Giáo án dạy khối 1 - Tuần 23 - Hồ Trần Thị Loan

Giáo án dạy khối 1 - Tuần 23 - Hồ Trần Thị Loan

I.Mục tiêu:

- Đọc được oanh , oach , doanh trại ,thu hoạch , từ và câu ứng dụng .

- Viết được oanh , oach , doanh trại , thu hoạch .

- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Nhà máy , của hàng , doanh trại

- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói .

II.Chuẩn bị :

- Tranh vẽ từ , câu ứng dụng .

- Bộ đồ dùng TV

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy khối 1 - Tuần 23 - Hồ Trần Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Ngày soạn: 11 /2 /2011
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tiết 1 : Chào cờ
 *********************************
Tiết 2+ 3: Học vần 
	 Bài 95 : Vần oanh – oach 
I.Mục tiêu:
- Đọc được oanh , oach , doanh trại ,thu hoạch , từ và câu ứng dụng .
- Viết được oanh , oach , doanh trại , thu hoạch .
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Nhà máy , của hàng , doanh trại 
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói .
II.Chuẩn bị :
- Tranh vẽ từ , câu ứng dụng .
- Bộ đồ dùng TV
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.	
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần oanh, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần oanh.
Lớp cài vần oanh.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần oanh.
Có oanh, muốn có tiếng doanh ta làm thế nào?
Cài tiếng doanh.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng doanh.
Gọi phân tích tiếng doanh. 
GV hướng dẫn đánh vần tiếng doanh. 
Dùng tranh giới thiệu từ “doanh trại”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng doanh, đọc trơn từ doanh trại.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần oach (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: oanh, doanh trại, oach, thu hoạch.
 oanh doanh trại 
 oach thu họạch 
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Khoanh tay, mới toanh, kế hoạch, loạch xoạch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: 
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Nhận xét tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng:
Chúng em tích cực thu gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
 oanh doanh trại 
 oach thu họạch 
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói: Chủ đề: Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.”.
-Rèn kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói .
Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu 1 lần.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi: Tìm từ chứa vần oanh và vần oach.
GV nhận xét trò chơi.
Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : sáng choang; N2 :dài ngoẵng.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
o – a – nh – oanh . 
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm d đứng trước vần oanh.
Toàn lớp.
Cá nhân nhiều em đọc tiếp nối . 
Dờ – oanh – doanh.
Cá nhân 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT. ( Chú ý rèn đọc cho các em ở Tân Hiệp :Vui , Tiến , Thư , Thuyên , Kiệt , Oanh phát âm âm d ) 
Tiếng doanh.
Cá nhân 3 - 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Cá nhân nhiều em đọc tiếp nối em
Giống nhau : bắt đầu bằng oa.
Khác nhau : oach kết thúc bằng ch.
5 em
2 em
Toàn lớp viết.
Rèn viết đúng cho các em : Tiến , Vui , Thư , Khanh , Nguyên , 
Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia , Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi , Phương , Kiệt , Phương Nguyên , Nhã ....
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Cá nhân 2 em.
Cá nhân nhiều em đọc tiếp nối , đồng thanh.
Vần oanh, oach
Cá nhân 2 em
Đại diện 2 nhóm.
Cá nhân 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu ứng dụng, Đọc trơn tiếng và câu 5 em, đồng thanh lớp.
Rèn viết đúng cho các em : Tiến , Vui , Thư , Khanh , Nguyên , 
Luyện viết đẹp cho các em : Nhi , Gia , Hoàn , Thảo , Đạt , Khang , Oanh , Thi , Phương , Kiệt , Phương Nguyên , Nhã ....
Học sinh nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 4 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp.
Cá nhân nhiều em
Các nhóm thi nhau tìm và ghi các tiếng vào giấy. Hết thời gian giáo viên cho các nhóm nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 ************************************
 Tiết : 4 Đạo đức
 Đi bộ đúng quy định (T1)
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được đi bộ đúng quy định là đi trên vĩa hè,theo đèn tín hiệu giao thông (đèn xanh), đi theo vạch sơn quy định; ở những đường giao thông khác thì đi sát lề đường phía tay phải.
 -Đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác, kh”ng gây cản trở việc đi lại của mọi người.
-Có thái độ tôn trọng quy định về đi bộ theo luật định và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
 -Học sinh thực hiện việc đi bộ đúng quy định trong cuộc sống hàng ngày
II.Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
-Bìa các tông vẽ đèn tín hiệu màu xanh, màu đỏ.
-Mô hình đèn tín hiệu giao thông (đỏ, vàng, xanh) vạch dành cho người đi bộ 
III. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
Học sinh tự liên hệ về việc mình đã cư xử với bạn như thế nào?
Gọi 3 học sinh nêu.
Bạn đó là bạn nào?
Tình huống gì xãy ra khi đó?
Em đã làm gì khi đó với bạn?
Tại sao em lại làm như vậy?
Kết quả như thế nào?
GV nhận xét bài cũ
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tên bài
Hoạt động 1 : Phân tích tranh bài tập 1.
Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích từng bức tranh bài tâp 1.
Tranh 1: 
Hai người đi bộ đi đang đi ở phần đường nào?
Khi đó đèn tín hiệu có màu gì?
Vậy, ở thành phố, thị xã  khi đi bộ qua đường thì đi theo quy định gì?
Tranh 2:
Đường đi ở nông thôn (tranh 2) có gì khác đường thành phố?
+Các bạn đi theo phần đường nào?
Giáo viên gọi một vài học sinh nêu ý kiến trước lớp.
Giáo viên kết luận từng tranh:
Tranh 1: ở thành phố, cần đi bộ trên vỉa hè, khi đi qua đường thì theo tín hiệu đèn xanh, đi vào vạch sơn trắng quy định (giáo viên giới thiệu đèn xanh và vạch sơn trắng quy định cho học sinh thấy).
Tranh 2: ở nông thôn đi theo lề đường phía tay phải.
Hoạt động 2: Làm bài tập 2 theo cặp:
Nội dung thảo luận:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở bài tập 2 và cho biết:
Những ai đi bộ đúng quy định? Bạn nào sai? Vì sao? Như thế có an toàn hay không?
GV kết luận: 
Tranh 1; ở đường nông thôn, hai bạn học sinh và một người n”ng dân đi bộ đúng, vì họ đi vào phần đường của mình, sát lề đường bên phải. Như thế là an toàn.
Tranh 2: ở thành phố,có ba bạn đi theo tín hiệu giao thông màu xanh, theo vạch quy định là đúng .hai bạn đang dừng lại trên vỉa hè vì có tín hiệu đèn đỏ là đúng, những bạn này đi như vậy mới an toàn. Một bạn chạy ngang đường là sai, rất nguy hiểm cho bản thân vì tai nạn có thể xãy ra.
Tranh 3: ở đường phố hai bạn đi theo vạch sơn khi có tín hiệu đèn xanh là đúng, hai bạn dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ cũng đúng, một cô gái đi trên vỉa hè là đúng, những người này đi bộ đúng quy định là đảm bảo an toàn.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ:
Hàng ngày các em thường đi bộ qua đường nào? Đi đâu?
Đường giao thông đó như thế nào? có đèn tín hiệu giao thông hay không? Có vạch sơn dành cho người đi bộ không?, có vỉa hè không?
Em đã thực hiện việc đi bộ ra sao?
Giáo viên tổng kết và khen ngợi những học sinh thực hiện tốt việc đi lại hằng ngày theo luật giao thông đường bộ. Cần lưu ý những đoạn đường nguy hiểm, thường xãy ra tai nạn giao thông.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
 Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thực hiện đi bộ đúng quy định theo luật giao thông đường bộ.
HS nêu tên bài học và nêu việc cư xử của mình đối với bạn theo gợi ý các câu hỏi trên.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh hoạt động cá nhân quan sát tranh và nêu các ý kiến của mình khi quan sát và nhận thấy được.
Học sinh phát biểu ý kiến của mình trước lớp.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nhắc lại.
Từng cặp học sinh quan sát và thảo luận. Theo từng tranh học sinh trình bày kết quả, bổ sung ý kiến, tranh luận với nhau.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh liên hêù thực tế theo từng cá nhân và nói cho bạn nghe theo nội dung các câu hỏi trên.
Học sinh nói trước lớp.
Học sinh khác bổ sung.
Học sinh nêu tên bài học và trình bày quy định về đi bộ trên đường đến trường hoặc đi chơi theo luật giao thông đường bộ.
 ************************************
 Ngày soạn: 12 /2/2011
 Ngày giảng : Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011
Tiết 2+ 3: Học vần 
	 Bài 96 : Vần oat – oăt 
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh đọc được oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt và các từ và câu ứng dụng .Viết được oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt , Luyện nói từ 2-4 câu theo chủ đề :Phim hoạt hình
- Rèn cho học sinh đọc đúng, to, rõ ràng vần oat, oăt,và các từ có chứa vần oat, oăt
 -Giáo dục các em chăm chỉ học tập để đọc thông viết thạo
II.Chuẩn bị :
- Tranh minh họa từ khóa:, giàn khoan, tóc xoăn và các từ ứng dụng SGk
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Bài cũ
- GV giao nhiệm vụ 
- GV nhận xét chung ghi điểm:
2 .Bài mới:
-GV giao nhiệm vụ cho học sinh ghép vần oanh
- GV giao nhiệm tiếp: thay âm cuối nh bằng âm cuối t
- Vần mới chúng ta vừa ghép được đó là vần gì?
- GV giới thiệu vần mới và ghi lên bảng lớp oat 
Nhận diện vần:
Vần oat có mấy âm ghép lại đó là những âm gì ?
- Em nào có thể so sánh được vần oat với vần oanh đã học có điểm nào giống và khác nhau:
b. Đánh vần:
o -a - t– oat
Thêm âm h đứng trước vần oat và dấu nặng nằm dưới âm a 
- Chúng ta vưa ghép được tiếng gì?
- Nêu vị trí âm và vần trong tiếng hoạt ?
- Tiếng hoạt được đánh vần như thế nào?
- GV đưa tranh: Tranh vẽ gì?
GV ghi bảng 
*Vần oăt ( Quy trình tượng tự vần oat)
c. Viết :
-Giáo viên viết mẫu và nêu quy trình viết oat,oăt, hoạt hình,loắt choắt 
 oat hoạt hình 
 oăt loắt choắt 
Nhận xét sửa sai
d. Đọc từ ứng dụng.
- GV đưa từ ứng dụng: 
Lưu loát chỗ ngoặt
đoạt giải nhọn hoắt
- GV gạch chân tiếng mới
- GV đọc mẫu và giải nghĩa từ
- GV hướng dẫn ... ớc 1: 
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và dưới.
-Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi sau trong SGK.
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
Các ảnh và tranh ở trang 48,49 trong SGK có các loại hoa nào?
Em còn biết có những loại hoa nào nữa không?
Hoa được dùng để làm gì?
Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai giỏi hơn ai ”
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết về cây hoa mà các em đã học.
4.Củng cố : 
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Hãy cho biết ích lợi của cây hoa?
Giáo dục bảo vệ chăm sóc hoa.
Nhận xét. Tuyên dương.
Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo vệ hoa.
Học sinh trả lời các câu hỏi trên.
Học sinh mang cây hoa bỏ lên bàn để giáo viên kiểm tra.
Học sinh nhắc tên bài tiếp nối .
Học sinh chỉ vào cây hoa đã mang đến lớp và nêu các bộ phận của cây hoa.
Vì hoa thơm và đẹp.
Học sinh xung phong trình bày trước lớp cho cả lớp xem và nghe.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây hoa khác mà các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh kể một vìa loại hoa mà em biết .....
Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm mước hoa 
Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi củng cố trên
Hoa dùng làm cảnh, trang trí, làm mước hoa 
**************************************
 Ngày soạn : 16 / 2 /2010
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2011
 Dạy chiều Tiết 1: Luyện tập chép
 Bài 99 : Vần uơ - uya
I.Mục tiêu: 
- Rèn cho học sinh yếu , trung bình viết được các tiếng có vần uơ – uya 
- Các em khá giỏi viết từ , câu có vần uơ – uya 
- Rèn kĩ năng viết đúng khoảng cách , độ cao , tiếng từ cần luyện .
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở cho học sinh.
II.Chuẩn bị :
-Bảng chữ mẫu viết các tiếng , từ cần luyện
- Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức :
- Bắt bài hát .
2. Bài cũ :
- Yêu cầu học sinh viết bảng con các vần uê , uy và các tiếng có vần uê , uy 
- Nhận xét ghi điểm 
3.Bài mới:
- Giới thiệu bài nêu yêu cầu tiết học .
- Đưa mẫu chữ cần luyện lên bảng 
- Yêu cầu học sinh quan sát nhận xét : Độ cao , khoảng cách của các con chữ ,điểm bắt đầu và điểm kết thúc của các con chữ
+ Cần lưu ý học sinh :
Nét nối giữa u và ơ, uy và a
Nét nối giữa vần uơ và âm đầu , uya với âm đầu
Khoảng cách giữa các tiếng , khoảng cách giữa các từ
Cách viết dấu thanh ở các tiếng .
Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh
Theo dõi luyện viết nhiều cho các em viết chậm , viết chưa đúng.
- Yêu cầu học sinh viết bài .Giao nhiệm vụ cụ thể cho các đối tượng học sinh 
+ Các em trung bình , yếu viết 2 dòng hươ tay 
+ Các em khá giỏi viết viết cụm từ giấy – pơ- luya
- Luyện viết vở ô ly :
 Nơi ấy ngôi sao khuya 
 Soi vào trong giấc ngủ 
 Ngọn đèn khuya bóng mẹ 
 Sáng một vầng trên sân 
- Theo dõi uốn nắn thêm .
- Thu bài chấm 
4.Củng cố :
- Nhận xét tiết học tuyên dương các bạn viết đẹp
- Hướng dẫn luyện viết về nhà với các em viết chậm.
-Học sinh hát tập thể
- Học sinh viết bảng con 
-Quan sát mẫu chữ
- Nhận xét 
- Học sinh luyện viết , chú ý tư thế ngồi viết đúng khoa học .( Chú ý : Rèn viết đúng cho các em Thư , Tiến , Vui , Thảo Nguyên ......- Rèn viết đẹp cho các em :, Nhi , Oanh , Khang , Gia , Ánh , Thảo ...)
Quan sát và nhận xét bài viết của bạn 
Tiết 2: Luyện toán
 Các số tròn chục
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS nắm chắc đọc , viết các số tròn chục từ 10 đến 90, so sánh các số tròn chục thành thạo .
- Rèn cho HS có kĩ năng đọc , viết , so sánh , nối các số tròn chục thành thạo 
- Giáo dục HS tính cẩn thận .
II.Chuẩn bị :
- VBTT
- Bộ đồ dùng Toán
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: Tính .	
13 + 2 - 3 = 15 - 5 + 7 = 18 - 4 - 1 =	
Nựân xét sửa sai
2.Bài mới:
Bài 1: Viết ( theo mẫu)
a) năm mươi :50 30 : ba mươi
 hai mươi :.... 60 : ..............
 chín mươi :.... 40 : .............. 
 bảy mươi :.... 80 : ..............
b)sáu chục: 60 50 : năm chục
 hai chục:..... 80 : .................
 bảy chục:..... 10 : .................
 chín chục:..... 40 : ................
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 2: Số tròn chục.
 20 40 70
90
70
30
Cùng HS nhận xét sửa sai
Bài 3: , =
80....70 10 ....60 80 .....50
20....40 70 ....40 50 .....80
50....90 30 ....80 50 .....50
Hướng dẫn HS so sánh hàng chục trước , số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn .
Bài 4: Nối với số thích hợp ( theo mẫu)
 < 20 < 50 60 < 
 10 30 40 70
Hướng dẫn HS so sánh rồi nối
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét giờ học.
Ôn lại các số tròn chục
Lớp làm bảng con , 3 em lên bảng làm
Nêu yêu cầu
2 em lên bảng làm , lớp làm VBT
a) năm mươi :50 30 : ba mươi
 hai mươi : 20 60 : sáu mươi
 chín mươi : 90 40 : bốn mươi 
 bảy mươi : 70 80 : tám mươi
b)sáu chục: 60 50 : năm chục
 hai chục:. 20 80 : tám chục
 bảy chục: 70 10 : một chục
 chín chục:90 40 : bốn chục
Nêu yêu cầu
2 em lên bảng điền số tròn chục vào ô trống
10 , 20 , 30 , 40 , 50 , 60 , 70 , 80 , 90
90 , 80 , 70 , 60 , 50 , 40 , 30 , 20 , 10
đọc lại các số trên
Nêu yêu cầu
Làm vở bài tập , 1 em lên bảng làm
Nêu yêu cầu
3 tổ , mỗi tổ 3 em thi nhau lên nối , lớp theo dõi nhận xét sửa sai
Thực hiện ở nhà
**************************************
Tiết 3: Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
- Đánh giá lại các hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua .
- Đề ra kế hoạch cho tuần đến .
- Rèn kĩ năng giao tiếp trước tập thể cho học sinh. 
- Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II.Chuẩn bị :
-Nội dung sinh hoạt lớp
- Địa điểm sinh hoạt thoáng mát.
III. Các hoạt động dạy học :
1)Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a)Hạnh kiểm:
- Các em có tư tưởng đạo đức tốt như : Nguyên , Nhi , Thảo , Thoa , Hoàn 
- Đi học chuyên cần ,biết giúp đỡ bạn bè tốt như : Ánh , Thành , Đạt , Gia 
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.: Kiệt, Hoàn , Nhã, Oanh , Nhi , Đạt ...
b)Học tập:
- Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp.
- Ngồi học đúng tư thế.
- Một số em có tiến bộ chữ viết: Thảo Nguyên , Thành, Kim Anh......
- Cần rèn đọc cho Văn Tiến , Vui , Thư 
c)Các hoạt động khác 
-Tham gia ủng hộ bóng đá tốt : 115.000 đồng.
- Trang trí môi trường học tập thân thiện theo chủ điểm
- Vệ sinh lớp học , khu vực được phân công sạch sẽ
2)Kế hoạch tuần 24
- Duy trì các nề nếp thực hiện tốt ở tuần 23
- Khắc phục tình trạng đi học muộn .
- Tăng cường công tác rèn chữ giữ vở .
- Thực hiện tốt phong trào môi trường thân thiện 
- Hoàn hành các khoản thu nộp
 Kí duyệt của nhà trường 
Tiết 4: Tự nhiên xã hội :
 Ôn tập : Xã hội 
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức: Kể được về gia đình, lớp học , cuộc sống nơi các em sinh sống.
 2.Kĩ năng: Rèn cho HS biết giữ gìn lớp học sạch sẽ, biết được cuộc sống xung quanh mình , an toàn trên đường đi học .
 3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức bảo vệ lớp học , môi trường ,....
*Ghi chú: Kể về một trong ba chủ đề: gia đình, lớp học, quê hương
II.Chuẩn bị :
Tranh ảnh về chủ đề xã hội
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
Để không xảy ra tai nạn khi đi trên đường em cần chú ý điều gì?
Cùng HS nhận xét bổ sung
2.Bài mới
Hoạt động 1:Làm việc với SGK:
MĐ: Giúp các em biết gia đình là tổ ấm của các em.
Các bước tiến hành.
Bước 1:
GV cho học sinh quan sát tranh bài 11 và trả lời các câu hỏi sau: Theo nhóm 2 em.
Gia đình Lan có những ai?
Lan và những người trong gia đình đang làm gì?
Gia đình Minh có những ai?
Minh và những người trong gia đình đang làm gì?
Bước 2: 
GV gọi đại diện 1 vài nhóm lên chỉ vào tranh và nêu nội dung thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV kết luận:
Mỗi người đều có bố, mẹ và những người thân khác như: ông bà, anh, chị, em .Mọi người đều chung sống trong một ngội nhà gọi là gia đình. Những người trong gia đình cần yêu thương nhau, chăm sóc nhau, có như thế gia đình mới yên vui hoà thuận
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
MĐ: HS biết yêu quý, gắn bó quê hương mình.
Các bước tiến hành:
Bước 1: Chia nhóm theo 4 học sinh và thảo luận theo nội dung sau:
Các con đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi con sống?
Bước 2: Kiểm tra hoạt động:
Mời học sinh đại diện nói cho các bạn và cô cùng nghe.
Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh
Hoạt động 3: Trò chơi : “Đi đúng quy định”.
MĐ: Học sinh biết thực hiện các quy định về trật tự ATGT
Các bước tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn chơi:
Đèn đỏ, tất cả mọi người và phương tiện giao thông phải dừng đúng vạch.
Đèn xanh, mọi người và xe cộ được phép đi lại.
Đèn đỏ, thì 1 học sinh cầm biển đỏ đưa lên, đèn xanh thì đưa biển xanh lên.
Ai vi phạm luật giao thông thì phải nhắc lại quy định đi bộ trên đường.
Bước 2: Thực hiện trò chơi:
Giáo viên theo dõi học sinh chơi và sửa sai giúp học sinh chơi tốt hơn.
Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh.
*Kết luận: Thực hiện đi theo tín hiệu đèn , đi về phía bên phải là thực hiện đúng luật an toàn giao thông . Như vậy là đảm bảo an toàn trên đường đi học .
IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học
2 em trả lời , lớp nhận xét bổ sung
Học sinh QS và trả lời: theo cặp.
Bố mẹ lan, em Lan và Lan.
Đang dạo công viên, rồi về nhà quây quần ăn cơm tối.
Ông, bà, bố, mẹ Minh và em Minh.
Đang ăn cơm.
Học sinh nêu lại nội thảo luận, chỉ vào tranh để minh hoạ.
Nhóm khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
lắng nghe nội dung yêu cầu.
HS thảo luận và nói cho nhau nghe về nơi sống của mình và gia đình. .
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe.
Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của giáo viên.
Cần đi sát mép đường bên phải của mình còn trên đường có vỉa hè thì đi trên vỉa hè.
chú ý lắng nghe quy cách chơi và chơi thử một vài lần.
Vài học sinh nhắc lại.
Thực hiện tốt nội dung đã học
**************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 CKTKNlopw1 1 ca ngay.doc