Tiết 1 + 2
Môn : Học vần
Bài 90: Ôn tập
TCT: 211
A. MỤC TIÊU
- Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 64 đến bài 90.
- Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90.
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh tăng cường TV:
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và tranh minh hoạ cho truyện kể
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
Văn nghệ đầu giờ
Tuần 22 Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 Tiết 1 + 2 Môn : Học vần Bài 90: Ôn tập TCT: 211 A. MỤC TIÊU - Đọc được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 64 đến bài 90. - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 84 đến bài 90. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh tăng cường TV: - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và tranh minh hoạ cho truyện kể C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC Văn nghệ đầu giờ 2. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng mỗi tổ viết 1 từ. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm tấm liếp giàn mướp rau diếp tiếp nối Nhanh tay thì được Chậm tay thì thua Chân giậm giả vờ Cướp cờ mà chạy 3. BÀI MỚI Ôn tập HS nêu một số vần mới học trong tuần qua GV ghi vào góc bảng GV gắn lên bảng lớp bảng ôn đã được phóng to HS kiểm tra bảng ôn với danh sách vần mà GV dã ghi ở góc bảng +Luyện đọc các vần vừa học GV đọc âm HS chỉ chữ – HS chỉ chữ và phát âm +Ghép âm thành vần + Đọc từ ngữ ứng dụng + Luyện viết - GV viết mẫu và hướng dẫn HS cách viết - GV chỉnh sửa a P ap p a ap ă ăp â âp o op ô ôp ơ ơp p u up e ep ê êp i ip iê iêp ươ ươp - HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng Cá nhân – nhóm – đồng thanh đầy ắp đón tiếp ấp trứng đầy ắp ấp trứng - HS viết vào bảng con TIẾT 2 3) Luyện tập a) Luyện đọc * Nhắc lại bài ôn ở tiết trước GV chỉnh sửa +Đọc câu ứng dụng - GV giới thiệu câu ứng dụng HS thảo luận nhóm về cảnh đàn gà trong tranh minh họa. b) Luyện viết - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém c) Kể chuyện - GV mời HS đọc tên câu chuyện - GV kể mẫu diễn cảm Tranh 1: Tranh 2: Tranh 3: Tranh 4: a P ap HS lần lượt đọc lại các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng p a ap ă ăp â âp o op ô ôp ơ ơp p u up e ep ê êp i ip iê iêp ươ ươp đầy ắp đón tiếp ấp trứng HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rẽ cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ trên bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp. HS viết vào vở tập viết và vở bài tập Tiếng Việt bài 90 HS đọc tên câu chuyện Ngỗng và tép - HS kể lại theo tranh + Một hôm nhà nọ có khách, chợ thì xa nên quyết định sẽ thịt một con ngỗng đãi khách + Đôi vợ chồng ngỗng nghe tin ấy. Suốt đêm không ngủ con nào cũng muốn chết thay con kia, người khách hiểu được tiếng của loài ngỗng nên không cho thịt ngỗng nữa +Sáng sớm có người rao bán tép ông khách gọi hai vợ chồng bạn dậy nói là thèm ăn tép, vợ bạn chiều khách nên mua tép và không thịt ngỗng nữa +Vợ chồng nhà ngỗng thoát chết, chúng rất biết ơn tép và từ đấy chúng không ăn tép nữa 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ 1 -> 2 phút - GV củng cố lại bài: HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp. - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài 91 - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm Tiết 3 MÔN: THỦ CÔNG Cách sử dụng bút chì – thước kẻ – kéo TCT: 22 I. MỤC TIÊU HS biết cách sử dụng được bút chì – thước kẻ, kéo Đảm bảo an toàn khi sử dụng II. CHUẨN BỊ - GV: Bút chì, thước kẻ, kéo - HS: 1 tờ giấy vở HS, bút chì, thước kẻ, kéo III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1’ 2’ 1’ 5’ 10’ 19’ 3’ 1. Ổn định tổ chức 2 . Kiểm tra bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3 . Bài mới: a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi bảng:Ôn tập chương 2: Kĩ thuật gấp hình b) Giảng bài mới * Hoạt động 1: Giới thiệu các dụng cụ thủ công - GV cho hs quan sát các dụng cụ thủ công và hỏi: + Đây là cái gì? ( Bút chì, thước kẻ, kéo ) - Gv nhận xét. * Hoạt động 2: Hướng dẫn cách sử dụng + Bút chì: - GV giơ bút chì và hỏi: Bút chì gồm có mấy phần? ( Có 2 phần, thân bút và ruột bút ) - Bút chì được sử dụng để làm gì? ( Để kẻ, vẽ, viết,) - Gv nhận xét chung. + Thước kẻ. - Thước kẻ được làm bằng gì? ( Gỗ, nhựa,.) - Thước kẻ được sử dụng thế nào? (Tay trái cầm thước, tay phải cầm bút. Khi kẻ phải giữ chặt thước ) + Kéo - Kéo gồm mấy phần ( 2 phần lưỡi và cán ) - Lưỡi kéo được làm bằng gì? ( Sắt, gang,) - Khi sử dụng ta làm thế nào? (Tay phải cầm kéo, khi cắt tay trái cầm tờ giấy, tay phải cầm kéo ngón cái và ngón trỏ của tay trái đặt trên mặt trên của giấy - Kẻ đường thẳng - Cắt theo đường thẳng NGHỈ 5 PHÚT * Hoạt động 3: Thực hành - GV tổ chức cho hs kẻ đường thẳng à cắt theo đường thẳng. - GV bao quát gần giũ giúp đỡ hs. 4. Củng cố dặn dò - Hôm nay các em học bài gì? ( Cách sử dụng bút chì, kéo, thước kẻ) - Em hãùy nêu cách sử dụng bút chì, kéo, thước kẻ.â. - GV cho hs dọn vệ sinh và dặn hs về chuẩn bị giấy, thước, kéo, bút chì để tiết sau học tiếp. -GV nhận xét tiết học. Quan sát – hỏi đáp Hỏi đáp Thực hành Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 TIẾT 1 + 2 Môn :Học vần Bài 91 oa oe TCT: 213 A. MỤC TIÊU - HS đọc được: oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè; Từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: oa, oc, hoạ sĩ, múa xoè - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh tăng cường TV: C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC : - Văn nghệ đầu giờ 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng mỗi tổ viết 1 từ. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm Tổ 1: đầy ắp Tổ 2: đón tiếp Tổ 3 : ấp trứng Cá mè ăn nổi Cá chép ăn chìm Con tép lim dim Trong chùm rẽ cỏ Con cua áo đỏ Cắt cỏ bờ Con cá múa cờ Đẹp ơi là đẹp 3. BÀI MỚI a)giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi bảng oa oe. b) Dạy vần : Vần oa. 1) Nhận diện vần - GV hướng dẫn hs đọc trơn vần oa. - GV hỏi: + Vần oa gồm mấy âm ghép lại ?âm nào đứng truớc âm nào đứng sau? - GV cho hs So sánh oa với op. - Vậy đánh vần như thế nào? - GV cho HS đánh vần - GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS. * Dạy tiếng khóa. - GV vừa viết vần oa xuống vừa nói các con vừa được biết vần oa.Vậy các con xem cô viết thêm âm gì đứng trước vần oa? Vần oa cô thêm âm h, dấu nặng tạo thành tiếng gì ? - GV nhận xét tuyên dương. -GV cho hs đọc trơn . - Em nào phân tích tiếng họa cho cô - Vậy ta đánh vần như thế nào ? - GV nhận xét và cho HS đánh vần. - GV nhận xét. - GV nói : Các con vừa biết tiếng họa có âm h và vần oa. Vậy các con xem tranh vẽ gì ? - GV nhận xét và rút ra từ khóa. - Cô có từ. Họa sĩ ( gv vừa nói vừa ghi bảng) - GV cho HS đọc trơn từ. -Gv nhận xét tuyên dương. - GV cho HS đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học. - GV nhận xét tuyên dương. oe: Quy trình tương tự * Nhận diện vần - GV chỉ vần oe và hỏi: + Vần oe gồm có mấy âm ghép lại? âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? -GV cho HS So sánh oe với oa. - GV nhận xét * Đánh vần - GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn. GV chỉnh, sửa lỗi cho HS. - GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần. - GV nhận xét. - NGHỈ 5 PHÚT 2. Luyện viết. - Muốn viết vần oa ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? Các con chữ có độ cao như thế nào? GV viết mẫu – hướng dẫn hs cách viết: + Viết o rê bút sang a , - Từ họa sĩ có mấy chữ?, có con chữ nào cao hơn 2 dòng kẻ ? - GV viết mẫu và nêu cách viết: - GV cho HS viết vào bảng con. - GV chỉnh sửa tuyên dương. * Tương tự GV hướng dẫn viết oe múa xòe - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét tuyên dương. 3) Đọc từ ứng dụng : - GV nói ; Các con vừa viết được oa họa sĩ oe múa xòe. Để biết được tiếng nào có vần mới học trong các từ ứng dụng này . Cô mời các con đọc qua các từ ứng dụng nhé . - GV ghi bảng các từ. - GV đọc mẫu cho hs đọc từ ứng dụng. - GV giải thích từ + Sách giáo khoa:Gv giơ cuốn sách và hỏi Trên tay cô cầm gì? - GV cho HS tìm tiếng có vần mới học. - GV cho HS đọc từ ứng dụng , GV chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho HS phân tích. - GV nhận xét tuyên dương. - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS. - GV cho hs đọc lại bài . - GV nhận xét . TIẾT 2 c) Luyện tập 1) Luyện đọclại bài ở tiết 1 Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1 - GV chỉ không theo thứ tự cho hs đọc . GV theo dõi nhận xét sửa sai. Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho hs dãy bàn thi đọc đồng thanh. - GV nhận xét , tuyên dương. c.2)Đọc câu ứng dụng. - GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho HS thảo luận. - Tranh vẽ gì? - GV gọi HS nhận xét và bổ sung. - Rút ra câu ứng dụng. - GV đọc mẫu. - Khi đọc thơ , đọc hết câu em cần lưu ý điều gì ? - GV cho HS đọc. GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. NGHỈ 5 PHÚT 3) Luyện viết vào vở : - GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết bài . - GV hd các em viết bài vào vở tập viết. - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém. - Chấm và nhận xét một số bài. 4) Luyện nói. - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói - GV chia lớp làm nhiều nhóm 4,giới thiệu GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì? + GV mời đại diện nhóm trả lời. GV nhận xét và hỏi cho HS luyện nói thêm. + Em thường tập thể dục vào lúc nào? + Khi tập thể dục xong em cảm thấy ntn ? + Ngoài tập thể dục ra em còn chơi những trò chơi gì có lợi cho sức khỏe ? + Để có sức khỏe tốt em cần làm gì ? - GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài. IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - GV chỉ bài trong SGK đọc mẫu lần 1, lần 2 HS đọc theo . - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài oai oay . - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm. - 4 HS nối tiếp nhắc lại tên bài oa oe. . - HS:5 > 7 em đọc trơn vần. - HS : có 2 âm, âm o đứng trước âm a đứng sau. - HS so sánh và nêu -Giống nhau: vần op kết thúc bằng p - Khác nhau:oa kết thúc bằng a. - o – a – oa - oa. - HS đọc nối tiếp – cá nhân – cả lớp - Âm h đứng trước dấu nặng dưới a tạo thành tiếng họa. - HS : 5>7 em đọc trơn. - Âm h đứng trước vần oa đứng sau tạo thánh tiếng hoa. - h – oa – hoa - hoa - HS đánh vần theo : cá nhân, nhóm, cả lớp. - HS : Tranh vẽ họa sĩ. - HS nhẩm đọc trơn họa sĩ. - HS đọc nối tiếp - cá nhân – cả lớp. - HS : Có 2 âm ơ và âm p,ơđứng trước, p đứng sau. - HS so sánh nêu: -Giống nhau: đều mở đầu bằng o. - Khác nha ... ang – oăng – vỡ hoang – con hoẵng. Từ và đoạn thơ ứng dụng. - HS viết được: oang – oăng – vỡ hoang – con hoẵng. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Áo choàng – áo sơ mi – áo len. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh tăng cường TV: C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC Văn nghệ đầu giờ 2. KIỂM TRA BÀI CŨ - GV đọc cho HS viết các từ ngữ ứng dụng mỗi tổ viết 1 từ. - GV gọi 1 -> 2 em đọc câu ứng dụng - GV nhận xét – sửa chữa – cho điểm khoẻ khoắn học toán xoắn thừng Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau 3. Bài mới a)giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi bảng oang oăng. b) Dạy vần : Vần oang. b.1) Nhận diện vần - GV hướng dẫn HS đọc trơn vần oang. - GV hỏi: + Vần oang gồm mấy âm ghép lại? âm nào đứng truớc âm nào đứng sau? - GV cho HS So sánh oang với op. - Vậy đánh vần như thế nào? - GV cho HS đánh vần nối tiếp theo nhóm, cá nhân. - GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho HS. 2) Dạy tiếng khóa. - GV vừa viết vần oang xuống vừa nói các con vừa được biết vần oang.Vậy các con xem cô viết thêm âm gì đứng trước vần oang? Vần oang cô thêm âm h, tạo thành tiếng gì ? - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS đọc trơn . - Em nào phân tích tiếng hoangcho cô - V ậy ta đánh vần như thế nào ? - GV nhận xét và cho HS đánh vần. - GV nhận xét. - GV nói : Các con vừa biết tiếng hoang có âm h và vần oang. Vậy các con xem tranh vẽ gì ? - GV nhận xét và rút ra từ khóa. - Cô có từ. vỡ hoang ( GV vừa nói vừa ghi bảng) - GV cho HS đọc trơn từ. - Gv nhận xét tuyên dương. - GV cho hs đọc xuôi , ngược lại vần tiếng , từ vừa học. - GV nhận xét tuyên dương. oăng: Quy trình tương tự * Nhận diện vần - GV chỉ vần oăng và hỏi: + Vần oăng gồm có mấy âm ghép lại? âm nào đứng trước âm nào đứng sau ? - GV cho HS So sánh oăng với oang. - GV nhận xét * Đánh vần - GV cho HS phân tích – đánh vần – đọc trơn. GV chỉnh, sửa lỗi cho HS. - GV cho HS đọc tổng hợp 2 vần. - GV nhận xét. NGHỈ 5 PHÚT 3) Luyện viết bảng con . Muốn viết vần oang ta viết con chữ nào trước, con chữ nào sau? Các con chữ có độ cao như thế nào? GV viết mẫu – hướng dẫn HS cách viết: + Viết o rê bút sang a, nối liền sang ng , - Từ vỡ hoang có mấy chữ?, có con chữ nào cao hơn 2 dòng kẻ ? - GV viết mẫu và nêu cách viết: - GV cho HS viết vào bảng con. - GV chỉnh sửa tuyên dương. * Tương tự gv hướng dẫn viết oăng con hoẵng . - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét tuyên dương. 4) Đọc từ ứng dụng : - GV nói ; Các con vừa viết được oang vỡ hoang ,oăng con hoẵng . Để biết được tiếng nào có vần mới học trong các từ ứng dụng này . Cô mời các con đọc qua các từ ứng dụng nhé . - GV ghi bảng các từ. - GV đọc mẫu cho hs đọc từ ứng dụng. - GV giải thích từ + Oang oang : Là tiếng người nói rất to. + Liến thoắng : Là rất nhanh. - GV cho HS tìm tiếng có vần mới học. - GV cho HS đọc từ ứng dụng , GV chỉ và đặt thước ở tiếng có âm mới học cho HS phân tích. - GV nhận xét tuyên dương. - GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS. - GV cho HS đọc lại bài . - GV nhận xét . TIẾT 2 c) Luyện tập 1) Luyện đọclại bài ở tiết 1 Luyện đọc lại các vần mới ở tiết 1 -GV chỉ không theo thứ tự cho hs đọc . -GV theo dõi nhận xét sửa sai. Thi đọc : GV chỉ bất kỳ cho HS dãy bàn thi đọc đồng thanh. - GV nhận xét , tuyên dương. 2)Đọc câu ứng dụng. - GV giới thiệu tranh trong SGK cho HS quan sát, sau đó chia lớp làm nhiều nhóm nhỏ và nêu câu hỏi cho HS thảo luận. - Tranh vẽ gì? - GV gọi HS nhận xét và bổ sung. - Rút ra câu ứng dụng. - GV đọc mẫu. - Khi đọc thơ , đọc hết câu em cần lưu ý điều gì ? - GV cho HS đọc. GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. NGHỈ 5 PHÚT c.3) Luyện viết vào vở : - GV cho HS mở vở tập viết, HD HS viết bài . - GV HD các em viết bài vào vở tập viết. - GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém. - Chấm và nhận xét một số bài. 4) Luyện nói. - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi HS đọc tên bài luyện nói - GV chia lớp làm nhiều nhóm 4,giới thiệu GV nêu một số câu hỏi gợi ý + Trong tranh vẽ gì? - GV mời đại diện nhóm trả lời. GV nhận xét và hỏi cho hs luyện nói thêm. + Các em hãy quan sát mỗi loại áo của từng bạn trong tranh + Mỗi kiểu áo mặc vào những mùa nào thì phù hợp? -GV chỉ bảng cho hs đọc lại bài. 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - GV chỉ bài trong SGK đọc mẫu lần 1, lần 2 HS đọc theo . - Dặn các em về nhà đọc lại bài – xem trước bài oanh oach . - GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm. - 4 HS nối tiếp nhắc tựa bài: oang oăng. . - HS: 5 > 7 em đọc trơn vần. - HS : Có 3 âm , âm o đứng trước , âm a đứng giữa,ng đứng sau. - HS so sánh và nêu: - Giống nhau: đều bắt đầu bằng o - Khác nhau:oang kết thúc bằng ng. - o – a – ng - oang - oang. - HS đọc cá nhân nối tiếp – nhóm – cả lớp. - Âm h đứng trước, tạo thành tiếng hoang - HS : 5>7 em đọc trơn. - Có âm h đứng trước vần oang đứng sau. - h –oang – hoang - HS đánh vần theo : cá nhân nối tiếp, nhóm ,cả lớp. - HS : Tranh vẽ cảnh vỡ hoang. - HS nhẩm và đọc trơn từ. - vỡ hoang - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. -HS 2 em đọc xuôi, 2 em đọc ngược. - HS : Có 3 âm o,ă và âm p,ođứng trước,ă dứng giữa,ng đứng sau. - HS so sánh nêu: - Giống nhau: đều mở đầu bằng o. - Khác nhau:a - ă. - HS phân tích – đánh vần – đọc trơn theo: Cá nhân nối tiếp – nhóm –cả lớp. o - ă- oăng h - oăng – hoăng – ngã - hoẵng - con hoẵng. - HS đọc cả lớp. - Ta viết o trước, a ,ng sau,g thấp 5 ô, các con chữ đều cao 2 ô. - Có 2 chữ , con chữ h cao 5 ô, g thấp 5 ô, các con chữ cao 2 ô. - HS nghe theo dõi cách viết. - HS viết vào bảng con: oang vỡ hoang. - HS viết bảng con: oăng con hoẵng . - HS nhẩm đọc và tìm. áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng - HS cả lớp đọc theo 1 lần. - HS nghe - HS đọc cá nhân vừa đọc vừa phân tích theo chỉ dẫn của GV, nhóm , cả lớp. . - HS đọc cả lớp. - HS nối tiếp nhau đọc lại. o – a – ng – oang hờ – oang – hoang vỡ hoang o – ă – ng – oăng hờ – oăng – hoăng – ngã – hoẵng con hoẵng áo choàng liến thoắng oang oang dài ngoẵng - HS 3 dãy thi đọc theo Hd của GV. - HS mở SGK quan sát và thảo luận nhóm đôi . - Tranh vẽ cô dạy bạn tập viết. Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào của lớp Xem chúng em học bài. - HS cả lớp đọc. - Cần nghỉ hơi . HS đọc cá nhân– nhóm – cả lớp. - HS nhắc tư thế ngồi viết. - HS viết bài vào vở. HS mở SGK , 3 em đọc. Áo choàng – áo len –– áo sơ mi - Tranh vẽ các bạn. - HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm 4 em. - Nhóm cử đại diện trả lời. - Các bạn mặc áo khác nhau. - - áo choàng – áo len –– áo sơ mi - áo choàng – áo len mặc vào mùa đông, áo sơ mi mặc mùa hè. - HS đọc cả lớp. HS đọc bài trong SGK theo GV Tiết 3 MÔN: TOÁN Bài Luyện tập TCT: 88 A. MỤC TIÊU - Biết giải bài toán và trình bày bài giải. - Biết thực hiện cộng, trừ các số đo độ dài. B. CHUẨN BỊ C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC Văn nghệ đầu giờ II. BÀI MỚI 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào bảng con. - GV nhận xét cho điểmù. 3. Bài mới a) Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài và ghi bảng: Luyện tập. b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV cho HS tự đọc bài toán quan sát tranh vẽ và hỏi: + Có bao nhiêu quả bóng xanh? + Có bao nhiêu quả bóng đỏ? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết có tất cả bao nhiêu quả bóng ta làm tính gì? + Ta đặt lời giải thế nào? - GV gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ hs yếu. - GV cùng hs nhận xét sữa chữa Bài 2 - GV gọi 2 em đọc đề bài - GV gọi 2 em phân tích đề bài 1 em tóm tắt - GV gọi 1 em lên bảng trình bày bài giải còn lại làm vào bảng con. GV nhận xét – sửa chữa Bài 3 -GV cho HS tự đọc bài toán quan sát tranh vẽ và hỏi: + Có bao nhiêu con gà trống? + Có bao nhiêu con gà mái? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết có bao nhiêu con gà trống và gà mái ta làm tính gì? + Ta đặt lời giải thế nào? - GV gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV cùng HS nhận xét sữa chữa. Bài 4 - GV cho hs đọc đề và hỏi: + Bài toán yêu cầu gì? - GV gọi 2 em lên bảng làm còn lại làm vào vở. - GV bao quát giúp đỡ hs yếu. - GV cùng hs nhận xét sữa chữa. 4. Củng cố dặn dò + Em hãy nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn? - GV dặn hs về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Luyện tập - GV nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng làm bài tập, cả lớp làm bài vào bảng con. Bài giải Trong vườn có tất cả là 12 + 3 = 15( cây chuối) Đáp số: 15 cây chuối - HS nêu tựa bài. Bài 1 Tóm tắt Có : 4 bóng xanh Có : 5 bóng đỏ Có tất cả : . . . quả bóng? - Ta làm tính cộng - Số bóng xanh và đỏ có tất cả là Bài giải Số bóng xanh và đỏ có tất cả là: 4 + 5 = 9 (quả) Đáp số : 9 quả bóng Bài 2: Tóm tắt Có : 5 bạn nam Có : 5 bạn nữ Có tất cả : . . . bạn ? - 1 em lên bảng trình bày bài giải còn lại làm vào bảng con. Bài giải Tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (bạn) Đáp số : 10 bạn Tóm tắt Có : 2 gà trống Có : 5 gà mái Có tất cả : . . .con gà? - Làm tính cộng. - Tất cả số gà trống và mái là: - 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở. Bài giải Tất cả số gà trống và mái là: 2 + 5 = 7 (con) Đáp số : 7 con gà Bài 4 Tính (theo mẫu) -2 em lên bảng làm còn lại làm vào vở. 2cm + 3cm = 5cm 7cm + 1cm = 8cm 8cm + 2cm = 10cm 14cm + 5cm = 19cm b) 6cm – 2cm = 4cm 5cm – 3cm = 2cm 9cm – 4cm = 5cm 17cm – 7cm = 10cm + Có 3 bước: Đặt câu lời giải. Viết phép tính. - Ghi đáp số. Sinh hoạt cuối tuần A. Mục tiêu: - Giúp HS biết tự dánh giá các hoạt động của mình và của các bạn, biết phát huy điểm mạnh, biết khắc phục điểm hạn chế. B. Đánh giá: - Ban cán sự của từng tổ đánh giá tình hình hoạt động của tổ, tổ trưởng báo cáo Hoạt động của tổ trong tuần. GV tiếp thu ý kiến và tổng hợp các ý kiến lại. * Ưu điểm: *Hạn chế: C. Kế hoạch: D. Tổng kết: ................................................... ________________________________ Duyệt của ban giám hiệu Tuần 21 + 22 Tổng số tiết . Đã soạn ..tiết .. Ngày tháng 1 năm 2011 Phó hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: