I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ :Ở lớp , đứng dậy , trêu , bôi bẩn , vuốt tóc .
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào ?
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK
- Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói : Kĩ năng :Ra quyết định , nhận thức ,.
II.Chuẩn bị
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
Tuần 30 Thứ hai ngày 2 tháng 4 năm 2012 Tiết 1+ 2: Tập đọc: Chuyện ở lớp I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ :Ở lớp , đứng dậy , trêu , bôi bẩn , vuốt tóc . - Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ . - Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan thế nào ? - Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK - Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói : Kĩ năng :Ra quyết định , nhận thức ,.... II.Chuẩn bị -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Chú công” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét bài cũ . 2.Bài mới: - GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. -Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. ở lớp: (l ¹ n), đứng dậy: (d ¹ gi), trêu (tr ¹ ch), b”i bẩn: (ân ¹ âng), vuốt tóc: (u”t ¹ u”c) Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là trêu ? Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Luyện tập: - Ôn các vần uôt, uôc. Giáo viên treo bảng yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần uôt ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc, uôt ? Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: +Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? +Mẹ nói gì với bạn nhỏ ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Luyện nói: Hãy nói với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói. Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. .Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhắc tiếp nối tên bài . Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.Các em đọc yếu chưa tốt Trêu : chọc, phá, trêu ghẹo. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Vuốt. Học sinh đọc mẫu theo tranh: Máy tuốt lúa. Rước đuốc. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần uôc, vần uôt ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: cuốc đất, cái cuốc, bắt buộc, Tuốt lúa, chau chuốt, vuốt mặt, 2 em. Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Chẳng hạn: Các em nói theo cặp, một em hỏi và một em trả lời và ngược lại. Bạn nhỏ đã làm được việc gì ngoan? Bạn nhỏ đã nhặt rác ở lớp vứt vào thùng rác. Bạn đã giúp bạn Tiến đeo cặp. Hoặc đóng vai mẹ và con để trò chuyện: Mẹ: Con kẻ xem ở lớp đã ngoan thế nào? Con: Mẹ ơi, hôm nay con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con giỏi. Nhiều học sinh khác luyện nói theo đề tài trên. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. ************************************** Tiết 3: Luyện đọc; Chú Công I.Mục tiêu : Củng cố cho HS : Cách đọc đúng và đọc thành thạo bài Chú công -Viết tiếng có vần oc, ooc, viết tiếng ngoài bài có vần oc, ooc, - Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập -Làm đúng các dạng bài tập nối , điền , viết. - Giáo dục cho học sinh hứng thú trong trò chơi thi tìm tiếng mới. II.Chuẩn bị : - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Đọc bài Chú công và trả lời câu hỏi Lúc mới chào đời,chú công đã có bộ lông màu gì? chú đã biết làm động tác gì? 2.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc. Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc diễn cảm bài Chú công . Đọc đồng thanh 2 lần Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân. Theo dõi giúp đỡ H đọc còn chậm Nhận xét, khen nhóm đọc to, trôi chảy , hay. Lúc mới chào đời,chú công đã có bộ lông màu gì? chú đã biết làm động tác gì? *Hoạt động 2: H làm đúng các dạng bài tập -.Bài 1: Viết tiếng có vần oc H đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần oc -Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần +có vần oc: +có vần ooc Hướng dẫn HS nối tiếp tìm tiếng có chứa vần oc, ooc: Bài 3: Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi công trống sau hai, ba năm. IV.Củng cố dặn dò: Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo . 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng nghe nhận xét sửa sai. Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp HS nối tiếp đọc từng câu. Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút) HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm . Thi đọc cá nhân. Nêu yêu cầu lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm Nối tiếp mỗi em nêu một từ. Đọc yêu cầu đề Đuôi lớn thành một thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu, mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẩm được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu, khi giương rộng đuôi xoè rộng như một chiếc quạt lớn đính hàng trăm viên ngọc. Thực hiện ở nhà ************************************** Tiết 4: Luyện toán: Phép trừ trong phạm vi 100( Trừ không nhớ) T1 I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố - Củng cố cho H nắm chắc cách giải bài toán ,các phép tính trừ trong phạm vi 100 -Rèn cho H có kĩ năng đặt tính, tính, trình bày bài giải và giải bài toán có lời văn *Ghi chú: Yêu cầu HS khá giỏi làm hết cả 4 bài tập, HS trung bình làm được 3 bài tập - Giáo dục học sinh tính cẩn thận , say mê học toán . - Giáo dục học sinh kĩ năng sống :Suy nghĩ , quyết định ..... II. Chuẩn bị : - Vở BT toán - Bảng con - Bảng phụ viết bài tập 4 III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Đặt tính rồi tính 59 -18 45 – 21 76 - 20 2.Bài mới: Bài 1: a, Tính 58 94 89 95 53 46 52 27 35 51 Gọi các em nêu cách thực hiện phép tính b, Đặt tính rồi tính theo mẫu : 76 – 22 49 – 29 65 – 61 33 – 33 76 22 Bài 2: Đúng ghi s sai ghi đ 78 86 59 53 12 32 25 73 17 75 47 99 32 11 90 43 36 09 Chữa bài nhận xét chấm điểm Bài 3: Tính : 34 57 57 63 77 23 23 34 14 14 Nhận xét chữa bài . Chốt kiến thức Bài 4:Trong phòng họp có 75 cái ghế , người ta mang ra khỏi phòng 25 cái ghế .Hỏi trong phòng còn bao nhiêu cái ghế? Yêu cầu các em tự phân tích đề toán ,tóm tắt và giải bài toán vào vở Cùng học sinh chữa bài Khuyến khích học sinh nêu các lời giải khác nhau. Nêu lại các bước giải bài toán có lời văn ? 3.Củng cố -dặn dò : Nhắc lại các bước đặt tính và thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 100 Về nhà xem lại bài Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con Đọc yêu cầu của bài Một em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con Hai em nêu cách thực hiện phép tính Nêu yêu cầu :Đặt tính rồi tính theo mẫu Thực hiện bảng con Đọc lại các phép tính vừa nêu. Đọc yêu cầu của bài Học sinh làm vào vở bài tập + Phép tính thứ nhất đ + Phép tính thứ hai s + Phép tính thứ ba s + Phép tính thứ tư đ + Phép tính thứ nămđ + Phép tính thứ sáu đ Nêu yêu cầu đặt tính và tính 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con Nêu cách thực hiện phép tính Hai em đọc đề toán ,cả lớp đọc thầm Phân tích đề toán và tóm tắt Cả lớp làm bài vào vở ,đổi vở cho nhau để kiểm tra bài Bài giải Trong phòng còn lại số ghế là : 75 – 25 = 50( cái ghế) Đáp số : 50 cái ghế Có thể nêu thêm các lời giải khác Nhiều em nêu 2 em Thực hiện làm bài tập ở nhà ************************************** Ngày soạn: 1 / 4 /2012 Ngày giảng : Thứ ba ngày 3 tháng 4 năm 2012 (Lớp 1A ) Tiết 1: Toán: Phép trừ trong phạm vi 100( Trừ không nhớ) T2 I.Mục tiêu - Biết đặt tính và làm tính trừ số có hai chữ số (không nhớ) dạng 65 – 30, 36 – 4 - Rèn cho HS có kĩ năng đặt tính và làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 100 * Làm bài 1, 2, 3 (cột 1, 3) - Giáo dục HS kĩ năng sống : Kĩ năng quyết định , sáng tạo ....... II. Chuẩn bị : -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. - Bảng con III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tên bài Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) a. Trường hợp phép trừ có dạng 65 – 30 Bước 1:Hướng dẫn thao tác trên que tính. H lấy 65 que tính (gồm 6 chục và 5 que tính rời), xếp 6 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. H nói và viết vào bảng con: Có 6 bó, viết 6 ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. Tách ra 3 bó, khi tách cũng xếp 3 bó về bên trái phía dưới các bó đã xếp trước. Giáo viên vừa nói vừa điền vào bảng: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 0 que tính rời viết 0 ở cột đơn vị. Còn lại 3 bó và 5 que tính rời thì viết 3 ở cột chục, viết 5 ở cột đơn vị vào dòng cuối bảng. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ dạng 65 – 30 . Đặt tính: Viết 65 rồi viết 30, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu - , kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải san ... ọc .24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút - Điền đúng chữ r, d, gi vần in , iên vào chỗ trống . - Làm được bài tập 2b. - Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói HS kĩ năng xác định giá trị , nhận thức .... - Giáo dục học sinh biết hứng thú trong học tập II. Chuẩn bị - Bộ đồ dùng TV - Bảng phụ chép bài đọc . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh sửa lại bài. Viết từ còn sai nhiều. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Mèo con đi học. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. Treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết. - Giáo viên đọc cho học sinh viết. - Theo dõi giúp đỡ thêm cho các em viết chậm , viết chưa tốt - Thu chấm. b ,Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Nêu yêu cầu bài 2a. Củng cố- Dặn dò: Khen các em viết đẹp, có tiến bộ. Nhớ quy tắc chính tả vừa viết. Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài. Học sinh viết bảng con. Học sinh đọc đoạn viết. Học sinh tìm và nêu. Học sinh viết bảng con.(Chú ý các em Viết chậm ........) Học sinh viết vở. Học sinh dò lỗi sai. - Điền chữ r, d hay gi. Học sinh làm miệng. Thầy giáo dạy học. Bé nhảy dây. Đàn cá rô lội nước. - Quan sát bài viết của bạn - Nhớ quy tắc K + e; k + i ; k + ê ************************************** Tiết 4: Kể chuyện: Sói và Sóc I.Mục tiêu: - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện :Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm. - Học sinh khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh . áo dục kĩ năng sống cho học sinh thông qua hoạt động luyện nói HS kĩ năng xác định giá trị , nhận thức .... - Giáo dục học sinh biết hứng thú trong học tập II. Chuẩn bị - Tranh minh họa câu chuyện Sói và Sóc III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài: Bài niềm vui bất ngờ. - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: - Giới thiệu bài nêu cầu tiết học Hoạt động 1: GV kể - Kể lần thứ nhất. (nội dung câu chuyện ở sách giáo khoa) - Kể lần thứ hai có đính kèm tranh minh hoạ. (kể thêm lần thứ 3 nếu cần) Lưu ý: chú ý về lời từng nhân vật, lời dẫn chuỵên. Hoạt động 2: Hướng dẫn học quan tranh và kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh 1 trong sách giáo khoa, đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi. - Các tranh còn lại (tương tự) Trước khi học sinh kể, giáo viên nhắc nhở cả lớp chú ý lắng nghe bạn kể để nhận xét: Bạn có nhở nội dung đoạn truyện không? Có kể thiếu hay thừa chi tiết nào không? Có diễn cảm không Hoạt động 3: Khuyến khích học sinh kể cả câu chuyện và rút ra ý nghĩa. 3.Củng cố: gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể cho ba mẹ nghe lại câu chuyện. - Xem bài kể chuyện tiếp theo. - 3 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện Niềm vui bất ngờ. - HS lắng nghe. - Quan sát tranh và lắng nghe cô giáo kể chuyện - Kể theo nhóm 4. - Giúp đỡ thêm cho các nhóm kể chưa tốt . - Từng nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét các nhóm bạn kể chuyện - Ý nghĩa: học sinh nhận ra Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm. - Học sinh kể toàn bộ câu chuyện ************************************** Dạy chiều :(Lớp 1B ) Tiết 1: Toán Các ngày trong tuần lễ ( Đã soạn ở tiết 1 lớp 1A) ************************************** Tiết 2: Luyện toán: ( Đã soạn ở tiết 2 lớp 1A) Phép trừ trong phạm vi 100( Trừ không nhớ) T2 ************************************** Tiết 3: Tự nhiên xã hội: Trời nắng , trời mưa IMục tiêu: Giúp học sinh biết: -Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết :nắng, mưa -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng mưa. -Học sinh thực hiện mặc đúng trang phục theo thời tiết để đảm bảo sức khoẻ. -Giáo dục HS biết giữ gìn sức khoẻ. - Kết hợp rèn học sinh kĩ năng sống thông qua bài học . - Giáo dục kĩ năng sống :Ra quyết định , giải quyết vấn đề , quan sát .... II.Chuẩn bị : -Các tranh ảnh về nắng mưa . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Hỏi tên bài. Muỗi thường sống ở đâu ? Nêu tác hại do bị muỗi đốt ? Khi đi ngủ bạn thường làm gì để không bị muỗi đốt ? Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tên bài. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về các dấu hiệu của trời nắng, trời mưa qua bài học “Trời nắng, trời mưa”. Hoạt động 1 : Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa. Mục đích: Học sinh nhận biết được các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tờ bìa to và nêu yêu cầu: Dán tất cả những tranh ảnh đã sưu tầm được theo 2 cột vào bảng sau và cùng nhau thảo luận các vấn đề sau: Tranh ảnh về trời nắng Tranh ảnh về trời mưa Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa? Khi trời nắng, bầu trời và những đám mây như thế nào? Khi trời mưa, bầu trời và những đám mây như thế nào? Cho học sinh thảo luận theo nhóm 8 em và nói cho nhau nghe các yêu cầu trên. Bước 2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm lên, chỉ vào tranh và nêu theo yêu cầu các câu hỏi trên. Gọi học sinh các nhóm khác nhận xét bạn và bổ sung. Nếu hôm đó trời nắng hay trời mưa giáo viên có thể hỏi thêm: Hôm nay là trời nắng hay trời mưa: Dấu hiệu nào cho em biết điều đó? Giáo viên kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh, có mây trắng, có Mặt Trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật, Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kính, không có Mặt Trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật, Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa: MĐ: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi nắng, khi mưa. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 2 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Yêu cầu các em quan sát 2 hình ở SGK để trả lời các câu hỏi trong đó. Tại sao khi đi nắng bạn nhớ đội nón, mũ? Để không bị ướt khi đi dưới mưa, bạn phải làm gì? Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. Két luận: Khi đi trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm. Khi đi trời mưa phải mang ô, măïc áo mưa để không bị ướt, bị cảm. 3.Củng cố : Hỏi tên bài: Cho học sinh vẽ tranh miêu tả trời nắng, trời mưa. Liên hệ thực tế: Nếu hôm đó trời nắng hoặc mưa, giáo viên hỏi xem trong lớp ai thực hiện những dụng cụ đi nắng, đi mưa. Tuyên dương các em mang đúng. 4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn sức khoẻ khi đi nắng, đi mưa. Học sinh nêu tên bài học. 3 học sinh trả lời câu hỏi trên. Học sinh nhắc tiếp nối tên bài . Học sinh lắng nghe. Học sinh dán các tranh ảnh vào giấy kẻ ô phân loại tranh rồi thảo luận theo nhóm. Bầu trời sáng, có nắng (trời nắng), bầu trời đen, không có nắng (trời mưa) Bầu trời trong xanh, có mây trắng, nhìn thấy ông mặt trời, Bầu trời u ám, nhiều mây, không thấy ông mặt trời, Học sinh chỉ và nêu theo tranh. Học sinh nói theo thực tế bầu trời hôm đang học bài này. Học sinh nhắc lại. Thảo luận theo nhóm 2 em học sinh. Để khỏi bị ốm. Mang ô, mang áo mưa. Học sinh nêu, những học sinh khác nhận xét và bổ sung. Học sinh nhắc lại. Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung. Học sinh vẽ tranh theo yêu cầu của bài. Học sinh tự liên hệ và nêu những ai đã mang đúng dụng cụ khi đi nắng, đi mưa. Thực hành khi đi nắng, đi mưa. ***************************** Kí duyệt của nhà trường ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 1. Kể về các thành viên trong gia đình bạn. 2 .Nói về những người bạn yêu quý. 3 .Kể về ngôi nhà của bạn. 4 .Kể về những việc bạn đã làm để giúp đỡ bố mẹ. 5 .Kể về cô giáo của bạn. 6 .Kể về một người bạn của bạn. 7 .Kể về những gì bạn bạn nhìn thấy trên đường đi đến trường. 8 .Kể ten một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó. 9 .Kể về một ngày của bạn. 10 .Bạn làm gì để giữ vệ sinh lớp học sạch, đẹp? Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt Sao Nhắc lại các bước sinh hoạt Sao + Tập hợp điểm danh (Sao trưởng tập hợp điểm danh). +Kiểm tra vệ sinh cá nhân (Sao trưởng yêu cầu các bạn đưa tay ra phía trước để kiểm tra vệ sinh cá nhân : áo quần , đầu tóc ,mặt mũi tay chân . +Sao trưởng nhận xét . + Kể các việc tốt trong tuần . Hoan hô Sao ....... Chăm ngoan học giỏi Làm được nhiều việc tốt . +Đọc lời hứa của Sao nhi đồng Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu .Phát động kế hoạch tuần tới Trang trí lớp học thân thiện chủ đề “ Nói lời hay , làm việc tốt”để trường kiểm tra Nhận xét bổ sung,giúp đỡ thêm cho các sao còn chậm Tuyên dương các sao tốt -Dặn dò về nhà đọc lời hứa của sao Học sinh nêu các bước sinh hoạt Sao Các sao tự sinh hoạt có sự hướng dẫn của Giáo viên Tuyên dương các Sao có tiến bộ Tuyên dương các bạn có nhiều tiến bộ Nhắc lại các bước sinh hoạt sao Tập hợp theo sao của mình Hát tập thể ,ra về.
Tài liệu đính kèm: