Đạo đức
NỘI DUNG TỰ CHỌN CỦA ĐỊA PHƯƠNG
AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I.Kiểm tra bài cũ
+Nêu lợi ích của hoa và cây nơi công cộng.
+Cần làm gì để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
Nhận xét
II.Bài mới
-Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao?
-Ở nông thôn, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao?
*.Kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
Thư giãn
3. Họat động 3: Trò chơi “ Qua đường”
- Các bạn cầm đèn hiệu xanh, đỏ, vàng
- Một số bạn làm xe, người đi bộ.
4.Củng cố
Nhận xét
KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 32 +++ Thứ/ngày Môn học Tiết Tên bài học Thứ hai 16/4/2012 Buổi sáng SH đầu tuần 32 Chào cờ đầu tuần Đạo đức 32 An tồn giao thông Tập đọc 55 Cây bàng (tiết 1) Tập đọc 56 Cây bàng (tiết 2) Buổi chiều HD luyện tập Luyện tập Luyện đọc Luyện tập Luyện toán Luyện tập Thứ ba 17/4/2012 Buổi sáng Toán 121 Luyện tập chung Mĩ thuật 31 Vẽ cảnh thiên nhiên Chính tả 19 Cây bàng Tập viết 19 Tô chữ hoa : X Buổi chiều HD luyện tập Luyện tập Luyện viết Luyện tập Thể dục 30 Trò chơi vận động Thứ tư 18/2/2012 Buổi sáng Toán 125 Luyện tập chung Âm nhạc 32 Ôn tập bài hát : Đường và chân Tập đọc 57 Đi học (tiết 1) Tập đọc 58 Đi học (tiết 2) Buổi chiều Nghỉ Thứ năm 19/2/2010 Buổi sáng Chính tả 20 Đi học Tập viết 20 Tô chữ hoa : Y Toán 126 Kiểm tra Thủ công 32 Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (tiết 1) Buổi chiều HDluyện tập Luyện tập Luyện đọc Luyện tập Luyện toán Luyện tập Thứ sáu 20/2/2010 Buổi sáng Tập đọc 59 Nói dối hại thân (tiết 1) Tập đọc 60 Nói dối hại thân (tiết 2) Toán 127 Ôn tập : Các số đến 10 TN-XH 32 Gió Buổi chiều HD luyện tập Luyện tập Kể chuyện 32 Cô chủ không biết quý tình bạn Sinh hoạt lớp 32 Kiểm điểm cuối tuần Thứ hai, ngày 16 tháng 4 năm 2012 Đạo đức NỘI DUNG TỰ CHỌN CỦA ĐỊA PHƯƠNG AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương. - Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định. - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ +Nêu lợi ích của hoa và cây nơi công cộng. +Cần làm gì để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. Nhận xét II.Bài mới -Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao? -Ở nông thôn, đi bộ phải đi ở phần đường nào? Tại sao? *.Kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. Thư giãn 3. Họat động 3: Trò chơi “ Qua đường” - Các bạn cầm đèn hiệu xanh, đỏ, vàng - Một số bạn làm xe, người đi bộ. 4.Củng cố Nhận xét +2HS trả lời -Thảo luận nhóm -Trình bày kết quả -Tham gia chơi trò chơi Tập đọc CÂY BÀNG I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng. -Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa bài tập đọc. -Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần ôn. -Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ : Bài “Sau cơn mưa” Nhận xét II. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện đọc a.GV đọc mẫu b.Luyện đọc -GV đọc từng câu rút từ khó : sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. – viết bảng phụ. -YC phân tích tiếng. + Luyện đọc câu thơ + Luyện đọc theo đoạn + Luyện đọc bài thơ Thư giãn 3.Ôn tiếng có vần oang, oac YC1: Tìm trong bài tiếng có vần oang YC2: Tìm tiếng ngồi bài có vần ươm, ươp YC3: Nói câu chứa tiếng có vần oang, oac -HD quan sát tranh -YC nói câu mẫu -YC đặt câu. 3.Củng cố -YC HS đọc lại bài TIẾT 2 1.Tìm hiểu bài đọc +Vào mùa đông cây bàng thay đổi ra sao? -GV đọc mẫu cả bài (lần 2) Thư giãn 2.Luyện nói -Nêu YC của đề tài luyện nói - Chơi trò chơi “ Kể tên những cây trồng ở sân trường em” -Cho 4 tổ nhìn tranh và thảo luận Nhận xét 3.Củng cố, dặn dò -YC HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau. 2HS đọc + TLCH -HS đọc cá nhân – nhóm - ĐT -HS phân tích (HS TB-Y) -Cả lớp đọc lại các từ trên. -Mỗi HS đọc 1 câu theo dãy (HS TB-Y) -Từng nhóm 3HS đọc 3 đoạn nối tiếp (HS K) +Từng tổ thi đua đọc các đoạn thơ. (HS G) -HS đọc ĐT cả bài 1 lần -HS đọc -Thi đua tìm nhanh tiếng có vần oang, oac -Thi đua tìm nhanh các câu có vần oang, oac -Quan sát tranh -HS G đọc câu mẫu -HS thi đua đặt câu. + khẳng khiu trụi lá. HS đọc cả bài ( 2HS ) Thảo luận, chơi trò chơi. Tham gia theo nhóm Thứ ba, ngày 17 tháng 4 năm 2012 TOÁN A.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100. - Rèn luyện kĩ năng tính nhẩm. - Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài. - Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ. B.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - GV : SGK, bảng phụ, 3 mặt đồng hồ. - HS : SGK, bảng con, vở C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HOC I.Kiểm tra bài cũ 1.Tính nhẩm (trên bảng lớp) 20 – 10 = 50 – 20 = 90 – 40 = 2.Tính Dãy 1 : 22 Dãy 2 : 35 Dãy 3 : 54 - - - 13 22 34 ____ ____ ____ Nhận xét II.Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài : Để củng cố lại kiến thức đã học về cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 100, về đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài, kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ. Tiết toán hôm nay các em học bài luyện tập chung. 2.Luyện tập Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Bạn nào nêu lại cách đặt tính ? -Bạn nào nêu lại cách tính ? B: GV ghi bài tập lên bảng -1 dãy làm 1 bài (2 lượt) Nhận xét Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Cho HS xem bài tập : 23 + 2 + 1 = -Dãy tốn này có mấy phép tính ? Đó là phép tính gì ? -Ta thực hiện như thế nào ? -Ta thực hiện tương tự với 2 bài còn lại. -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào sách. +Dãy 1 : cột 1 + Dãy 2 : cột 1, 2 + Dãy 3 : cả 3 cột -Gọi 3HS lên bảng làm tính. -Yêu cầu kiểm tra kết quả. Nhận xét Thư giãn Bài 3 : Đọc đề tốn -Yêu cầu HS dùng thước có vạch đo độ dài đoạn thẳng AB và BC rồi viết số đo vào ô trống. -Nhìn vào sơ đồ các em cho cô biết : +Đoạn thẳng AB dài mấy cm? + Đoạn thẳng BC dài mấy cm? + Bài tốn cho biết gì ? + Bài tốn yêu cầu tính gì ? -Để tính được độ dài đoạn thẳng AC các em làm thế nào ? V: Làm bài giải vào vở -Chữa bài Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Đính bài tập lên bảng. -Chỉ + hỏi từng đồng hồ. Đồng hồ (...) chỉ mấy giờ? -Yêu cầu 3HS đọc 3 câu SGK + Dãy 1 : Nối đồng hồ 1 + Dãy 2 : Nối đồng hồ 1, 2 + Dãy 3 : Nối hết -Chữa bài. 3.Củng cố -Tiết toán hôm nay các em học bài gì ? 4.Nhận xét – dặn dò -Xem lại bài Nhận xét : qua tiết học, cô nhận thấy các em... 3HS -3 HS -Đặt tính rồi tính -Đặt hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục. -Tính hàng đơn vị trước, hàng chục tính sau. -HS làm bảng con -Có 2 phép tính cộng. -Ta lấy 23 + 2 được bao nhiêu rồi cộng với 1. + HS yếu + HS trung bình + HS khá, giỏi -HS kiểm tra kết quả. -2HS đọc -HS thực hành đo rồi viết số đo vào ô trống. +HS yếu trả lời. +HS TB +HS khá, giỏi +HS giỏi -Lấy độ dài đoạn thẳng AB cộng với độ dài đoạn thẳng BC. -Cả lớp (3 nhóm đối tượng giải bảng nhóm) -3HS lên trình bày – nhận xét 3 nhóm đối tượng -3HS đọc +HS yếu +HS TB +HS khá, giỏi -3 nhóm đối tượng lên bảng nối. Mĩ thuật Giáo viên chuyên Chính tả CÂY BÀNG I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng đoạn : “Xuân sang ..... đến hết” trong khoảng 15 - 17 phút. -Điền đúng vần ươm, ươp ; chữ c hay k vào chỗ trống. -Làm được BT2, 3 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng phụ, viết sẵn BT HS : Vở chính tả, bút, bảng con . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOÀT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ YC viết lại từ sai II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: Hôm nay ta tập chép bài “Cây bàng” và làm BT2, 3 2.Hướng dẫn tập chép +GV đọc mẫu lần 1. -Cho HS đọc các tiếng khó trong bài -Cho viết từ khó ở bảng. +GV đọc mẫu lần 2 -Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, -HD viết bài chính tả vào vở. -Chấm 1 số vở -Sửa lỗi sai chung Nghỉ giữa tiết 2.Làm bài tập chính tả a) Điền vần oang, oac -Cho đọc yêu cầu -HD làm bài, chữa bài. b) Điền g hay gh -Cho đọc yêu cầu -HD làm bài, chữa bài. -Tuyên dương H làm bài tốt nhất. 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét. Viết bảng con. -1HS đọc. Cả lớp đọc lại cả đoạn. - sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. -Viết b/c -Viết bài chính tả vào vở. -Dò bài, ghi số lỗi ra lề vở -Đổi vở sửa lỗi cho nhau -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài : nhận xét -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài, nhận xét. Tập viết X, inh, uynh, bình minh, phụ huynh I.MỤC TIÊU -Tô được chữ hoa X -Viết đúng các vần inh, uynh, bình minh, phụ huynh kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo VTV1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) #.HS K,G : Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong VTV1, tập hai. II.CHUẨN BỊ - VTV1 tập hai ; chữ mẫu : X - Bảng phụ có kẻ hàng (để viết mẫu) - Thước kẻ, bảng con, phấn trắng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ Viết lại 2 từ : khăn đỏ, măng non II.Bài mới 1) Giới thiệu bài : Hôm nay các em tập tô chữ hoa X; tập viết các vần và từ ngữ inh, uynh, bình minh, phụ huynh. 2) Hướng dẫn HS viết bảng con a/ Luyện viết : chữ hoa X (mẫu) -GV đính chữ hoa X và giới thiệu : Đây là chữ hoa X -Gọi HS đọc. -Chỉ chữ hoa X và nói : +Cấu tạo : Chữ hoa X cao 5 li, +Hướng dẫn cách viết. - Cho 2 HS tô -Viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết. -Gọi HS viết trên bảng. b/ Luyện viết : X (tương tự thêm dấu) c/ Luyện viết : inh, uynh (gạch chân ở tựa bài) -Gạch dưới inh, uynh (gọi HS đọc) -Vần inh có mấy con chữ? Gồm các con chữ nào? -Còn vần uynh có mấy con chữ? Gồm những con chữ nào? -Nhìn chữ mẫu trên bảng, các em viết bảng con vần inh và vần uynh. d/ Luyện viết : bình minh -Gọi HS đọc từ : bình minh - GNT -Gạch dưới : bình – gọi HS đọc -Chữ bình có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào? -Viết mẫu kết hợp phân tích. -YC viết bảng con. e/ Luyện viết : phụ huynh -Gọi HS đọc từ : phụ huynh -Gạch dưới : huynh – gọi HS đọc -Chữ huynh có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào? -Viết mẫu kết hợp phân tích. -YC viết bảng con. Thư giãn 3.Hướng dẫn HS viết vào X cho cả lớp xem. -Nhắc tư thế ngồi viết : ngồi thẳ ... bài sau 2HS đọc + TLCH -HS quan sát trả lời : Tranh vẽ Hồ Gươm -HS đọc cá nhân – nhóm - ĐT -HS phân tích (HS TB-Y) -Cả lớp đọc lại các từ trên. -Mỗi HS đọc 1 câu theo dãy (HS TB-Y) -Từng nhóm 3HS đọc 3 đoạn nối tiếp (HS K) +Từng tổ thi đua đọc các khổ thơ. (HS G) -HS đọc ĐT cả bài 1 lần -HS đọc -Thi đua tìm nhanh tiếng có vần ăn, ăng -Thi đua tìm nhanh các câu có vần ăn, ăng -Quan sát tranh -HS G đọc câu mẫu -HS thi đua đặt câu. + Hôm qua em tới trường cùng mẹ +Nằm lặng giữa rừng cây +Trên đường đến trường có hương rừng thơm, nước suối trong, cọ xoè ô che nắng HS đọc cả bài ( 2HS ) Học thuộc lòng từng dòng. Thảo luận trả lời. 3HS đọc lại bài. Thứ năm, ngày 19 tháng 4 năm 2012 Chính tả ĐI HỌC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU -Nghe – viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20 phút. -Điền đúng vần ăn hay ăng ; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. -Làm được BT2, 3 SGK. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Bảng phụ, viết sẵn BT HS : Vở chính tả, bút, bảng con . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ YC viết lại từ sai II.Bài mới 1.Giới thiệu bài: ghi tựa 2.Hướng dẫn tập chép +GV đọc mẫu lần 1. -Cho HS đọc các tiếng khó trong bài -Cho viết từ khó ở bảng. +GV đọc mẫu lần 2 -Nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, -HD viết bài chính tả vào vở. -Chấm 1 số vở -Sửa lỗi sai chung Nghỉ giữa tiết 2.Làm bài tập chính tả a) Điền ăn hay ăng -Cho đọc yêu cầu -HD làm bài, chữa bài. b) Điền ng hay ngh -Cho đọc yêu cầu -HD làm bài, chữa bài. -Tuyên dương HS làm bài tốt nhất. 3.Củng cố, dặn dò Nhận xét. Viết bảng con. -1HS đọc. Cả lớp đọc lại cả đoạn. - dắt tay, rừng cây, rất hay. -Viết b/c -Viết bài chính tả vào vở. -Dò bài, ghi số lỗi ra lề vở -Đổi vở sửa lỗi cho nhau -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài : nhận xét -Đọc yêu cầu và làm bài -Sửa bài, nhận xét. Tập viết Y, ia, uya, tia chớp, đêm khuya I.MỤC TIÊU -Tô được chữ hoa Y -Viết đúng các vần ia, uya ; các từ ngữ : tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo VTV1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần) #.HS K,G : Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong VTV1, tập hai. II.CHUẨN BỊ - VTV1 tập hai ; chữ mẫu : Y - Bảng phụ có kẻ hàng (để viết mẫu) - Thước kẻ, bảng con, phấn trắng, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HJC SINH I.Kiểm tra bài cũ Viết lại 2 từ : bình minh, phụ huynh II.Bài mới 1) Giới thiệu bài : Hôm nay các em tập tô chữ hoa Y; tập viết các vần và từ ngữ ia, uya ; tia chớp, đêm khuya 2) Hướng dẫn HS viết bảng con a/ Luyện viết : chữ hoa Y (mẫu) -GV đính chữ hoa Y và giới thiệu : Đây là chữ hoa Y -Gọi HS đọc. -Chỉ chữ hoa Y và nói : +Cấu tạo : Chữ hoa Y cao 5 li, +Hướng dẫn cách viết. - Cho 2 HS tô -Viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết. -Gọi HS viết trên bảng. b/ Luyện viết : Y (tương tự thêm dấu) c/ Luyện viết : ia, uya (gạch chân ở tựa bài) -Gạch dưới ia, uya (gọi HS đọc) -Vần ia có mấy con chữ? Gồm các con chữ nào? -Còn vần uya có mấy con chữ? Gồm những con chữ nào? -Nhìn chữ mẫu trên bảng, các em viết bảng con vần ia và vần uya d/ Luyện viết : tia chớp -Gọi HS đọc từ : tia chớp - GNT -Gạch dưới : tia – gọi HS đọc -Chữ tia có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào? -Viết mẫu kết hợp phân tích. -YC viết bảng con. e/ Luyện viết : đêm khuya -Gọi HS đọc từ : đêm khuya -Gạch dưới : khuya – gọi HS đọc -Chữ khuya có mấy con chữ ? Gồm các con chữ nào? -Viết mẫu kết hợp phân tích. -YC viết bảng con. Thư giãn 3.Hướng dẫn HS viết vào Y cho cả lớp xem. -Nhắc tư thế ngồi viết : ngồi thẳng lưng, không tỳ ngực vào bàn, đầu hơi cúi, cầm bút bằng 3 đầu ngón tay. -Bài viết hôm nay có mấy dòng ? -Tô kết hợp nêu cấu tạo nét. -Cho HS viết từng dòng vào vở 3.Củng cố -Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS -Nhận xét tiết học 4.Dặn dò Về nhà luyện viết thêm. Viết bảng con -4HS đọc (G-K-TB-Y). Cả lớp đọc. -1HS G tô (kết hợp nêu các nét) -1HS TB tô (không nêu các nét) -Cả lớp quan sát. -Cả lớp viết bảng con. -1em -2 con chữ (HS Y) : chữ i và chữ a -3 con chữ (HS TB) : chữ u, y và chữ a -Cả lớp viết bảng con. -1HS đọc -1HS đọc -HS K -Quan sát -Viết bảng con -1HS đọc -1HS đọc -HS K -Quan sát -Viết bảng con -Có 5 dòng -Viết VTV Toán KIỂM TRA I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Tập trung vào đánh giá : Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 (không nhớ) ; xem giờ đúng ; giải và trình bày bài giải bài tốn có lời văn có phép tính trừ. II.ĐỀ BÀI 1.Đặt tính rồi tính 32 + 45 20 + 33 42 + 16 46 - 13 76 - 55 48 - 6 2.Tính 25 + 4 – 1 = 32 – 12 + 5 = 47 + 3 – 10 = 40 – 10 + 7 = 3. Cho HS xem mặt đồng hồ chỉ giờ ..................... giờ ....................... giờ 4. Lớp 1A có 37 học sinh, sau đó có 3 học sinh chuyển sang lớp khác. Hỏi lớp 1A còn bao nhiêu học sinh? Thủ công CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (tiết 1) I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. - Cắt, dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. #. Với HS khéo tay : Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Mẫu một ngôi nhà có trang trí. - Một tờ giấy trắng làm nền. - 1 tờ giấy kẻ ô, kéo, hồ dán, thước kẻ, bút chì. HS : bút chì, thước kẻ, 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.iểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập II.Bài mới 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Hướng dẫn HS quan sát bàimẫu ngôi nhà được cắt, dán phối hợp từnhững bài học bằng giấy màu. - Định hướng sự chú ý của HS vào các bộ phận của ngôi nhà và nêu các câu hỏi: thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ hình gì? Cách vẽ, cắt các hình đó ra sao? 2.Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh thực hành - Hướng dẫn kẻ, cắt ngôi nhà: - Nội dung bài này chủ yếu là vận dụng kỹ năng của các bài trước, vì vậy khi GV hướng dẫn, HS thực hành kẻ, cắt ngay. - Kẻ, cắt thân nhà: - Trong những bài trước HS đã học vẽ, cắt các hình, GV chỉ cần gợi ý để HS tự vẽ lên mặt trái của tờ giấy màu một hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô. Cắt rời hình chữ nhật đó khỏi tờ giấy màu. - Kẻ, cắt mái nhà: - Gợi ý để HS vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô và cạnh ngắn 8 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 3. Sau đó cắt rời được hình mái nhà. - Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ - Hướng dẫn HS kẻ lên mặt trái của tờ giấy màu xanh, hoặc tím, hoặc nâu 1 hình chữ nhật có canh dài 4 ô, cạnhngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ. - Cắt hình cửa ra vào, cửa sổ rời khỏi tờ giấy màu. 3.Nhận xét, dặn dò -Nhận xét tinh thần học tập , sự chuẩn bị và kĩ năng thực hành của HS -Dặn HS chuẩn bị ĐDHT để học bài sau HS để ĐDHT trên bàn - Trả lời câu hỏi - Thân nhà hình chữ nhật. Mái nhà hình thang. Cửa sổ hình vuông. Cửa ra vào : hình chữ nhật HS kẻ cắt thân nhà HS kẻ cắt mái nhà HS kẻ cắt cửa sổ , cửa ra vào Thứ sáu, ngày 20 tháng 4 năm 2012 Tập đọc NÓI DỐI HẠI THÂN I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. -Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa bài tập đọc. -Tranh minh họa phần luyện nói câu có tiếng chứa vần ôn. -Bộ đồ dùng dạy và học Tiếng việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I.Kiểm tra bài cũ : Bài “Lũy tre” Nhận xét II. Bài mới 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn luyện đọc a.GV đọc mẫu b.Luyện đọc -GV đọc từng câu rút từ khó : mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh. - gạch chân – viết bảng phụ. -YC phân tích tiếng. + Luyện đọc câu + Luyện đọc đoạn + Luyện đọc bài th Thư giãn 3.Ôn tiếng có vần ây, uây YC1: Đọc những dòng thơ có tiếng ây YC2: Tìm tiếng ngồi bài có vần ây, uây YC3: Nói câu chứa tiếng có vần iêng, yêng -HD quan sát tranh -YC nói câu mẫu -YC đặt câu. 3.Củng cố -YC HS đọc lại bài TIẾT 2 1.Tìm hiểu bài đọc + Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi như thế nào? +Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào như thế nào? -GV đọc mẫu cả bài (lần 2) Thư giãn 2.Luyện nói -Nêu YC của đề tài luyện nói 3.Củng cố, dặn dò -YC HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau 2HS đọc + TLCH -HS đọc cá nhân – nhóm - ĐT -HS phân tích (HS TB-Y) -Cả lớp đọc lại các từ trên. -Mỗi HS đọc 1 câu theo dãy (HS TB-Y) -Từng nhóm 3HS đọc 3 đoạn nối tiếp (HS K) +Từng tổ thi đua đọc các đoạn. (HS G) -HS đọc ĐT cả bài 1 lần -HS đọc -Thi đua tìm nhanh tiếng có vần ây, uây -Thi đua tìm nhanh các câu có vần ây, uây -Quan sát tranh -HS G đọc câu mẫu -HS thi đua đặt câu. + HS trả lời + HS trả lời HS đọc cả bài ( 2HS ) Thảo luận theo nhóm. 3HS đọc lại bài. Toán ÔN TẬP : CÁC SỐ ĐẾN 10 I .MỤC ĐÍCH YÊU CẦU Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10 ; biết đo độ dài đoạn thẳng. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: bảng phụ, ĐDDH, thanh thẻ -HS: SGK, vở toán , ĐDHT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I.Kiểm tra bài cũ Làm bảng con: Điền > , < , = : 30 + 7 35 + 2 ; 78 – 8 87 – 7 II.Bài mới : 1.Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các số từ 1 đến 10. 2.Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu -Gọi HS đọc kết quả Nhận xét Bài 2: (cột 1, 2, 4) Gọi HS nêu yêu cầu -Gọi HS lên bảng sửa bài Nhận xét Thư giãn Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu -Cho HS đổi vở kiểm tra Bài 4: GV gọi HS đọc yêu cầu T lưu ý H chỉ viết 4 số mà bài yêu cầu +Củng cố dặn dò GV cho HS chơi trò chơi “ Giải 2 câu đố” GV nêu cách chơi và luật chơi HS làm bảng con HS làm bài HS làm bài HS làm bài HS đọc yêu cầu và làm bài 1 HS lên bảng sửa bài
Tài liệu đính kèm: