Thứ hai
CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH
TẬP ĐỌC
BÀN TAY MẸ
I. Mục tiêu.
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
* HS khá giỏi tìm được tiếng có vần an, at;
II. Đồ dùng day học.
1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói
- Bảng nam châm, bộ chữ
2. SGK
III. Các hoạt động dạy và học.
Tiết 1
Hoạt động của GV
I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Cái nhãn vở
- GV nhận xét, ghi điểm
II. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 30 phút)
1. GV đọc mẫu:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ:
-Viết lên bảng từ ngữ khó và cho HS đọc: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương
- Cho HS phân tích tiếng các tiếng khó và đánh vần
- Giải thích từ khó:
+ rám nắng: da bị nắng làm cho đen
+ xương xương: bàn tay gầy, nhìn thấy rõ xương
- Cho HS đọc lại các từ khó.
b. Luyện đọc câu:
- GV chỉ từng tiếng trong câu cho HS đọc
- Gọi HS đọc trơn từng câu
- Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu
c. Luyện đọc đoạn, bài:
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn: đoạn 1 từ Bình yêu nhất đến là việc; đoạn 2 từ Đi làm về đến tã lót đầy; đoạn 3 là còn lại.
- Gọi 3 HS, mỗi HS đọc 1 đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm.
- Gọi HS đọc lại toàn bài
- Cho lớp đọc đồng thanh.
- Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay.
Nghỉ giữa tiết
3. Ôn các vần an, at:
*a. Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần an?
- Yêu cầu hS phân tích tiếng: bàn
- Cho HS đọc
* b. Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at?
- Cho HS quan sát tranh trong sách và đọc mẫu các từ: mỏ than, bát cơm
- Cho HS suy nghĩ và tìm các tiếng ngoài bài có vần an, at
- Yêu cầu HS phân tích một số từ.
- Cho HS đọc các từ vừa tìm được
Thứ hai CHỦ ĐỀ: GIA ĐÌNH TẬP ĐỌC BÀN TAY MẸ I. Mục tiêu. - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng - Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ.Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK). * HS khá giỏi tìm được tiếng có vần an, at; II. Đồ dùng day học. 1. Tranh minh họa bài tập đọc và phần luyện nói - Bảng nam châm, bộ chữ 2. SGK III. Các hoạt động dạy và học. Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Cái nhãn vở - GV nhận xét, ghi điểm II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 30 phút) 1. GV đọc mẫu: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ: -Viết lên bảng từ ngữ khó và cho HS đọc: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương - Cho HS phân tích tiếng các tiếng khó và đánh vần - Giải thích từ khó: + rám nắng: da bị nắng làm cho đen + xương xương: bàn tay gầy, nhìn thấy rõ xương - Cho HS đọc lại các từ khó. b. Luyện đọc câu: - GV chỉ từng tiếng trong câu cho HS đọc - Gọi HS đọc trơn từng câu - Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu c. Luyện đọc đoạn, bài: - Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn: đoạn 1 từ Bình yêu nhất đến là việc; đoạn 2 từ Đi làm về đến tã lót đầy; đoạn 3 là còn lại. - Gọi 3 HS, mỗi HS đọc 1 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Gọi HS đọc lại toàn bài - Cho lớp đọc đồng thanh. - Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. Nghỉ giữa tiết 3. Ôn các vần an, at: *a. Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần an? - Yêu cầu hS phân tích tiếng: bàn - Cho HS đọc * b. Tìm tiếng ngoài bài có vần an, at? - Cho HS quan sát tranh trong sách và đọc mẫu các từ: mỏ than, bát cơm - Cho HS suy nghĩ và tìm các tiếng ngoài bài có vần an, at - Yêu cầu HS phân tích một số từ. - Cho HS đọc các từ vừa tìm được - Đọc và trả lời câu hỏi - HS quan sát tranh, lắng nghe - Nghe - Đọc cá nhân, tổ, đồng thanh - HS phân tích. - Lắng nghe - 3 HS đọc - HS đọc - HS đọc - Đọc nối tiếp từng câu - Lắng nghe - HS đọc, 1 em đọc 1 đoạn - Đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Đọc toàn bài. - Lớp đọc đồng thanh - Các nhóm thi đọc - Vỗ tay * bàn tay - Phân tích - Đọc - Đọc * an: lan can, đan len, bàn ghế, tan học * at: bãi cát, ca hát, mát mẻ, nạt nộ... - Phân tích. - Đọc Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. ( 30 phút) 1. Tìm hiểu bài đọc: - GV đọc mẫu lần 2. - Cho HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn 1 và 2, lớp đọc thầm để trả lời câu hỏi 1: + Bàn tay mẹ làm những việc gì cho chị em Bình? - Gọi HS khác bổ sung. - Cho HS đọc tiếp đoạn 3 và trả lời câu hỏi 2: + Đọc câu văn diễn tả tình cảm của Bình với đôi bàn tay mẹ. - Gọi nhiều hS đọc lại - Đọc diễn cảm lại bài văn - Nhận xét Nghỉ giữa tiết 2. Luyện nói: - Giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát - Cho 2 HS nhìn tranh 1, thực hành hỏi đáp theo mẫu - Tiếp tục cho các cặp HS đứng dậy hỏi đáp theo các tranh 2, 3, 4 - Nhận xét III. Củng cố, dặn dò: ( 5phút) - Nhận xét tiết học - Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài :Cái Bống. - Nghe. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. - mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. - Đọc đoạn 3 - Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ. - Đọc - 3 HS đọc lại toàn bài. - Quan sát tranh. H1: Ai nấu cơm cho bạn ăn? H2: Mẹ tôi nấu cơn cho tôi ăn. H1: Ai mua quần áo mới cho bạn? H2: Mẹ mua quần áo mới cho tôi. H1: Ai chăm sóc khi bạn ốm? H2: Bố mẹ chăm sóc khi tôi ốm. H1: Ai vui khi bạn được điểm mười? H2: Bố mẹ vui khi tôi được điểm mười. - Lắng nghe TOÁN CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: chd g hinhm3 + 3 = 16 - Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết đếm các số từ 20 đến 50 - Nhận biết được thứ tự các số từ 20 đến 50. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thẻ que tính III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút) Hoạt động 2: Giới thiệu các số từ 20 đến 30 ( 5phút) a. Lấy 2 bó que tính (mỗi bó 10 que tính)và lấy thêm 3 que tính nữa gài lên bảng - GV chỉ 2 bó que tính và 3 que tính rồi nói:” Hai chục và ba là hai mươi ba”. - GV nói: “ Hai mươi ba viết như sau: viết 23 lên bảng. - Yêu cầu HS đọc - Số 23 gồm mấy chục mấy đơn vị? - Cho HS thực hiện tương tự với các số: 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28, 29. - Yêu cầu HS đọc. Lưu ý cho HS các số: 21, 24, 25. Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 30 đến 50.( 5 phút) - Hướng dẫn tương tự như các số từ 20 đến 30. - Cho HS đọc Hoạt động 4: Luyện tập ( 15 phút) Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đọc các số và viết số vào vở - Gọi HS đọc *Bài tập 2: Viết số Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đọc các số và viết số vào vở - Gọi HS đọc Bài tập 4: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS quan sát và viết các số còn thiếu vào ô trống - HS đọc Củng cố dặn dò: ( 3 phút) - HS thực hiện theo GV - Lắng nghe - Hai mươi ba - 2 chục và 3 đơn vị. - HS đọc. hai mươi mốt, hai mươi tư - Thực hiện tương tự các số từ 20 đến 30. - Đọc - Viết số: - Viết vào vở - 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29. - Viết số: - Viết vào vở - 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc : - Viết vào sách 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36 ĐẠO ĐỨC CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Nêu được khi nào cần nói cảm ơn, xin lỗi. - Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp * Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi. II. Đồ dùng day học. Vở bài tập đạo đức. - Đồ dùng để hoá trang khi chơi sắm vai. - Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ghép hoa”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: ( 5 phút) - HS nêu đi bộ như thế nào là đúng quy định. - GV nhận xét 2.Bài mới : ( 25phút) Hoạt động 1 : Quan sát tranh bài tập 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh bài tập 1, thảo luận nhóm đôi và cho biết: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? - Gọi các nhóm trả lời Giáo viên kết luận: Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà. Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 2: - Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận nhóm, mỗi nhóm một bức tranh: nhóm 1 tranh 1, nhóm 2 tranh 2, nhóm 3 tranh 3, nhóm 4 tranh 4. - Gọi đại diện các nhóm trình bày GV kết luận: Hoạt động 3: Đóng vai (bài tập 4) - Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. - Cho học sinh lên đóng vai. - Yêu cầu hS thảo luận với các câu hỏi sau: + Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn. + Em cảm thấy thế nào khi được bạn xin lỗi. Giáo viên kết luận: - Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. Cần nói xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 4.Củng cố dặn dò: ( 5 phút) - Nhận xét, tuyên dương. - Thực hiện nói lời cảm ơn và xin lỗi đúng lúc. - Trả lời Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm Tranh 1: Hai bạn học sinh đang cho bạn quà. Bạn đó nói “ Cảm ơn bạn” Tranh 2: Bạn HS đi học muộn và bạn nói “ Em xin lỗi cô, em đi học muộn” Học sinh lắng nghe và nhắc lại. Học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm Tranh 1, 3: Cần nói lời cảm ơn Tranh 2, 4: Cần nói lời xin lỗi - Lắng nghe - Học sinh thực hành đóng vai Học sinh khác nhận xét và bổ sung. - Trả lời * Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi. - Lắng nghe Thứ ba CHÍNH TẢ (Tập chép) BÀN TAY MẸ I. Mục tiêu. - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn :” Hằng ngày, chậu tã lót đầy” trong khoảng 15 - 17 phút. - Điền đúng vần vần an, at, chữ g, gh vào chỗ trống. - Làm được bài tập 2, 3 SGK. II. Đồ dùng day học. - Bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn và bài tập. - Bộ chữ. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) II. Dạy bài mới: ( 25 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép:” Hằng ngày, chậu tã lót đầy” - Viết bảng đoạn văn cần chép + Tìm tiếng dễ viết sai: hằng ngày, bàn tay, bao nhiêu, việc, nấu cơm, giặt, tã lót. - Cho HS đọc + Phân tích các tiếng khó. + Cho HS viết bảng lớp, bảng con. - Cho HS chép bài. + GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở. Chữ đầu lùi vào một ô, sau dấu chấm phải viết hoa. - GV đọc lại đoạn văn cho HS kiểm tra bài. - GV thu vở chấm. Nghỉ giữa tiết - HS đọc đoạn văn. - Lắng nghe - Đọc - HS trả lời. - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS chép bài vào vở. - Kiểm tra bài Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - Cho HS làm bài vào sách - Gọi HS lên bảng làm. - Cho HS đọc Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu, quan sát tranh. - Cho HS làm bài vào sách - Gọi HS lên bảng làm. - Cho HS đọc III. Củng cố, dặn dò. ( 5 phút) - Điền vần: an hay at? - HS làm bài. - kéo đàn tát nước - Đọc - Điền chữ: g hay gh? - HS làm bài. - nhà ga cái ghế - Đọc TẬP VIÊT Tô chữ hoa C, D, Đ I. Mục tiêu. - Tô được các chữ hoa C, D, Đ - Viết đúng các vần: an, at, anh, ach; các từ ngữ: bàn tay, hạt thóc, gánh đỡ, sạch sẽ kiểu chữ viết thường( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). * Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết II. Đồ dùng day học. - Bảng phụ viết sẵn chữ hoa, các vần và từ. III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Kiểm tra vở ở nhà của hS, gọi HS lên bảng viết các từ ngữ: sao sáng, mai sau - Nhận xét, ghi điểm II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Hướng dẫn tô chữ hoa: ( 5 phút) - GV treo bảng có viết chữ hoa C, D, Đ. + Chữ C được viết bởi mấy nét? - Qui trình viết chữ C như sau: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, phần cuối nét cong trái lượn vào trong; dừng bút trên đường kẻ 2 - Nhắc lại một lần nữa - Cho HS viết bả ... huộc lòng bài thơ. - Cho HS tự nhẩm từng câu thơ. Sau đó xóa dần từng câu để HS đọc thuộc. - Gọi HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ - Nhận xét, tuyên dương hS Nghỉ giữa tiết 3. Luyện nói: - Giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát và nêu câu hỏi: + Bức tranh vẽ cảnh gì? + Ở nhà, em làm gì giúp bố mẹ? - Gọi HS trả lời, lớp bổ sung - Nhận xét, kết luận: III. Củng cố, dặn dò: ( 5phút) - Nhận xét tiết học - Dặn đọc bài ,chuẩn bị bài :Vẽ ngựa - Nghe. - HS đọc lại bài - Bống đã khéo sảy, khéo sàng để giúp mẹ nấu cơm. - Bống ra gánh đỡ khi mẹ đi chợ về. - 3 HS đọc lại toàn bài. - Nhẩm các câu thơ - Đọc thuộc bài thơ - Vỗ tay - Quan sát tranh. - Tranh vẽ cảnh bạn nhỏ đang chơi với em, bạn nhỏ quét nhà, bạn nhỏ cho gà ăn , bạn nhỏ tưới cây - Em nhặt rau, rửa chén, chơi với em - Lắng nghe. Thứ năm TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I. Mục tiêu. - Đọc trơn cả bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh - Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa Khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ.Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK). * HS khá giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ua, ưa II. Đồ dùng day học. - Tranh minh họa các từ, câu ứng dụng. - Bảng ôn. - Bảng con, SGK, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy và học. Tiết 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Gọi 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài : Cái Bống - GV nhận xét, ghi điểm II. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc ( 30 phút) 1. GV đọc mẫu: giọng vui. Lời bé đọc giọng hồn nhiên, ngộ nghĩnh. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a. Luyện đọc tiếng, từ ngữ: -Viết lên bảng từ ngữ khó và cho HS đọc : bao giờ, sao, hỏi, bức tranh - Cho HS phân tích tiếng các tiếng khó và đánh vần - Cho HS đọc lại các từ khó. b. Luyện đọc câu: - GV chỉ từng tiếng trong câu cho HS đọc - Gọi HS đọc trơn từng câu - Gọi HS đọc trơn tiếp nối nhau từng câu c. Luyện đọc đoạn, bài: - Hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn: đoạn 1 từ Bé vẽ ngựa đến với chị; đoạn 2 từ chị ơi đến đâu; đoạn 3 từ sao em biết đến chị hỏi; đoạn 4 là còn lại. - Gọi 4 HS, mỗi HS đọc 1 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Gọi HS đọc lại toàn bài - Cho lớp đọc đồng thanh. - Cho các nhóm cử đại diện HS lên thi đọc - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc hay. Nghỉ giữa tiết 3. Ôn các vần ua, ưa: * a. Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần ưa? - Yêu cầu hS phân tích tiếng: ngựa, chưa, đưa - Cho HS đọc * b. Tìm tiếng ngoài bài có vần ua, ưa? - Cho HS suy nghĩ và tìm các tiếng ngoài bài có vần ua, ưa - Yêu cầu HS phân tích một số từ. - Cho HS đọc các từ vừa tìm được * c. Nói câu có tiếng chứa vần ua, ưa? - Cho HS đọc câu mẫu trong sách - Cho HS xung phong nói câu có tiếng chứa vần ai, ay - Nhận xét - Đọc và trả lời câu hỏi - Lắng nghe - Đọc - Phân tích và đánh vần. - HS đọc - HS đọc - HS đọc - Đọc nối tiếp từng câu - Lắng nghe - HS đọc, 1 em đọc 1 đoạn - Đọc nối tiếp nhau theo nhóm. - Đọc toàn bài. - Lớp đọc đồng thanh - Các nhóm thi đọc - Vỗ tay - ngựa, chưa, đưa - Phân tích - Đọc * ua: sữa chua, con cua, con rùa, vua * ưa: cưa, bữa cơm, dừa, mưa, cửa... - Phân tích. - Đọc Trận mưa rất to Mẹ mua bó hoa rất đẹp * Em rất thích ăn sữa chua. * Trời mưa rất to. Tiết 2 Hoạt động 1: Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. ( 30 phút) 1. Tìm hiểu bài đọc: - GV đọc mẫu lần 2. - Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi: + Bạn nhỏ muốn vẽ con gì? + Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con vật ấy? - Yêu cầu lớp đọc câu hỏi 3 + Cho HS quan sát tranh và làm bài vào sách + Gọi hS trả lời + Cho HS đọc - Đọc lại bài theo cách phân vai: người dẫn chuyện, giọng bé, giọng chị - Nhận xét Nghỉ giữa tiết 2. Luyện nói: Hỏi nhau - Giới thiệu tranh, yêu cầu HS quan sát và đọc câu mẫu: - Hướng dẫn HS nêu câu hỏi và trả lời theo suy nghĩ của các em theo chủ đề vẽ - Gọi HS thực hành hỏi đáp theo cặp - Nhận xét III. Củng cố, dặn dò: ( 5phút) - Nhận xét tiết học - Dặn đọc bài, chuẩn bị bài :Hoa ngọc lan - Nghe. - HS đọc lại bài. - Bạn nhỏ vẽ hình con ngựa - Vì bạn nhỏ vẽ ngựa chẳng ra hình con ngựa. - Điền từ: trông hoặc trông thấy. + Làm bài + Bà trông cháu bà trông thấy con ngựa + Đọc - Đọc lại bài theo cách phân vai. - Quan sát tranh. H1: Bạn có thích vẽ không? H2: Tôi rất thích vẽ. - Lắng nghe H1: Bạn thích vẽ gì? H2: Mình thích vẽ con vật. H1:Theo bạn, ở lớp ai vẽ đẹp nhất? H2: Bạn Quỳnh vẽ đẹp nhất. H1: Bạn có muốn trở thành họ sĩ không? H2: Mình rất thích trở thành họa sĩ. - Lắng nghe. TOÁN CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt) I. Mục tiêu - Nhận biết về số lượng; biết đọc, viết, đếm các số từ 70 đến 99 - Nhận biết được thứ tự các số từ 70 đến 99 II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 1 - Bảng phụ, bảng cài, que tính, thanh thẻ, bộ số. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: ( 5phút) II. Dạy bài mới: ( 25 phút) Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: 1. Giới thiệu các số từ 70 đến 80. - Hướng dẫn HS xem hình vẽ trong sách để nhận ra có 7 bó que tính, mà mỗi bó là 1 chục nên viết số mấy vào cột chục. Có mấy que tính rời? - Nhận xét: Có 7 chục và 2 đơn vị tức là bảy mươi hai, viết là 72. - Cho HS đọc - Thực hiện tương tự với các số: 70, 71, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80 2. Giới thiệu các số từ 80 đến 90 - GV hướng dẫn tiến hành tương tự như từ 70 đến 80. 3. Giới thiệu các số từ 90 đến 99 - GV hướng dẫn tiến hành tương tự như từ 80 đến 90. Nghỉ giữa tiết Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Nêu yêu cầu bài - Cho HS viết vào vở và đọc Bài 2: Nêu yêu cầu bài - Điền các số còn thiếu vào ô trống và đọc Bài 3: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS điền vào sách - Gọi HS đọc Bài 4: Cho HS quan sát hình các cái bát trong sách và cho biết có bao nhiêu cái bát. Trong đó có mấy chục và mấy đơn vị? Củng cố dặn dò: ( 5phút) - Viết số 7 vào cột chục, số 2 vào cột đơn vị - Lắng nghe - Đọc - Thực hiện tương tự - Viết số: 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80. - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số: 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90 - Viết ( theo mẫu) - Làm bài vào sách a. Số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị - Có 33 cái bát. Số 33 gồm 3 chục và 3 đơn vị Thứ sáu TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II . TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có hai chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( 2 phút) Hoạt động 2: Giới thiệu 62 < 65 ( 7 phút) - Treo bảng gài sẵn que tính và hỏi: + Hàng trên có bao nhiêu que tính? Ghi số 62 + Phân tích số 62 + Hàng dưới có bao nhiêu que tính?Ghi số 65 + Phân tích số 65? + So sánh hàng chục của 2 số này? + Nhận xét hàng đơn vị của 2 số? + So sánh hàng đơn vị của 2 số? + Vì 2 < 5 nên 62 < 65 + Ngược lại, số nào lớn hơn? - Yêu cầu HS đọc - Cho HS so sánh 34 và 38; nêu cách làm Hoạt động 3: Giới thiệu 63 > 58 ( 8 phút) - Tương tự như so sánh 62 và 65. Nghỉ giữa tiết: Hoạt động 4: Luyện tập ( 15 phút) Bài tập 1: Nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn lại cách làm cho HS và cho HS làm bài - Gọi HS lên bảng làm - Cho HS đọc *Bài tập 2: ( bài c, d)Nêu yêu cầu của bài - Gọi HS lên bảng làm *Bài tập 3: ( bài c, d)Nêu yêu cầu bài Bài tập 4: Nêu yêu cầu của bài - Cho HS viết các số 72, 38, 64 theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé vào sách; giải thích cách làm Củng cố dặn dò: ( 3 phút) - Lắng nghe - 62 que tính - 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị - 65 que tính - 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị - Hàng chục của 2 số giống nhau - Hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5. 2 < 5 - Lắng nghe - 65 lớn hơn 62 - 62 62 34 34 - Thực hiện tương tự > < =? - Làm bài 34 < 38 55 < 57 90 = 90 25 < 30 85 < 95 97 < 92 - Khoanh vào số lớn nhất: a. 72 , 68 , 80 b. 91 , 87 , 69 - Khoanh vào số bé nhất: - Nêu yêu cầu bài a. 38, 64, 72 b. 72, 64, 38. THỦ CÔNG CẮT, DÁN HÌNH VUÔNG (tiết 1) I. Mục tiêu. - HS biết cách kẻ, cắt, dán được hình vuông. - Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng * Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo hai cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. * Có thể kẻ, cắt được hình vuông có kích thước khác. II. Đồ dùng day học. 1. GV: Một hình vuông mẫu bằng giấy màu trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. Một tờ giấy có kẻ ô kích thước lớn. Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. 2. HS: Giấy màu có kẻ ô Một tờ giấy vở có kẻ ô. Bút chì, thước, kéo, hồ dán, vở thủ vông III. Các hoạt động dạy và học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét hình mẫu ( 5 phút) - GV hướng dẫn HS quan sát hình mẫu, gợi ý bằng các câu hỏi; + Hình vuông có mấy cạnh? + Các cạnh có bằng nhau không? Mỗi cạnh bằng bao nhiêu ô? Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu ( 25 phút) 1. GV hướng dẫn cách kẻ hình vuông: - GV thao tác từng bước + Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. + Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống dưới 7 ô theo đường kẻ, ta được điểm D. + Đếm sang phải 7 ô ta được điểm B. + Làm thế nào để có điểm C. - Nối 4 điểm đó lại ta có hình vuông ABCD 2.Hướng dẫn cắt rời hình vuông và dán. - Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình vuông. - Bôi 1 lớp hồ mỏng, dán cân đối, phẳng. GV thao tác mẫu từng bước cắt và dán. 3. Hướng dẫn cách kẻ hình chữ nhật đơn giản hơn. - Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình vuông có độ dài 7 ô. Như vậy chỉ cần cắt 2 cạnh. - Ta chỉ cắt 2 cạnh sẽ được hình vuông. - Cho HS tập thực hành kẻ, cắt hình vuông trên giấy nháp. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò ( 5 phút) - Quan sát hình mẫu. - 4 cạnh. - Các cạnh bằng nhau, đều bằng 7 ô - Quan sát. - Từ điểm B đếm xuống dưới 7 ô ta có điểm C - Chú ý quan sát. - Quan sát. - HS thực hành kẻ cắt hình vuông
Tài liệu đính kèm: