Giáo án dạy khối 1 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Sen

Giáo án dạy khối 1 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Sen

I/. MỤC TIÊU

- Hs đọc và viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch

- Đọc được từ và câu ứng dụng.

- Nói được từ 2 -4 câu theo chủ đề:Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.

- Giáo dục học sinh mạnh dạn, tự tin.

- II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1/. Giáo viên: Tranh minh họa/SGK.

2/. Học sinh: SGK, bảng con, bộ thực hành, vở tập viết .

 

doc 29 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1016Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy khối 1 - Tuần 23 - Nguyễn Thị Sen", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2011
TIẾNG VIỆT 
oanh - oach
I/. MỤC TIÊU 
Hs đọc và viết được oanh, oach, doanh trại, thu hoạch
Đọc được từ và câu ứng dụng. 
Nói được từ 2 -4 câu theo chủ đề:Nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
Giáo dục học sinh mạnh dạn, tự tin.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1/. Giáo viên: Tranh minh họa/SGK.
2/. Học sinh: SGK, bảng con, bộ thực hành, vở tập viết .
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I/. ỔN ĐỊNH 
II/. KIỂM TRA BÀI CŨ 
Kiểm tra HS viết bảng con. Nhận xét 1HS/Tổ
GV ghi bảng con:các từ còn lại T24.
Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng. 
Ghi điểm 
III/. Bài mới 
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
*/Học vần oanh
*/ Giáo viên giới thiệu vần mới, ghi bảng : oanh
- GV cho HS phân tích vần oanh?
- Yêu cầu HS gài vần: oanh
- Nhận xét.
*/ Có vần oanh muốn có tiếng doanh cần làm gì?
GV gọi HS đánh vần, đọc trơn, ptích tiếng khóa.
GV viết bảng: doanh
-Giáo viên treo tranh: Em có biết đây là nơi nào không?
GV viết: doanh trại.
Yêu cầu đọc trơn: oanh, doanh, doanh trại
*/Học vần oach
*/ Giáo viên gắn vần: oach
 ( Dạy tương tự vần oach)
*/Đọc tổng hợp âm: oanh - oach
Hướng dẫn viết
Giáo viên viết mẫu 
Hướng dẫn cách viết 
Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ .
- Nhận xét : Chỉnh sửa .
Đọc từ ứng dụng
- Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng.
khoanh tay 	 kế hoạch
mới toanh	 loạch xoạch
- Cho HS đọc thầm, gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Yêu cầu HS đọc các tiếng, từ ứng dụng.
- HS phân tích các tiếng vừa tìm được.
- GV Giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu.
4. CỦNG CỐ 
- Luyện đọc toàn bài trên bảng.
- Nhận xét : Tuyên dương.
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hát 
D1:áo choàng 
D2: oang oang
 D3: liến thoắng
- HS đọc trơn cá nhân (1HS/1bảng)
- 2HS 
HS đánh vần (CN), đọc trơn (CN,T,ĐT). 
oanh có ng.âm oa đứng trước, nh đứng sau
HS gắn :oanh
Thêm âm d trước vần oanh, tạo thành tiếng mới: doanh
5HS đánh vần, đọc trơn (CN, lớp)
Ptích: tiếng doanh âm d trước, vần oanh đứng sau.
- Đọc trơn: CN-T-ĐT
- Doanh trại nơi các chú bộ đội công tác.
- Đọc trơn: CN-T-ĐT
Học sinh quan sát 
- Đọc trơn: CN-T-ĐT
Học sinh quan sát 
oach doanh trại
oach thu hoạch
Học sinh viết bảng con : 
Học sinh quan sát.
-2HS lên bảng tìm tiếng có vần mới
- HS đọc CN, Tổ.
- HS từng tổ đọc to, rõ.
- HS đọc trơn CN, nhóm bốn.
LUYỆN TẬP (T2)
Luyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc lại bài T1.
- GV cho HS quan sát tranh: Các bạn trong tranh đang làm gì?
- GV giới thiệu câu ứng dụng:
Chúng em tích cực gom giấy, sắt vụn để làm kế hoạch nhỏ.
- Đọc thầm, tìm tiếng mới?
Đọc trơn đoạn thơ ứng dụng?
Luyện đọc toàn bài?
GV nhận xét .
Luyện viết 
-Giáo viên viết mẫu : quy trình như viết bảng con tiết 1.
-Giáo viên hướng dẫn cách viết vào vở .
-Lưu ý : Giáo viên chỉnh sửa tư thế ngồi viết của Học sinh .
- Nhận xét : Phần viết vở TV
Luyện nói
- Giới thiệu chủ đề luyện nói: nhà máy, cửa hàng, doanh trại.
- Nhà máy là nơi các cô chú công nhân làm việc tạo ra các sản phẩm để phục vụ con người.
- Em có thưòng ra cửa hàng không? Em thường mua những gì?
- Ai có ba hoặc người thân làm ở doanh trại.
4/CỦNG CỐ 
- Hs đọc lại bài.
Trò chơi :Ghép tiếng thành từ :học sinh ghép các tiếng sau thành câu Oanh, chim, líu lo, hót
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân tổ đọc lưu loát. 
5/. DẶN DÒ
Về nhà : Đọc lại bài vừa học 
Chuẩn bị uc, ưc.
Nhận xét tiết học 
Cá nhân, dãy bàn, đồng thanh
Các bạn đang thu gom giấy, sắt
Đọc CN, nhóm, bàn, lớp
2 – 3 em đọc, 3 tổ thi đọc. 
Học sinh quan sát 
Học sinh viết vào vở .
oanh doanh trại
oach thu hoạch
- HS trả lời tự nhiên.
HS cá nhân, tổ.
Chim oanh hót líu lo
MĨ THUẬT
Giáo viên bộ môn
ĐẠO ĐỨC
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH- T1 (KNS)
	TIẾT : 23
I . MỤC TIÊU
Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông đại phương.
Nêu được lợi ích của việc đi bộ đíng quy định.
Thực hiện đi bộ đúng nơi quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
 KNS: + An toàn khi đi bộ.
	+ Phê phán đánh giá đi bộ không đúng quy định.
II/. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1/ GV: vở BTĐĐ, tranh ảnh SGK.
2/ HS : Tấm bài vẽ các đèn tín hiệu và các phương tiện giao thông.
III/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động.
I/. Bài cũ 
- Trẻ em có những quyền gì?
- Nhận xét bài cũ
II/. Bài mới 
1. Khám phá
Chúng ta ở thành phố nên khi tham gia giao thông đường bộ bắt buộc phải theo qui định. Để tìm hiểu rõ hơn, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: Đi bộ đúng qui định.
- Giáo viên ghi tựa.
2. Kết nối
HOẠT ĐỘNG 1: Làm bài tập 1.
Mục tiêu: HS nhận biết được phần đường dành cho người đi bộ ở thành phố và nông thôn.
Kỹ thuật: Thảo luận nhóm đôi
Kỹ năng:Rèn kĩ năng an toàn khi đi bộ
_ Cho HS quan sát tranh, thảo luận theo cặp với gợi ý:
 + Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? 
+Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao?
Kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định
HOẠT ĐỘNG2: Làm bài tập 2.
Mục tiêu: HS nhận định việc đi bộ đúng hay sai.
Kỹ thuật: làm việc cá nhân
Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày suy nghĩ.
- Nêu yêu cầu, cho HS suy nghĩ, gọi vài HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét, bổ sung
- Gv kết luận.
3. Thực hành
HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi “Qua đường”.
Mục tiêu: GD kĩ năng an toàn khi đi bộ.
Kỹ thuật: Trò chơi
Kỹ năng: KN thể hiện sự tự tin trong trò chơi
- Chia nhóm, phát các tờ bài có đèn tín hiệu.
_Giáo viên vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn HS vào các nhóm: người đi bộ, người đi xe ô tô, đi xe máy, xe đạp. Học sinh có thể đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc trên đầu.
_Giáo viên phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở bốn phần đường. Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn người đi bộ và xe của tuyến đèn xanh được đi. Những người phạm luật sẽ bị phạt.
4. VẬN DỤNG
Những qui định dành cho người đi bộ?
5/. DẶN DÒ
- Đi học phải đều và đúng giờ.
- Chuẩn bị : tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
- Quyền được học tập, vui chơi, tự do giao kết bạn bè.
Học sinh nhắc lại tựa bài.
_Học sinh trình bày ý kiến. 
+Ở nông thôn cần đi sát lề đường. 
+Ỏû thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. 
_Học sinh làm bài tập
_Học sinh trình bày ý kiến
àm việc cá nhân.
3HS trình bày- Lớp nhận xét, bổ sung. +Tranh 1: Đi đúng qui định
+Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định
+Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định
HS tiến hành trò chơi
_Cả lớp cổ vũ nhận xét khen thưởng những bạn đi đúng quy định.
- 2HS trả lời.
THỂ DỤC
Giáo viên bộ môn
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
Bài73: ăc - âc
I. MỤC TIÊU
	- HS biết làm bài tập nốicụm từ thành câu ngắn.
	- HS biết điền vần thích hợp vào chỗ chấm dựa vào hình ảnh.
	- Viết chữ đúng qui định.
II. LÀM VBT TIẾNG VIỆT
*/ Nối: HS đọc, nối các cụm từ thích hợp: 
Bộ quần áo
Chúng em
khoanh giò
mới toanh.
làm kế hoạch nhỏ.
Mẹ cắt
*/ Điền oanh hayoach:
HS chọn vần thích hợp điền vào chỗ chấm tạo thành từ thích hợp hình ảnh:
Đứng khoanh tay; vụ thu hoạch
 */ Viết: GV hướng dẫn viết từ: mới toanh, kế hoạch vào bảng con.	
	- HS viết vào VBT Tiếng Việt
 */ GV thu VBT nhận xét, chấm điểm.
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦
 Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2011
TIẾNG VIỆT 
oat - oăt
TIẾT : 
I/. MỤC TIÊU 
Hs đọc và viết được oat, oăt, hoạt hình, loắt choắt.
Đọc được từ và các câu ứng dụng. 
Nói được từ 2 -4 câu theo chủ đề: phim hoạt hình
Giáo dục học sinh mạnh dạn, tự tin.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1/. Giáo viên: Tranh minh họa/SGK.
2/. Học sinh: SGK, bảng con, bộ thực hành, vở tập viết .
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
I/. ỔN ĐỊNH 
II/. KIỂM TRA BÀI CŨ 
Kiểm tra HS viết bảng con. Nhận xét 1HS/Tổ.
Gọi HS đọc lại T26
Yêu cầu HS đọc đoạn thơ ứng dụng. 
Ghi điểm 
III/. Bài mới 
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
*/Học vần oat
*/ Giáo viên giới thiệu vần mới, ghi bảng :oat
GV cho HS phân tích vần oat?
- Nhận xét.
- Yêu cầu HS gắn bảng cài: oat
*/ Có vần oat muốn có tiếng hoạt cần làm gì?
GV gọi HS đánh vần, đọc trơn, ptích tiếng khóa.
GV viết bảng: hoạt
+ Bức tranh vẽ gì?
Gvviết bảng: hoạt hình
Yêu cầu đọc trơn: oat, hoạt, hoạt hình
*/Học vần oăt
*/ Giáo viên gắn vần: oăt
 ( Dạy tương tự vần oăt)
*/Đọc tổng hợp âm
Hướng dẫn viết
Giáo viên viết mẫu 
Hướng dẫn cách viết 
Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ .
- Nhận xét : Chỉnh sửa .
Đọc từ ứng dụng
- Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng.
lưu loát	chỗ ngoặt
đoạt giải	nhọn hoắt
- Cho HS đọc thầm, gạch chân tiếng chứa vần mới.
- Yêu cầu HS đọc các tiếng, từ ứng dụng.
- HS phân tích các tiến ... än xét tiết học.
- Chuẩn bị : Các số tròn chục.
Hát
1HS làm bảng.
2HS giải.
- Nhạn xét bài giải.
12 +3=
15+3=
15+4=
19-4
8+2=
10-2
14+3=
17-3
b)11+ 4 + 2= 19 – 5 – 4= 14 + 2 – 5=
Số lớn nhất: 18
Số bé nhất: 10
HS kẻ đoạn thảng vào vở:
AB dài 3cm; BC dài 6cm.
Tìm đoạn AC?
Lấy AB+BC
- 1HS tóm tắt, 1HS giải bài toán, lớp làm vở:
Tóm tắt:
AB dài: 3cm
BC dài: 6cm
AC dài:...cm?
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng AC là:
 3 : 6 = 9 (cm)
 Đáp số: 9 cm
ÔN LUYỆN TOÁN
Bài 72: LUYỆN TẬP CHUNG
I/. MỤC TIÊU 
Thực hiện được cộng trừ nhẩm, so sánh các số trong phạm vi 20.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
II/. LÀM VBT TOÁN
1. Tính: HS làm vở BT cá nhân:
a) 11 + 8 =	14 + 2 =	7 + 3 =	12 + 5 =
	 19 – 8 =	16 – 2 =	10 – 3 =	17 – 5 =
b) 12 + 3 – 2 =	18 – 4 – 1 =	15 – 5 + 7 =
2. HS chọn trong các số và:
	a) Khoanh tròn vào số bé nhất: 16	,	12	,	10	,	18
	b) Khoanh tròn vào số lớn nhất:15	,	11	,	17	,	14
3. Hs dùng thước đo các đoạn thẳng:
4.HS đọc bài toán: Giải vào vở BTT
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
Bài 80: uê - uy
I. MỤC TIÊU
	- Rèn kĩ năng phát triển từ. Kĩ năng điền vần để tạo từ tương ứng với hình ảnh, rèn viết chữ cớ vừa.
II. LÀM VBT TIẾNG VIỆT
*/ Nối: HS đọc các từ ở 2 cột rồi nối để tạo thành câu. HS đọc lại từ vừa nối.
Những bông huệ
Tàu thủy
Tỏa bóng mát.
trắng muốt.
Lũy tre làng
chở khách ra đảo.
 */ Điền uê hay uy: khuy áo; cây vạn tuế; múa chùy.
 */ Viết: GV hướng dẫn viết từ: xum xuê, tàu thủy
	 */ GV thu chấm điểm.
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦ 
 Thứ sáu, ngày 7 tháng 1 năm 2011
TIẾNG VIỆT 
uơ - uya
TIẾT: 
I/. MỤC TIÊU 
Học sinh đọc và viết uơ, uya, huơ vòi, đêm khuya.
Đọc được từ và đoạn thơ ứng dụng.
Luyện nói từ 2 – 4 theo chủ đề : sáng sớm, chiều tối, đêm khuya.
Yêu ngôn ngữ Tiếng Việt qua các hoạt động học. 
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1/. Giáo viên: Tranh minh họa/SGK.
2/. Học sinh: SGK, bảng con, bộ thực hành TV.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/. ỔN ĐỊNH 
2/. KIỂM TRA BÀI CŨ 
GV giao nhiệm vụ:
+ Viết bảng:
+ Đọc: Thuộc lòng đoạn thơ ứng dụng
- Nhận xét, ghi điểm.
3/. Bài mới 
Giới thiệu bài
Giáo viên ghi tựa 
*/Học vần uơ
*/ Giáo viên giới thiệu vần mới đánh vần mẫu, viết: uơ
Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn, phân tích vần uơ
Tìm và ghép vần uơ
Có vần uơ muốn có tiếng huơ cô cần làm gì?
Yêu cầu đánh vần- đọc trơn – phân tích: huơ
GV viết bảng tiếng: huơ
GV treo tranh: Con voi đang làm gì?
GV rút ra từ khoá và viết: huơ vòi
*/Học vần uya
Gv ghi uya
So sánh uơ và uya
Qui trình tương tự dạy vần uơ
HS so sánh 2 vần mới
*/Đọc tổng hợp 2 âm
- Yêu cầu HS đọc trơn vần, tiếng, từ khoá
Hướng dẫn viết
Giáo viên viết mẫu 
Hướng dẫn cách viết 
Lưu ý: Khoảng cách , nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết.
- Nhận xét.
Thư giãn
Đọc từ ứng dụng
Giáo viên giới thiệu từ ứng dụng.
thuở xưa	giấy pơ - luya
huơ tay	phéc – mơ - tuya
Yêu cầu HS đọc các từ ứng dụng.
HS gạch chân các tiếng mang vần vừa học
HS phân tích các tiếng vừa tìm được.
GV đọc mẫu.
GV Giải nghĩa từ
4. CỦNG CỐ 
GV chỉ không thứ tự cho HS đọc.
Hát 
Dãy 1 : xum xuê
Dãy 2 : tàu thủy
Dãy 3 :khuy áo
2HS.
Học sinh quan sát.
CN –Nhóm– ĐT
uê: u đứng trước và ê đứng sau.
HS tìm ghép vần uê trong BTH
Thêm âm h, dấu (.)
CN -Bàn-ĐT
HS đọc trơn : hoa huệ
HS đọc trơn cn, tổ, lớp: uê, huệ, hoa huệ
Giống: có u đứng trước
Khác: 
uê: âm êâ đứng sau 
 uy: âm y đứng sau
- HS đọc cá nhân, thi đua các tổ.
Học sinh viết bảng con : 
uê hoa huệ
uy huy hiệu
HS chơi trò thụt thò
Học sinh quan sát .
2Học sinh; bàn, tổ, ĐT
-2HS lên bảng tìm tiếng.
4HS (2lượt)phân tích.
-Lắng nghe
- HS từng tổ đọc to, rõ.
LUYỆN TẬP (T2)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Luyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc lại bài T1.
- Giáo viên treo tranh và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
GV: Đây chính là quê hương, một quê hương thanh bình. GV đưa ra đoạn thơ ứng dụng:
Nơi ấy ngôi sao khuya
Soi vào trong giấc ngủ
Ngọn đèn khuya bóng mẹ
Sáng một vầng trên sân
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét – chỉnh sửa.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét.
Luyện viết 
Giáo viên giới thiệu nội dung luyện viết:
Nêu khoảng cách giữa các chữ, tư thế ngồi viết. 
Gv viết mẫu, nêu quy trình, hướng dẫn viết từng dòng.
Luyện nói
GV treo tranh Giới thiệu chủ đề luyện nói :
Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya
+ Tranh vẽ gì ?
+ Cảnh trong tranh là buổi nào trong ngày ?
+ Em thấy những con vật đang làm gì?
+ Hãy kể những việc mà các thành viên trong gia đình làm vào các buổi?
4/CỦNG CỐ 
- Hs đọc lại bài.
- Nhận xét 
5/. DẶN DÒ
Về nhà : Đọc lại bài vừa học 
Chuẩn bị bài:uân - uyên
Nhận xét tiết học 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hát 
Học sinh đọc:CN, dãy bàn, ĐT
Học sinh quan sát.
+ Bức tranh vẽ cảnh nông thôn
- 4CN, dãy bàn, lớp
HS nêu tiếng có vần vừa học.
Học sinh viết vào vơ Tập viết .
- Sáng sớm, chiều tối, đêm khuya
- Sáng: gà gáy báo thức; Chiều tối: Gà lên chuồng
- 1HS đọc lại toàn bài; lớp đọc 1 lượt.
TOÁN
CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I/. MỤC TIÊU 
Giúp HS bước đầu nhận biết về các số trón chục ( từ 10 – 90). Biết đọc, viết các số tròn chục.
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1/. Giáo viên : , SGK
2/. Học sinh : Vở bài tập , SGK, bảng con.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Khởi động
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bộ thực hành, ĐDHT của HS
III.Bài mới
1. Giới thiệu bài ( trực tiếp)
2. Bài mới
HĐ 1 : Giới thiệu các số tròn chục từ 10 đến 90.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 1 bó (1 chục) que tính rồi nói : “Có 1 chục que tính” , hỏi: 
- 1 chục còn được gọi là bao nhiêu ?
- Giáo viên viết số 10 lên bảng . 
*/ Tương tự cho đến 90 
- Gọi HS đếm theo chục từ 1 chục đến 9 chục, ngược lại.
-Giới thiệu : Các số tròn chục từ 10 đến 90 là số có 2 chữ số: chẳng hạn : 30 có hai chữ số là 3 và 0. 
Thực hành
Bài 1 : Yêu cầu nêu đề bài :
Hướng dẫn HS cách làm, HS làm cá nhân, đọc kết quả.
Gọi 6HS, ĐT đọc các dãy số.
Bài 2: Học sinh tự quan sát hình bài 2 để nêu yêu cầu của bài: Viết các số trón chục từ 10 – 90, ngươcï lại.
Cho HS viết số vào ô trống và đọc số.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài.:
Cho học sinh làm vở nêu kết quả.
3.Củng cố
 Em hãy đọc các số tròn chục từ 10 đến 90 và ngược lại .
Em hãy đếm các số tròn chục từ 10 đến 90 và ngược lại.
4. Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị :Luyện tập 
Hát
- HS đặt ĐD lên bàn.
HS thực hiện theo.
Là 10 que tính.
Đọc CN: 10
HS viết bảng số: 10, đọc ĐT:10
Tương tự như 1 chục (10)
1 chục, hai chục9 chục.
9 chục, 8 chục1 chục.
Bài 1a)
Viết số
Đọc số
Đọc số
Viết số
20
Hai mươi
Sáu mươi
60
10
Mười
Tám mươi
80
90
Chín mươi
Năm mươi
50
70
Bảy mươi
Ba mươi
30
 b),c) HS làm bảng phu, nhận xét.
Bài 2/ HS điền vào ô trống, nêu kết quả:
10
200
300
400
500
900
800
700
600
Học sinh đọc lại các số tròn chục theo thứ tự nhỏ đến lớn và ngược lại.
Bài 3/ Học sinh làm vở, nêu kết quả.
>
20...10
40...80
90...60
<
30...40
80...40
60...90
=
50...70
40...40
90...90
ÔN LUYỆN TIẾNG VIỆT
Bài 80: uơ - uya
I. MỤC TIÊU
	- Rèn kĩ năng phát triển từ. Kĩ năng điền vần để tạo từ tương ứng với hình ảnh, rèn viết chữ cớ vừa.
II. LÀM VBT TIẾNG VIỆT
*/ Nối: HS đọc các từ ở 2 cột rồi nối để tạo thành câu. HS đọc lại từ vừa nối.
Giấy pơ-luya
Chú voi
văng vẳng giữa đêm. khuya.
rất mỏng.
Một tiếng hát
huơ huơ cái vòi.
 */ Điền uơ hay uya: phéc – mơ – tuya	huơ tay	thức khuya
 */ Viết: GV hướng dẫn viết từ: huơ tay giấy pơ - luya
	 */ GV thu chấm điểm.
ÔN LUYỆN TOÁN
Bài 89. CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I/. MỤC TIÊU 
Giúp HS ôn lại về các số tròn chục ( từ 10 – 90). 
Biết đọc, viết các số tròn chục.
II/. LÀM VBT TOÁN
1. Viết (theo mẫu):	3. So sánh
Năm mươi: 50
Hai mươi:
Chín mươi:
Bảy mươi:
Sáu chục : 60
Hai chục:
Bảy chục:
Chín chục:
30:ba mươi
60:
40:
80:
50: năm chục
80:
10:
40:
>
80...70
10...60
80...50
<
20...40
70...40
50...80
=
50...90
30...80
50...50
2. Số trón chục:
	HS hoàn thành chuỗi số hàng chục từ 10 – 90 và ngược lại, 2HS đọc KQ:
200
400
700
a)	b)
90
70
30
4.HS so sánh và nối các số thích hợp (HS đọc KQ so sánh) 
SINH HOẠT TẬP THỂ
Chủ đề: Giữ gìn nề nếp dân tộc, mừng đảng, mừng xuân
II. TỔNG KẾT TUẦN 22
- Đánh giá việc làm được và chưa làm được trong tuần qua.
III. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TUẦN 23
Có tác phong ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, đúng qui định, nói năng lịch sự, lễ phép với thầy cô, người lớn tuổi.
Thu kế hoach nhỏ lần 2.
Chuẩn bị kiểm tra giữa kì II.
Chuẩn bị đầy đủ sách vở, ĐDHT, biết giữ gìn ĐDHT. 
Xếp hàng ra vào lớp, hát đầu giờ, giữa tiết nhanh chóng, gây gắn, không gây gổ với bạn, đoàn kết tập thể, không chạy giỡn trong giờ ra chơi.
Thực hiện chủ điểm tháng.
KHỐI TRƯỞNG
Ngày tháng năm 2011
Kí duyệt
LÊ THANH NHÃ
GV soạn
Ngày soạn: 9/2/2011
NGUYỄN THỊ SEN

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc