơn vị chữ. Điểm dừng bút nằm trên đường kẻ ngang một chút.
3/. Hướng dẫn hs viết vần, từ ứng dụng :
Treo bảng viết sẵn từ ứng dụng : ao, au, sao sáng, mai sau.
4/. Hướng dẫn hs tậ tô và tập viết :
Gồm nét móc dưới và 2 nét cong phải có thắt ở giữa.
Hs quan sát.
Hs đọc vần và từ ngữ viết ở bảng. Nhận xét cách nối nét và đặt dấu thanh .
IV. Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học.
Thứ ngày tháng năm 2007
Tập đọc
BÀI : CÁI NHÃN VỞ ( T1 & T2) 
I.	Mục đích yêu cầu:
Hs đọc trơn cả bài, phát âm đúng các các từ ngữ : quyển vở, nắn nót, viết,ngay ngắn, khen.
Ôn các vần ang, ac tìm được tiếng có vần ang, ac.
Hiểu các từ ngữ trong bài : nắn nót, ngay ngắn.
Biết nhãn vở. Hiểu tác dụng của nhãn vở.
Tự làm và trang trí 1 nhãn vở.
II.	Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bộ chữ học tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học: 
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Đàm thoại
Diễn giải
Đàm thoại
Luyện tập
I/. BÀI CŨ:	
II/. BÀI MỚI:	
1/. Giới thiệu bài :	
2/. Hướng dẫn hs luyện đọc :
	a/. Gv đọc mẫu toàn bài, chậm rãi, diễn cảm, nhẹ nhàng.
	b/. Hs luyện đọc :
Luyện đọc tiếng, từ ngữ :
	nhãn vở, trang trí, nắn nót, ngay ngắn.
Tếng vở có âm gì đứng trước ? Vần gì đứng sau ? Và thanh gì ?
Tiếng trang có vần gì ?
Tiếng hót có vần gì ?
à Gv tô lại các vần vừa hỏi bằng phấn màu.
Luyện đọc câu: 
	giang lấy bút nắn nót viết tên trường, tên lớp và họ tên của em và nhãn vở.
Luyện đọc đoạn bài:
 Chia bài làm 2 đoạn : đoạn 1 : 3 câu đầu. Đoạn 2 : câu còn lại.
3/. Ôn các vần ang, ac :
Hs đọc vần ôn : ang, ac.
	a/. Tìm tiếng trong bài có chứa vần ang, ac :
	b/. Tìm tiếng có vần ang, ac ngoài bài	
	c/. Hướng dẫn hs nói câu chứa tiếng có tiếng ang, ac.
Ví dụ : Lan đang ăn cơm
	Bác Ba lên nhà em chơi.
	TIẾT 2
4/. Tìm hiểu bài đọc và phần luyện nói :
	a/. Tìm hiểu bài đọc :
Gọi hs đọc 3 câu đầu	
Chỉnh sửa cho hs.
Gọi 2 hs đọc 2 câu sau.
Hỏi thêm về tác dụng của nhãn vở :
	nhãn vỡ dùng để làm gì ?
	nhãn vỡ giúp ta điều gì ?
Gv đọc diễn cảm lại bài văn.
	b/. hướng dẫn hs tự làm và trang trí một nhãn vở:
Cách chơi : mỗi em tự mình làm 1 nhãn vở vừa, to rồi trang trí, cắt dán cho thật đẹp. Viết vào nhãn vỡ.
5/. Củng cố – dặn dò: nhận xét tiết học.
Hs đọc thuộc lòng bài thơ tặng cháu và trả lời câu hỏi.
Hs không giở sách, hs lắng nghe.
V, dấu hỏi.
ang
ot 
hs chỉ từng chữ ở câu thứ nhất đọc nhẩm. Tiếp tục các câu sau. Tiếp nối nhau đọc trơn từng câu.
hs đọc tiếp nối theo dãy. Cá nhân thi đọc.
gạch chân tiếng đó, trang (gồm âmtr vần ang, không thanh).
Hs thi đua tìm tiếng có vần ang, ac.
Hs thi nói cho nhau nghe.
3 hs đọc 3 câu đầu. 1 hs đọc câu hỏi : Bạn Giang viết những gì trên nhãn vở ?
Hs ở dưới lớp đọc thầm đoạn 1 và suy nghĩ trả lời câu hỏi .
Lớp đọc thầm. 1hs đọc câu hỏi : Bố Giang khen bạn ấy thế nào. Trả lời câu hỏi.
Hs trả lời cá nhân.
3, 4 hs thi đọc bài văn.
Hs làm nhãn vở.
Thi đua xem nhãn vỡ của ai đẹp.
Thứ ngày tháng năm 2007
Kể chuyện
Rùa và Thỏ
I. Mục đích yêu cầu:
Hs nghe gv kể chuyện, nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. Sau đó kể lại được toàn bộ câu chuyện. Bước đầu biết đổi giọng để phân biệt lời của Rùa, Thỏva2 lời của người dẫn chuyện.
Hiểu lời khuyên của câu chuyện : chớ chủ quan kiêu ngạo. Chậm như Rùa nhưng kiên trì và nhẫn nại ắt thành công.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện kể Rùa và Thỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Phương pháp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Trực quan
Kể chuyện
I. MỞ ĐẦU
II. BÀI MỚI
1/. Giới thiệu bài:
2/. Giáo viên kể chuyện:
Kể lần 1.
Kể lần 2, 3 kết hợp tranh minh hoạ
	1. Tới mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con Rùa đang cố sức tập chạy. Một con Thỏ thấy thế liền mỉa mai.
Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy.
	Rùa đáp :
Anh đừng giễu tôi ! Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn ?
	Thỏ ngạc nhiên :
Chú em mà cũng dám chạy thi với ta sao ? ta chấp chú em một nữa đường đó !
	2. Rùa không nói gì, biết mình chậm chạp, nó cố sưx1 chạy rất nhanh. Thỏ nhìn theo, mỉm cười, nó nghĩ : Việc gìma2 vội. Rùa gần tới đích, mình phóng cũng thừa sức thắng cuộc. “Vì vậy nhởn nhơ nhìn trời nhìn mây thỉnh thoảng nhấm nháp vài ngọn cỏ non, có vẻ khoan khoái lắm.
	3. Lúc sực nhớ đến cuộc thi ngẩn đầu lên nó thấy Rùa đã gần tới đích, bèn vắt chân lên cổ ,mà chạy. Nhưng đã quá muộn rồi. Rùa đã tới đích trước nó.
3/. Hướng dẫn hs kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
Tranh 1 : yêu cầu hs xem tranh
Tranh 1 vẽ cảnh gì ? Rùa trả lời ra sao ? Thỏ nói gì với Rùa ? Lưu ý nhắc hs chú ý nghe bạn kể c1 : bạn có nhớ nội dung câu chuyẹn không ? co thiếu hay thừa chi tiết nào không ?
Tương tự cho Tranh 2, 3, 4.
4/. Hướng dẫn hs phân vai kể:
Kể lần 1 : gv là người dẫn chuyện.
Kể lần 2 : hs dẫn chuyện.
5/. Giúp hs hiểu ý nghĩa truyện:
Vì sao Thỏ thua Rùa ?
Câu chuyện naỳ khuyên em điều gì ?
III. Củng cố - dặn dò: nhận xét tiet1 học.
Hs biết câu chuyện.
Giúp hs nhớ câu chuyện.
Hs xem tranh ở SGK
Cử đại diện mỗi tổ 1 hs kể lại đoạn 1.
Hs kể chuyện theo vai đã phân.
Vì chủ quan kiêu ngạo, xem thường bạn.
Chớ chủ quan kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập như Rùa chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và nhẫn nại đã thành công.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoandayhoc_tuan25.doc