Giáo án dạy khối 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh - Năm học 2010 – 2011

Giáo án dạy khối 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh - Năm học 2010 – 2011

I.MỤC TIÊU:

- Đọc trơn cả bài . đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này , cũng quen ,dắt vòng , đi men .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ .

_ hiểu nội dung bài : ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tên , rồi lớn lên đi xa hơn nữa .

- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK)

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

-Bộ chữ của GV và học sinh.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 16 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy khối 1 - Tuần 31 - Trường Tiểu học Thanh Lĩnh - Năm học 2010 – 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ 4 ngày13 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC :
NGƯỠNG CỬA
I.MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài . đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này , cũng quen ,dắt vòng , đi men .Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ , khổ thơ .
_ hiểu nội dung bài : ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tên , rồi lớn lên đi xa hơn nữa .
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK) 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
5’
30’
4’
1’
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Người bạn tốt” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút mơc bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc tha thiết trìu mến). Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu như thế nào là ngưỡng cửa?
Dắt vòng có nghĩa là gì?
*Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.
*Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn, mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
Đọc cả bài.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi:
1.Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
2.Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Cho học sinh xung phong luyện đọc HTL khổ thơ em thích.
Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài thơ.
Luyện nói:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề luyện nói.
Nhận xét chung phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. 
3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhắc mục bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
Ngưỡng cửa: là phần dưới của khung cửa ra vào.
Dắt vòng: dắt đi xung quanh(đi vòng)
Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.
Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm.
2 em, lớp đồng thanh.
2 em.
Mẹ dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa.
Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến trường và đi xa hơn nữa.
Hoïc sinh xung phong ñoïc thuoäc loøng khoå thô em thích.
Hoïc sinh reøn ñoïc dieãn caûm.
Hoïc sinh luyeän noùi theo höôùng daãn cuûa giaùo vieân.
Nhieàu hoïc sinh khaùc luyeän noùi theo ñeà taøi treân.
Nhaéc teân baøi vaø noäi dung baøi hoïc.
1 hoïc sinh ñoïc laïi baøi.
Thöïc haønh ôû nhaø.
LuyệnTiếng Việt (thêm)
Ôn đọc bài : Ngưỡng cửa
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài.
3. Thái độ: Yêu quý ngôi nhà mình đang ở.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Một số từ ngữ khó:
- Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: 
-?
2. Hoạt động 2: Luyện đọc (20’) 
- GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: 
- GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm.
- Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc.
3. Hoạt động 3: Luyện viết (10’)
- Đọc cho HS viết: 
- Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: 
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ.
- Nhận xét giờ học. 
BUỔI CHIỀU (Dạy bù chương trình thứ 3 ) 
 Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2011
TẬP VIẾT
TÔ CHỮ HOA Q
I.MỤC TIÊU
- Tô được các chữ hoa : Q 
- Viết đúng các vần : ăc , ăt .Các từ ngữ : màu sắc dìu dắt kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập 2 ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần .)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: Q đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
10’
15’
4’
1’
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa Q tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt 
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ Q
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện:
Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh.
Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ Q;R.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con hươu, quả lựu 
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa Q trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.
CHÍNH TẢ (tập chép) NGƯỠNG CỬA
I.MỤC TIÊU:
 - Nhìn sách hoặc bảng , chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa : 20 chữ trong khoảng 8-10 phút . 
 - Điền đúng vần ăc, ăt, ươt, ươc; chữ g, gh vào chỗ trống .
 - Bài tập 2,3 (SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
4’
1’
15’
10’
5’
1.KTBC : 
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước.
Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi mơc bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm những tiếng các em thường viết sai: đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, các dòng thơ cần viết thẳng hàng.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, 
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Điền vần ăt hoặc ăc.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : 
 Thực hiện được các phép tính cộng , trừ ( không nhớ ) 0trong phạm vi 100 ; bước đầu nhận biét quan hệ phép cộng và phép trừ .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
5’
1.KTBC: 
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mơc bµi.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Cho học sinh so sánh các số để bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBTvà chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu mối quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiệ ... chuyện.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1. 
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như tranh 1.
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi không?
Câu truyện khuyên ta điều gì?
3.Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Sói và Sóc”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể.
Học sinh nhắc mục bài
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể.
Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. 
Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó?
Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi.
 Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn.
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
 Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
HAI CHỊ EM
I.MỤC TIÊU:
 - Đọc trơn cả bài . Đọc đúng các từ ngữ vui vẻ , một lát , hét lên ,dây cót , buồn . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu .
 - Hiểu nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi .
 Trả lời câu hỏi 1,2( SGK) 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
5’
30’
5’
1’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho bé nghe” và trả lời các câu hỏi:
Con chó, cái cối xay lúa vó đặc điểm gì ngộ nghĩnh?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút mơc bài ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu em khó chịu, đành hanh)
Tóm tắt nội dung bài:
Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1.
*Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là dây cót ?
*Luyện đọc câu:
Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.
Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ đành hanh của câu em: 
*Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3 đoạn để luyện cho học sinh)
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm.
Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai người dẫn chuyện vav vai cậu em.
Đọc cả bài.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi:
Cậu em làm gì:
Khi chị đụng vào con Gấu bông?
Khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ?
Vì sao cậu em thấy buồn chán khi ngồi chơi một mình?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng chơi, cùng làm.
Luyện nói:
Đề tài: Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể cho nhau nghe về những trò chơi với anh chị hoặc em của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Con chó hay hỏi đâu đâu.
Cái cối xay lúa ăn no quay tròn.
Nhắc mơc bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
Dây cót: Dây thiều trong các đồ chơi trẻ em, mỗi khi lên dây thiều xe ô tô chạy.
Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.
Chị đừng động vào con gấu bông của em. Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
Nhiều em đọc câu lại các câu này.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
2 em.
2 em đọc lại bài.
Cậu nói: đừng đụng vào con gấu bông của mình.
Cậu nói: chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình
2 hoïc sinh ñoïc laïi baøi vaên.
Hoïc sinh nhaéc laïi
Hoïc sinh keå cho nhau nghe veà troø chôi vôùi anh (chò, em).
Neâu teân baøi vaø noäi dung baøi hoïc.
1 hoïc sinh ñoïc laïi baøi.
Thöïc haønh ôû nhaø.
TOÁN LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU : 
 Biết xem giờ đúng ; xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Mô hình mặt đồng hồ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh lên bảng quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi mục bài 
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ và nêu các giờ tương ứng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học thực hành VBT và chữa bài trên bảng lớp.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
5 học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ tương ứng
Học sinh khác nhận xét bạn thực hành.
Nhắc mục bài 
Học sinh nối theo mô hình bài tập trong VBT và nêu kết quả.
9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ.
Học sinh quay kim đồng hồ và nêu các giờ đúng: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6 giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ,
Học sinh nối và nêu:
Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng.
Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ, 	
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các hoạt động trong ngày của em ứng với các giờ tương ứng trong ngày.
Thực hành ở nhà.
SHTT : GV nhận xét các hoạt động học tập trong tuần 31 
 GV phổ biến kế hoạch hoạt động tuần 32 
Buổi chiều LuyệnToán 
Ôn tập về cộng, trừ và xem giờ.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cộng, trừ các số trong phạm vi 100, về xem giờ, về tuần lễ.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ, kĩ năng xem đồng hồ, kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: Ham thích học toán.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc các số từ 0 đến 100.
2. Hoạt động 2: Làm bài tập (20’) 
Bài1: Đặt tính và tính:
 	45 + 3 86 - 5 4 + 54 56 - 43
 	45 + 30 86 - 50 96 - 6 68 - 60 
- HS đọc đề bài, nêu yêu cầu, sau đó làm bài.
- GV gọi HS yếu chữa bài, em khác nhận xét.
Bài2: Ghi giờ đúng theo đồng hồ tương ứng:
Á 	Â 	¿ 	½ 	»
 	.  	   	 
- HS đọc đề, nêu yêu cầu, và thực hiện trên mô hình đồng hồ.
- Gọi HS trung bình chữa, em khác nhận xét.
Bài3: Hà cắt một sợi dây, lần thứ nhất cắt đi 5cm, lần thứ hia cắt đi 14cm. Hỏi sợi dây bị cắt đi bao nhiêu xăngtimét?
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời.
- HS làm vào vở, HS khá chữa bài.
Bài4: Một cửa hàng có 38 búp bê, đã bán được 20 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu búp bê?
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- GV hỏi cách làm, HS giỏi trả lời.
- HS làm vào vở, HS khá chữa bài.
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đọc các ngày trong tuần.
- Nhận xét giờ học.
LuyệnTiếng Việt 
Ôn đọc bài : Kể cho bé nghe
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu được.
2. Kĩ năng: Đọc lưu loát bài tập đọc và nghe viết được một số từ ngữ khó trong bài.
3. Thái độ: Yêu quý một số vật nuôi trong gia đình em
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Một số từ ngữ khó:
- Học sinh: SGK
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu: 
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Đọc bài: 
-?
2. Hoạt động 2: Luyện đọc (20’) 
- GV gọi chủ yếu là HS yếu, HS chưa mạnh dạn đọc lại bài: 
- GV gọi em khác nhận xét bạn đọc trôi chảy chưa, có diễm cảm hay không, sau đó cho điểm.
- Kết hợp hỏi một số câu hỏi có trong nội dung bài tập đọc.
3. Hoạt động 3: Luyện viết (10’)
- Đọc cho HS viết: 
- Đối tượng HS khá giỏi: Tìm thêm những tiếng, từ có vần: 
3. Hoạt động 3: Củng cố- dặn dò (5’)
- Thi đọc nối tiếp bài tập đọc theo tổ.
- Nhận xét giờ học. 
: Luyện toán Cộng trừ trong phạm vi 100 ( không nhớ ) 
 I.Mục tiêu:
Củng cố về đặt tính, làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ).
Rèn kỹ năng tính nhẩm với các phép tính đơn giản, kỹ năng giải toán. 
II.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài cũ:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 1: 
46 + 32 , 52 + 27 ,98- 36 
76- 42 , 59-28 , 34+ 14 
Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.
Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
26 -10 .....56 -36 
 40 - 20 ....70-50
86 -35 ....78 - 15 
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
12+ 34 30 70 - 40
 46+ 21 46 98 -37
 75-45 67 59 -13
 Bài 5 : Hai tæ thî may cã 78 ng­êi ,tæ 1 cã 42 ng­êi .Hái tæ hai cã bao nhiªu ng­êi ? 
GV hướng dẫn HS làm bài
Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.
Phát cho mỗi tổ 1 tờ giấy có các phép tính và kết quả đúng.
Nhận xét, tuyên dương 
Dặn dò:
VÒ nhµ lµm c¸c bµi tËp n©ng cao 
Gi¸o vien h­íng dÉn cho häc sinh 
Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Điền dấu >, <, =.
Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.
Học sinh làm bài.
- Lớp nhận xét bổ sung
.
Học sinh chuyền tay nhau nối 1 phép tính với 1 kết quả. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
häc sinh tãm t¾t råi gi¶i 
cã tÊt c¶ : 78 ng­êi 
tæ 1 : 42 ng­êi 
tæ 2 : cã bao nhiªu ng­êi ? 
Bµi gi¶i 
 ......................................
 ......................................
 .......................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31 lop 1.doc