Đạo đức
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 2)
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Xem tiết 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Xem tiết 1
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
I.Kiểm tra bài cũ
-Người đi bộ phải đi ở đâu?
-Nếu không có vỉa hè thì phải đi bên nào?
-Nhận xét
II.Bài mới
1.Hoạt động 1: Làm bài tập 3
-Cho H xem tranh và thảo luận câu hỏi:
+Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không?
+Điều gì có thể xảy ra ? Vì sao?
+Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế?
-Mời các nhóm lên trình bày
-Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
2.Hoạt động 2: Làm bài tập 4
-Giải thích yêu cầu bài tập
-Kết luận:
+Tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6 đúng quy định
+Tranh 5, 7, 8sai quy định
+Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 24 +++ Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài học Thứ hai 20/2/2012 Sáng SH đầu tuần 24 Chào cờ đầu tuần Đạo đức 24 Đi bộ đúng quy định (tiết 2) Tập đọc 7 Bàn tay mẹ (tiết 1) Tập đọc 8 Bàn tay mẹ (tiết 2) Chiều Luyện đọc 24 Luyện đọc bài Bàn tay mẹ (chú ý HS yếu) Luyện viết 47 Luyện viết bài Bàn tay mẹ Luyện toán 47 Luyện tập Thứ ba 21/2/2012 Sáng Chính tả 3 Bàn tay mẹ Tập viết 3 Tô chữ hoa : C Toán 93 Luyện tập Mĩ thuật 24 Vẽ cây, vẽ nhà Chiều Nghỉ Thứ tư 22/2/2012 Sáng Tập đọc 9 Cái Bống (tiết 1) Tập đọc 10 Cái Bống (tiết 2) Toán 94 Cộng các số tròn chục Âm nhạc 24 Học hát : Bài Quả. (Địa phương thay thế Chiều Luyện viết 48 Luyện viết chữ hoa : B, C Luyện toán 48 Ôn Cộng các số tròn chục Thể dục* 24 Bài thể dục – Đội hình đội ngũ Thứ năm 23//2/2012 Sáng Chính tả 4 Cái Bống Tập viết 4 Tô chữ hoa : D, Đ Toán 95 Luyện tập Thủ công 24 Cắt, dán hình chữ nhật (tiết 1) Chiều Nghỉ Thứ sáu 24/2/2011 Sáng Tập đọc 11 Vẽ ngựa (tiết 1) Tập đọc 12 Vẽ ngựa (tiết 2) Toán 96 Trừ các số tròn chục TN-XH 24 Cây gỗ Chiều Kể chuyện* 2 Cô bé trùm khăn đỏ HD luyện tập 24 Luyện đọc bài Vẽ ngựa Sinh hoạt lớp 24 Kiểm điểm cuối tuần Thứ hai, ngày 20 tháng 2 năm 2012 Đạo đức ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 2) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Xem tiết 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Xem tiết 1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ -Người đi bộ phải đi ở đâu? -Nếu không có vỉa hè thì phải đi bên nào? -Nhận xét II.Bài mới 1.Hoạt động 1: Làm bài tập 3 -Cho H xem tranh và thảo luận câu hỏi: +Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng quy định không? +Điều gì có thể xảy ra ? Vì sao? +Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế? -Mời các nhóm lên trình bày -Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác. 2.Hoạt động 2: Làm bài tập 4 -Giải thích yêu cầu bài tập -Kết luận: +Tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6 đúng quy định +Tranh 5, 7, 8 sai quy định +Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác. Nghỉ giữa tiết 3.Hoạt động 3: H chơi trò chơi“ Đèn xanh, đèn đỏ” -Nêu cách chơi và luật chơi -Cho H chia thành 2 đội -Nhận xét, tuyên dương. 4.Củng cố -Cho cả lớp đọc đồng thanh các câu thơ ở cuối bài . GDHS: Tham gia đúng luật giao thông, đi bộ đúng quy định. Đ/v các em ở vùng nông thôn, các em phải đi sát mép đường lề bên phải và phải đi hàng một. Nhận xét. -Phải đi trên vỉa hè. -Phải đi sát mép đường phía bên phải. -H thảo luận theo cặp -Đại diện các cặp trình bày -Cả lớp nhận xét, bổ sung. -Xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an toàn . -H nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười. -H quan sát -Tổ 1 và tổ 3 -Cả lớp đọc các câu thơ ( C/n,ĐT) Tập đọc BÀN TAY MẸ I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,... -Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. -Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa bài tập đọc. -Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần ôn. -Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ : Gọi H đọc bài “Cái nhãn vở” + Giang đã viết gì trên nhãn vở? + Bố Giang khen bạn ấy thế nào? Nhận xét II. Bài mới : 1.Giới thiệu bài : -Treo tranh, hỏi :Bức tranh vẽ cảnh gì? - Bạn nhỏ yêu nhất đôi bàn tay mẹ, vì sao vậy? Các con hãy học bài Bàn tay mẹ để biết được điều đó nhé. 2.Hướng dẫn luyện đọc a.GV đọc mẫu b.Luyện đọc -GV đọc từng câu rút từ khó : yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,... - gạch chân – viết bảng phụ. -YC phân tích tiếng. -GNT : Biết bao nhiêu ( làm rất nhiều ) Rám nắng ( da bị nắng làm cho đen lại ) xương xương (bàn tay gầy, nhìn rõ xương) + Luyện đọc câu + Luyện đọc đoạn + Luyện đọc bài Thư giãn 3.Ôn tiếng có vần an ,at -Giới thiệu : Hôm nay ta ôn 2 vần an , at -Gắn 2 vần lên bảng +Tìm trong bài tiếng có vần an +Tìm các tiếng, từ có vần an, at ở ngoài bài -Ghi các tiếng mà H tìm được trên bảng 3.Củng cố -YC HS đọc lại bài TIẾT 3 1.Tìm hiểu bài đọc +Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình? +Bàn tay mẹ Bình như thế nào? -GV đọc mẫu cả bài (lần 2) Thư giãn 2.Luyện nói -Nêu YC của đề tài luyện nói: trả lời câu hỏi theo tranh -Cho H quan sát tranh, đọc câu mẫu. -Khuyến khích H hỏi những câu hỏi khác 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau. H đọc bài + trả lời câu hỏi. -H quan sát -2HS đọc lại bài. -HS đọc cá nhân – nhóm - ĐT -HS phân tích (HS TB-Y) -Cả lớp đọc lại các từ trên. -Mỗi H đọc 1 câu theo dãy (HS TB-Y) -Từng nhóm 3H đọc 3 đoạn nối tiếp (HS K) +Từng tổ thi đua đọc các đoạn. (HS G) -H đọc ĐT cả bài 1 lần +Thi đua tìm nhanh các tiếng có vần ai , ay ở ngoài bài -Đọc các từ trên bảng (ĐT) -H đọc đoạn 1, 2 + Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy. -H đọc đoạn 3 + Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương. -H đọc cả bài -H hỏi – đáp theo mẫu Thứ ba, ngày 21 tháng 2 năm 2012 Chính tả BÀN TAY MẸ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “Hằng ngày .... chậu tã lót đầy” : 35 chữ trong khoảng 15 – 17 phút. -Điền đúng vần an, at : chữ g, gh vào chỗ trống. -Làm được BT2, 3 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng phụ, viết sẵn BT HS : Vở chính tả, bút, bảng con . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Hôm nay ta tập chép bài “Bàn tay mẹ” và điền đúng vần an, at, chữ g, gh vào chỗ trống 2.Hướng dẫn tập chép +GV đọc mẫu lần 1. -Cho H đọc các tiếng khó trong bài -Cho viết từ khó ở bảng. +GV đọc mẫu lần 2 -Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, -HD viết bài chính tả vào vở. -Chấm 1 số vở -Sửa lỗi sai chung Nghỉ giữa tiết 2.Làm bài tập chính tả a) Điền vần an, at -Cho đọc yêu cầu -HD làm bài, chữa bài. b) Điền g hay h -Cho đọc yêu cầu -HD làm bài, chữa bài. -Tuyên dương H làm bài tốt nhất. 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét. -1HS đọc. Cả lớp đọc lại cả đoạn. -hằng ngày, bao nhiêu, nấu cơm -Viết b/c -Viết bài chính tả vào vở. -Dò bài, ghi số lỗi ra lề vở -Đổi vở sửa lỗi cho nhau -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài : nhận xét -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài, nhận xét. Tập viết C, an, at, bàn tay, hạt thóc I.MỤC TIÊU -Tô được chữ hoa C -Viết đúng các vần : an, at ; các từ ngữ : bàn tay, hạt thóc kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo VTV1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) #.HS K,G : Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong VTV1, tập hai. II.CHUẨN BỊ - VTV1 tập hai ; chữ mẫu : C - Bảng phụ có kẻ hàng (để viết mẫu) - Thước kẻ, bảng con, phấn trắng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ II.Bài mới 1) Giới thiệu bài : Hôm nay các em tập tô chữ hoa C ; tập viết các vần và từ ngữ an, at, bàn tay, hạt thóc. 2) Hướng dẫn HS viết bảng con a/ Luyện viết : chữ hoa C (mẫu) -GV đính chữ hoa C và giới thiệu : Đây là chữ hoa C -Gọi HS đọc. -Chỉ chữ hoa C và nói : +Cấu tạo : Chữ hoa C cao 5 li, gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản : nét cong dưới và cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ. + Cách viết: Đặt bút ngay DK6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên ĐK2 - Cho 2 HS tô -Viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết. -Gọi HS viết trên bảng. b/ Luyện viết : C (tương tự thêm dấu) c/ Luyện viết : an, at (gạch chân ở tựa bài) -Gạch dưới an, at (gọi HS đọc) -Vần an có mấy con chữ? Gồm các con chữ nào? -Còn vần at có mấy con chữ? Gồm những con chữ nào? -Nhìn chữ mẫu trên bảng, các em viết bảng con vần an và vần at. d/ Luyện viết : bàn tay -Gọi HS đọc từ : bàn tay - GNT -Gạch dưới : bàn – gọi HS đọc -Chữ bàn có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào? -Viết mẫu kết hợp phân tích. -YC viết bảng con. e/ Luyện viết : hạt thóc -Gọi HS đọc từ : hạt thóc -Gạch dưới : hạt – gọi HS đọc -Chữ hạt có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào? -Viết mẫu kết hợp phân tích. -YC viết bảng con. Thư giãn 3.Hướng dẫn HS viết vào VTV -Mở tập viết bài chữ hoa C cho cả lớp xem. -Nhắc tư thế ngồi viết : ngồi thẳng lưng, không tỳ ngực vào bàn, đầu hơi cúi, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay. -Bài viết hôm nay có mấy dòng ? -Tô kết hợp nêu cấu tạo nét. -Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Nhận xét tiết học 4.Dặn dò Về nhà luyện viết thêm. -4HS đọc (G-K-TB-Y). Cả lớp ... tập đọc. -Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần ôn. -Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ Gọi H đọc bài “Cái Bống” +Bống đã làm gì để giúp mẹ nấu cơm? +Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? Nhận xét II. Bài mới 1.Giới thiệu bài : -Treo tranh, hỏi :Bức tranh vẽ cảnh gì? -Hôm nay các con sẽ học câu chuyện vui có tên là Vẽ ngựa. Câu chuyện này đáng cười ở chỗ nào? Vì sao em bé vẽ ngựa mà người xem không nhận ra ngựa? Các con cùng đọc truyện để thấy điều đó. 2.Hướng dẫn luyện đọc a.GV đọc mẫu b.Luyện đọc -GV đọc từng câu rút từ khó : bao giờ, sao em biết, bức tranh. - gạch chân – viết bảng phụ. -YC phân tích tiếng. -GNT : chẳng bao giờ (không) + Luyện đọc câu + Luyện đọc đoạn + Luyện đọc bài Thư giãn 3.Ôn tiếng có vần anh, ach -Giới thiệu : Hôm nay ta ôn 2 vần anh, ach a/ Nêu YC1 SGK : Tìm tiếng trong bài có vần ưa, ua -Ghi các tiếng mà H tìm được trên bảng b/ Nêu YC2 SGK -YC nhìn tranh, đọc mẫu SGK -Nói câu chứa tiếng có vần anh, vần ach Nhận xét. 3.Củng cố -YC HS đọc lại bài TIẾT 2 1.Tìm hiểu bài đọc + Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? + Vì sao nhìn tranh bà lại không nhận ra con ngựa? -GV đọc mẫu cả bài (lần 2) Thư giãn 2.Luyện nói -Nêu YC luyện nói của bài. -Treo tranh, hỏi: Bức tranh vẽ gì? -YC thảo luận hỏi nhau. 3.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học -Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau. Nhận xét H đọc bài + trả lời câu hỏi. -H quan sát -2HS đọc lại bài. -HS đọc cá nhân – nhóm - ĐT -HS phân tích (HS TB-Y) -Cả lớp đọc lại các từ trên. -Mỗi H đọc 1 câu theo dãy (HS TB-Y) -Từng nhóm 3H đọc 3 đoạn nối tiếp (HS K) +Từng tổ thi đua đọc các đoạn. (HS G) -H đọc ĐT cả bài 1 lần -HS tìm. -Đọc các từ trên bảng (ĐT) -2HS đọc câu mẫu SGK -Thảo luận nhóm đôi nói câu chứa tiếng có vần anh, ach. -3HS đọc lại bài. -H đọc đoạn 1 +H : Con ngựa -H đọc đoạn 2, 3 + Bé vẽ không ra hình ngựa. -H đọc đoạn 4 -H hỏi – đáp theo mẫu Toán TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục ; biết giải toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bộ chữ, thanh cài, bảng phụ - HS : Que tính, SGK, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Bài cũ : - GV đọc các phép tính: 15 20 18 40 + 10 + 10 +10 + 50 Nhận xét -1 HS làm bảng phụ -Cả lớp làm bảng con II.Bài mới : 1.Giới thiệu cách trừ 2 số tròn chục. a/ Hướng dẫn HS thao tác trên các que -GV cài 5 bó chục -Lấy bao nhiêu que -Hãy tách ra 2 bó -Em vừa tách ra bao nhiêu que? -Còn lại bao nhiêu? -Cả lớp lấy 5 bó chục - 50 que (HS Y) -Tách : 2 bó - 20 que (HS TB) -Còn lại 3 chục (HS K) b/ Hướng dẫn HS kĩ thuật tính : a) Đặt tính: dựa vào cách đặt tính cộng các số tròn chục, bạn nào có thể lên bảng đặt tính trừ cho cô ® GV nhận xét b) Cách tính Chốt:Viết các số thẳng hàng, tính từ phải sang trái Nghỉ giữa tiết - HS nêu cách đặt tính (HS G) - HS nêu cách tính (từ phải sang trái) 2.Thực hành Bài 1: Tính -Gọi HS nêu cách tính -Khi tính cần lưu ý điều gì? -Chữa bài Bài 2: Tính nhẩm -Hướng dẫn theo mẫu -YC trả lời kết quả của các phép tính. -Chữa bài Bài 3: Bài toán -YC đọc đề toán -HD tóm tắt -HD giải bài toán -Chữa bàiBài 4: Điền dấu , = -Trước khi điền dấu các em cần làm gì? -YC làm bài SGK -Chữa bài 3.Củng cố – dặn dò Thi đua làm tính : 40 – 30 80 – 50 Nhận xét HS nêu YC -Viết thẳng cột kết quả với các số trong phép tính -Thực hiện bảng con. HS nêu YC -Trả lời theo mẫu -HS tiếp nối nhau trả lời kết quả từng phép tính. HS nêu YC -HS G đọc đề toán. Cả lớp ĐT -Trả lời câu hỏi -Giải bài toán Đ/s : 20 cái kẹo HS nêu YC -Thực hiện phép tính trừ trước. -Làm bài SGK -3HS lên bảng lớp. 2HS Y – 2HS K TN&XH CÂY GỖ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ. -Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ. @.GD kĩ năng sống: Kĩ năng kiên định / Kĩ năng phê phán hành vi bẻ cành, ngắt lá / Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cây gỗ / Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình ảnh các cây gỗ ở bài 24 trong SGK. - Phần thưởng cho trò chơi. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ -Cây hoa gồm có những bộ phận nào? -Hãy nêu lợi ích của cây hoa? -Nhận xét. II.Bài mới +Giới thiệu bài: ghi tựa -Hỏi: bàn ghế các con ngồi học được làm bằng gì? -Ngoài để lấy gỗ, cây gỗ còn có rất nhiều ích lợi. Để hiểu được điều đó. Hôm nay chúng ta cùng học bài cây gỗ. 1.Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ -Cho H quan sát các cây ở sân trường để phân biệt được cây gỗ và cây hoa -Hỏi: +Tên của cây gỗ là gì? +Các bộ phận của cây? +Cây có đặc điểm gì? -Gọi H trả lời từng câu hỏi. -Kết luận : Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa cũng có rễ, thân lá và hoa.Nhưng cây gỗ có thân to, cành lá xum xuê làm bóng mát. Nghỉ giữa tiết 2.Hoạt động 2: Làm việc với SGK -Chia nhóm thảo luận các câu hỏi: +Cây gỗ được trồng ở đâu? +Kể tên 1 số cây mà con biết? +Đồ dùng nào được làm bằng gỗ? +Cây gỗ có lợi ích gì? -Gọi H trả lời -Kết luận: Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm bóng mát, ngăn lũ.Cây gỗ có rất nhiều ích lợi. Vì vậy Bác Hồ đã nói “ Vì lợi ích mười năm trồng cây, vì lợi ích trăm năm trồng người”. 3.Hoạt động 3: Trò chơi -Hướng dẫn cách chơi: 1 H hỏi: +Bạn tên là gì?+Bạn trồng ở đâu?+Bạn có ích lợi gì? 1 H trả lời theo tên cây mà mình đặt. 4.Củng cố -Cây gỗ có ích lợi gì? *.GDHS: Luôn có ý thức bảo vệ cây trồng. Không được chặt phá cây bừa bãi. Quanh nhà nên trồng cây che bóng mát. Nhận xét. -Cây hoa gồm : rễ, thân, lá và hoa. -Cây hoa dùng để chưng cho đẹp, để làm cảnh, làm nước hoa. -H quan sát - 3 H trả lời -H khác nhận xét, bổ sung -H thảo luận theo câu hỏi của T -Cá nhân trình bày -H tham gia: 1 H hỏi , 1H trả lời -H nào trả lời đúng nhanh, lưu loát, sẽ được phần thưởng Kể chuyện CÔ BÉ TRÙM KHĂN ĐỎ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. -Hiểu lời khuyên của câu chuyện : Chớ nên chủ quan, kiêu ngạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh hoạ câu chuyện. -Khăn đỏ, mặt nạ chó sói. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ -Gọi H kể lại 1 đoạn em thích trong câu chuyện Rùa và Thỏ và nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét cho điểm. II.Bài mới +Giới thiệu bài: Hôm nay các con sẽ được nghe 1 câu chuyện mới có tên là Cô bé trùm khăn đỏ. 1.Hoạt động 1: Kể chuyện -Kể câu chuyện lần 1 ( không tranh) -Kể câu chuyện lần 2 ( có tranh minh hoạ) 2.Hoạt động 2:Hướng dẫn H kể từng đoạn theo tranh -Treo tranh, hỏi: a/ Tranh 1 :+Vẽ cảnh gì? Khăn Đỏ được mẹ giao việc gì? b/ Tranh 2: +Khăn Đỏ gặp con gì trong rừng ? Khăn Đỏ bị sói lừa như thế nào? c/ Tranh 3 : +Sói đến nhà bà để làm gì? Khăn Đỏ hỏi gì? Sói trả lời như thế nào? d/ Tranh 4 : +Cuối cùng ai là người thắng cuộc Nghỉ giữa tiết 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn H phân vai kể toàn truyện -Tổ chức cho từng nhóm tự phân vai và kể toàn câu chuyện -Biểu dương các nhóm đóng vai và kể chuyện tốt 4.Hoạt động 4:Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện -Câu chuyện này khuyên các em điều gì? -Chốt lại ý nghĩa câu chuyện. 5.Củng cố, dặn dò -Nhận xét tiết học. -Về nhà tập kể lại toàn câu chuyện. 2 H -H quan sát -Lắng nghe -Lắng nghe và quan sát -Tập kể nội dung theo tranh 1. -Tập kể nội dung theo tranh 2 -Tập kể nội dung theo tranh 3 -Tập kể nội dung theo tranh 4 -H các nhóm tự phân vai và kể toàn câu chuyện - Phải biết vâng lời cha mẹ. Không la cà, đi đến nơi về đến chốn. SINH HOẠT LỚP KIỂM ĐIỂM CÔNG TÁC TUẦN QUA +++ I.Ổn định : hát II. Tiến hành sinh hoạt lớp Giáo viên nhận định lại tình hình của lớp qua 1 tuần lễ học tập như sau : 1/ Về hạnh kiểm : * Tổ 1 : - Chăm ngoan : Khá tốt - Chưa đồng phục : / - Đùa giởn : - Vắng : - Vệ sinh : Tốt - Đi trễ : / * Tổ 2 : - Chăm ngoan : Tốt - Chưa đồng phục : / - Đùa giởn : / - Vắng : - Vệ sinh : Tốt - Đi trễ : / * Tổ 3 : - Chăm ngoan : Tốt - Chưa đồng phục : / - Đùa giởn : / - Vắng : - Vệ sinh : Tốt - Đi trễ : / 2/ Về học lực : * Tổ 1 : - Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : - Đọc chậm : * Tổ 2 : - Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : - Đọc chậm: / * Tổ 3 : - Đọc tốt, viết đẹp, điểm cao : - Đọc chậm: - Đọc yếu : - Giáo viên tổng kết : + Khen thưởng tổ nào có nhiều thành tích hơn. + Khen những cá nhân đạt nhiều điểm 10 + Khuyến khích những em học còn yếu, viết chữ xấu hãy cố lên. III. Hướng tới - Ổn định nề nếp lớp. - Dặn HS chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập. - Vệ sinh trường, lớp sạch đẹp. - Đi học đều cả 2 buổi.
Tài liệu đính kèm: