Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 10

Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 10

Thứ hai

Bài 43: ôn tập

A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 - Học sinh đọc được các vần kết thúc bằng :u va o các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.

 - Học sinh viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.

 - Nghe ,hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu.

 - HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.

 B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

 -Bảng ôn .

 -Tranh minh họa đoạn thơ dụng: .

 - Truyện kê: Sói và Cừu.

C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 44 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B- TUẦN 10
NĂM HỌC: 2010 – 2011.
Thứ
ngày
Buổi
Môn
Tiết
Bài dạy
HAI
18/10
2010
Sáng
Chiều
SHĐT
HV
HV
ĐĐ
1
1
1
1
 Ôn tập
Ôn tập
Lễ phép với anh chi, nhường nhịn em nhỏ ( Tiết 2).
BA
19/10
2010
Sáng
HV
HV
TOÁN
TC
1
1
1
1
Ôn tập Thi giữa HKI
Ôn tập Thi giữa HKI
Luyện tập
Xé dán hình con gà con (t1)
TƯ
20/10
2010
Sáng
HV
HV
TOÁN
TNXH
1
1
1
1
Thi giữa HKI
Thi giữa HKI
Phép trừ trong phạm vi 4
Ôn tập: Con người và sức khỏe
NĂM
21/10
2010
Sáng
Chiều
HV
HV
TOÁN
1
1
1
on – an
on - an
Luyện tập
SÁU
22/10
2010
Sáng
Chiều
TOÁN
HV
HV
TV
SHL
1
1
1
Phép trừ trong phạm vi 5
ân – ă ăn
ân – ă ăn
Sinh hoạt lớp. 
Thứ hai
Bài 43: ôn tập 
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	- Học sinh đọc được các vần kết thúc bằng :u và o các từ ngữ , câu ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
	- Học sinh viết được các vần , các từ ngữ ứng dụng từ bài 38 đến bài 43.
	- Nghe ,hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: Sói và Cừu.
	- HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh.
 B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	-Bảng ôn .
	-Tranh minh họa đoạn thơ dụng: .
 - Truyện kê’: Sói và Cừu.
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oân định:
.Kiểm tra:
 Đọc: chú cừu bầu rượu
 mưu trí bướu cổ 
Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó 
thấy hươu, nai đã ở đấy rồi.
Viết : trái lựu, hươu sao, mưu trí
Nhận xét –Tuyên dương
3 . Bài mới:
a) Giới thiệu: 
 Hôm nay, chúng ta học bài ôn tập.
b) ÔN TẬP:
* Các vần vừa học :
Treo tranh gợi ý: Rút ra tiếng :cau, cao đưa 
vào mô hình.
 a
 u
 au
 a
 o
 ao
Treo bảng ôn.
Đọc âm - HS chỉ chữ
* Ghép chữ thành tiếng:
 Theo dõi chỉnh sửa.
 Đọc từ ứng dụng: 
 ao bèo, cá sấu, kì diệu
 Nhận xét- sửa chữa. Giải thích từ ngữ.
THƯ GIẢN:
* Tập viết từ ngữ ứng dụng:
.Viết mẫu – phân tích quy trình viết.
.Nhận xét – sửa chữa.
 TIẾT 2
C) Luyện tập:
* Luyện đọc: S/ 88,89
Chỉnh sửa phát âm cho HS.
Đọc đoạn thơ ứng dụng:Nhà Sáo Sậu ở sau dãy núi. Sáo ưa nơi khô ráo, có nhiều châu chấu, cào cào. 
Tranh vẽ gì đọc câu dưới tranh?
 Chỉnh sửa phát âm.
 Gv đọc câu ứng dụng.
* Luyện viết:
Viết mẫu từng dòng, nhắc nhở cách ngồi, cầm bút, để vở
Theo dõi giúp đỡ.
Thu bài – chấm điểm.
* THƯ GIẢN:
* kể chuyện:Sói và Cừu
GV dưa vào tranh kể lại câu chuyện.
GV kể lại lần hai kết hợp tranh.
Kể lại toàn chuyện.
Ý nghĩa: Con Sói chủ quan và kêu căng nên đã phải đền tội. Con Cừu bình tĩnh và thông minh nên đã thoát chết.
4 . Củng cố – Dặn dò:
Dặn học sinh về nhà học lại bài.
Hát
2-3 HS đọc.
Mỗi tổ viết 1 tiếng.
Vài em nhắc lại.
CN đọc.
Chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn.
Vài cặp chỉ chữ – đọc vần
 .Đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn
CN – N – ĐT
.CN-N-ĐT.
HÁT
Viết bảng con.
Luyuện đọc SGK.
CN – ĐT.
Sáo Sâu đang bắt châu chấu, cào cào.
Xung phong đọc câu thơ.
CN – N – ĐT
Viết vào vở tập viết.
HÁT
Tranh 1: Một con chó Sói đói đang lồng lộn đi tìm thức ăn đi tìm thức ăn, bỗng gặp Cừu. Nó chắc mẩm được một bửa ngon lành . Nó tiến lại và nói: Này Cừu hôm nay mày tận số rồi. Trước khi chết mày có mong ước gì không? 
Tranh 2: Sói nghĩ con mòi này không thể chạy thoát được. Nó liền hắng giọng rồi cất tiếng sủa lên thật to.
Tranh 3: Tận cuối bãi người chăn cừu bỗng nghe tiếng gào của chó sói. Anh liền chạy nhanh đến. Sói vẫn đang ngửa mặt lên, rống ông ổng. Người chăn cừu liền giáng cho nó một gậy. 
Tranh 4: Cừu thoát nạn.
- Thảo luận kể từng tranh.
- Đại diện kể từng tranh
Xung phong kể toàn truyện.
HS kể lại 1 đoạn.
Vài HS đọc lại bài.( HSG)
Tìm chữ vừa học.
Bài 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết : Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. 
- Yêu quý anh chị em trong gia đình.
- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết vì sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đưc1
_ Đồ dùng để chơi đóng vai
_Các truyện, tấm gương, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ về chủ đề bài học
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định :
2) Kiểm tra :
- Trong gia đình, anh chị em phải đối xử nhau như thế nào?
3) Bài mới :
a) Giới thiệu:
 Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ ( Tiết 2 )
b) Hoạt động 1: Làm bài tập 3
_ GV giải thích cách làm bài tập 3: 
+Em hãy nối các bức tranh với chữ Nên hoặc Không nên cho phù hợp.
_GV mời một số em làm bài tập trước lớp.
GV kết luận:
_Tranh 1: Nối với chữ Không nên vì anh không cho em chơi chung.
_Tranh 2: Nối với chữ Nên vì hai chị em đã biết bảo ban nhau cùng làm việc nhà.
_Tranh 3: Nối với chữ Nên vì anh đã biết hướng dẫn em học.
_Tranh 4: Nối với chữ Không nên vì chị tranh nhau với em quyển truyện là không biết nhường em.
_Tranh 5: Nối với chữ Nên vì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà.
c) Hoạt động 2: Chơi đóng vai
_ GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 – 6 em và yêu cầu HS đóng vai theo các tình huống của bài tập 2 (mỗi nhóm đóng vai một tình huống)
GV kết luận:
+ Là anh chị, cần phải nhường nhịn em nhỏ.
+ Là em, cần phải lễ phép, vâng lời anh chị.
JThư giãn:
d) Hoạt động 3: 
_GV khen những em đã thực hiện tốt và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện.
Kết luận chung:
Anh, chị, em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy, em cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh, chị, em; biết lễ phép với anh, chị và nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy, gia đình mới hòa thuận, cha mẹ mới vui lòng.
4) Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 6
- Hát
- Em phải lễ phép vâng lời anh chị, anh chị phải nhường nhịn em. Phải thương yêu hoà thuận lẫn nhau.
- Nhắc lại .
_HS làm bài tập 3:
+HS làm việc cá nhân.
_HS chơi đóng vai.
_Các nhóm HS chuẩn bị đóng vai.
_Các nhóm lên đóng vai.
_Cả lớp nhận xét: Cách cư xử của anh chị đối với em nhỏ, của em nhỏ đối với anh chị qua việc đóng vai của các nhóm như vậy đã được chưa? Vì sao?
- Hát
* HS tự liên hệ hoặc kể các tấm gương về lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
HS đọc câu :
 Chị em trên kính dưới nhường
 Là nhà có phúc mọi đường yên vui.
 CN – N - ĐT
Thứ ba
Học vần
Ôn tập thi giữa HKI
I . Yêu cầu
- Học sinh đọc lại bài đã học.
- Làm quen với đề thi.
II. Nội dung:
1/ Đọc to :
ua	iêu	ươi	iu
mua mía	tuổi thơ
cà chua 	 tờ bìa	
	Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.	
2/ Đọc hiểu:
Câu 1: NỐI ?
 Mẹ may trôi xuôi
 Con khỉ thổi xôi
 Bè nứa áo mới
 Bà nội leo trèo 	
Câu 2 : Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:
- ph hay nh : .á cỗ .ổ cỏ
- ua hay ưa : Ca mÙ c Œ. Sổ
3/ Viết
iêu	ay	eo	ươi
tre nứa	ngựa tía
 cây nêu 	 ngày hội
gió lùa kẽ lá
 lá khẽ đu đưa	
 gió qua cửa sổ
 bé vừa ngủ trưa
BÀI 35: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Biết làm tính trừ trong phạm vi 3
Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép trừ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _ Sách Toán 1, vở bài tập toán 1, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra :
- Đọc bảng trừ trong phạm vi 3
3 ; 2 ; 3 
	 -2 -1 -1
Nhận xét – Tuyên dương
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
b) Thực hành:
Bài 1: ( Cột 2, 3)
_Cho HS nêu cách làm bài 
_GV giúp HS nhận xét về phép tính ở cột thứ ba:
1 + 2 = 3
3 – 1 = 2 
3 – 2 = 1
 Để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
_Đối với cột cuối cùng:
1 + 1 + 1 =
3 – 1 – 1 =
3 – 1 + 1 =
 GV hướng dẫn: Muốn tính 3 – 1 – 1, ta lấy 3 trừ 1 trước, được bao nhiêu trừ tiếp đi 1
Bài 2: Viết số
_Cho HS nêu cách làm bài
_GV hướng dẫn: lấy 3 – 1 = 2, viết 2 vào ô trống hình tròn
J Thư giản:
Bài 3: Tính( Cột 2,3)
_Cho HS nêu cách làm bài 
_Hướng dẫn:
+2 cộng 1 bằng 3 nên viết dấu “+” để 2 + 1 = 3, viết 2 – 1 = 3 không được vì 2 trừ 1 bằng 1
_Cho HS làm bài
Bài 4: 
_Cho HS xem tranh, nêu yêu cầu bài toán
_Cho HS nêu từng bài toán viết phép tín
4.Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 31: Số 0 trong phép cộng
Hát
- 2 HS. 
- Mỗi tổ làm 1 bài.
_ Tính 
_Làm bài và chữa bài
_Viết số thích hợp vào ô trống
_Làm bài vào vở 
- Hát
_Viết phép tính thích hợp(+ hoặc -) vào chỗ chấm
_HS làm bài và chữa bài
_Viết phép tính thích hợp vào ô trống
_Làm bài rồi chữa bài
- Thực hiện
Bài 7: XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON( tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
_ Biết cách xé, dán hình con gà con .
_ Xé được hình con gà con.Dường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. Mắt, mỏ, chân gà có thể dùng bút để vẽ.
Với HS khéo tay: 
_ Xé, dán được hình con gà.Đường xé ít răng cưa. Hình dán cân đối phẳng.
 _ Có thể xé được thêm hình con gà có hình dạng, kích thước, màu sắc khác.
 _ Có thể kết hợp vẽ trang trí hình con  ... ùn
Bước 2:
_Cho HS đếm số hình vuông ở cả hai nhóm và trả lời: “bảy cộng một bằng mấy?”
_GV viết bảng: 7 + 1 = 8
Bước 3:
_Cho HS quan sát hình vẽ (bảng lớp) và nêu phép tính 
_GV ghi bảng: 1 + 7 = 8
_Cho HS đọc lại cả 2 công thức
2) Hướng dẫn HS lập các công thức 
 6 + 2 = 8 5 + 3 = 8 4 + 4 = 8
 2 + 6 = 8 3 + 5 = 8
Tiến hành tương tự phần a)
*Chú ý:
_Cho HS thực hiện theo GV
_Cho HS tập nêu bài toán
_Tự tìm ra kết quả
_Nêu phép tính
3) Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8:
_Đọc lại bảng cộng
_Tiến hành xóa dần bảng nhằm giúp HS ghi nhớ.
N Cài :
 6 + 2 = , 3 + 5 = , 4 + 4 =
J Thư giản:
b). Hướng dẫn HS thực hành: 
Bài 1: Tính
_Cho HS nêu yêu cầu bài toán
 * Nhắc HS viết các số phải thật thẳng cột 
Bài 2: Tính ( Cột 1,3,4 )
_Cho HS nêu cách làm bài
_Cho HS tìm kết quả của phép tính, rồi đọc kết quả của mình theo từng cột
*Lưu ý: Củng cố cho HS tính chất giao hoán của phép cộng 
Bài 3: Tính ( Dòng 1 )
_Cho HS nêu yêu cầu bài toán
_Cho HS nhắc lại cách làm bài
Chẳng hạn: Muốn tính 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 cộng 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5
_Cho HS làm bài
Bài 4: Hướng dẫn HS giải theo trình tự sau:
_Cho HS quan sát tranh rồi nêu bài toán
_Viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống.
 *Chú ý:Khuyến khích Hsnêu cách khác:
_GV gợi ý HS cũng từ tranh vẽ thứ nhất nêu bài toán theo cách khác
_Tranh vẽ thứ hai hướng dẫn tương tự.
%Trò chơi: “Nêu đúng kết quả”
( Tương tự những tiết trước )
4.Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 51: Phép trừ trong phạm vi 8
Hát
- 2 HS. 
- 2 HS làm.
_HS nêu lại bài toán
Có 7 hình vuông, thêm 1 hình vuông. Hỏi có tất cả mấy hình vuông?
_Bảy cộng một bằng tám
_HS đọc: Bảy cộng một bằng tám
( CN-N-ĐT)
_ 1 + 7 = 8
_HS đọc: Một cộng bảy bằng tám
_HS đọc : Bảy cộng một bằng tám
 Một cộng bảy bằng tám
( CN-N-ĐT)
_Mỗi HS lấy ra 6 rồi thêm 2 hình vuông (8 hình tròn) để tự tìm ra công thức
6 + 2 = 8 5 + 3 = 8
2 + 6 = 8 3 + 5 = 8
 4 + 4 = 8
_HS đọc: ( CN-N-ĐT)
7 + 1 = 8 5 + 3 = 8
1 + 7 = 8 3 + 5= 8
6 + 2 = 8 4 + 4 = 8
2 + 6 = 8 
_ Mỗi tổ cài 1 bài.
 _ Hát
- HSG làm thêm cột 2
_Tính 
_HS làm bài và chữa bài
_Tính 
_HS làm bài và chữa bài
_Tính
- HSG làm thêm dòng 2,3.
_Làm và chữa bài
a) Có 6 con cua, thêm 2 con cua. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cua?
6 + 2 = 8
b) Có 4 con ốc, thêm 4 con ốc. Hỏi có tất cả bao nhiêu con ốc?( HSG)
4 + 4 = 8
_HS thi đua giơ các tấm bìa ghi kết quả tương ứng.
- Thực hiện.
Bài 60 : om am
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc được om, am, làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng.
	- Viết được om, am, làng xóm, rừng tràm
	- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Nói lời cảm ơn
B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- Tranh minh họa các tiếng : làng xóm, rừng tràm
	- Tranh minh họa câu ứng dụng: Mưa tháng bảy gãy cành trám
 Nắng tháng tám rám trái bòng.
 - Tranh minh phần luyện nói: : Nói lời cảm ơn
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Oân định:
Kiểm tra:
 Đọc : Bình minh nhà rông, nắng chang chang
	Trên trời mây trắng như bôn
 Ở dưới cánh đồng bông trắng như mây
 Mấy cô má đỏ hây hây
 Đội bông như thể đội mây về làng.
Viết: bình minh, nhà rông, con công
3. Bài mới:
 Hôm nay, chúng ta học các vần mới om, am
b) Dạy vần:
* Nhận diện vần: om
 Vần om được tạo nên từ o và m.
* Đánh vần:
- Phát âm mẫu: o – m - om
Chỉnh sửa cho HS.
Cài: om
* Tiếng khoá, từ khoá:
-Muốn có tiếng xóm ta phải thêm gì?.
Cài: xóm
.Phân tích : xóm
.Đánh vần: x - om - xom - sắc - xóm
.Đọc trơn: làng xóm
.Đọc trơn: vần, tiếng, từ
 Theo dõi chỉnh sửa.
* Nhận diện vần: am
 Vần am được tạo nên từ a và m.
So sánh: am và om
* Đánh vần:
- Phát âm mẫu a – m – am
Chỉnh sửa cho HS.
Cài: am
* Tiếng khoá, từ khoá:
-Muốn có tiếng tràm ta phải thêm gì?.
Cài: tràm
.Phân tích : tràm
.Đánh vần: tr – am - tram – huyền - tràm. 
.Đọc trơn : rừng tràm
.Đọc trơn: vần, tiếng, từ
.Đọc trơn: cả hai phần
 Theo dõi chỉnh sửa.
*Hướng dẫn viết chữ:
Viết mẫu – phân tích:
 om, am, làng xóm, rừng tràm
.
Nhận xét – sửa chữa.
 . THƯ GIẢN:
 *Viết từ ứng dụng: 
 chòm râu quả trám
 đom đóm trái cam
 Nhận xét- sửa chữa.
 Đọc và giải nghĩa từ. 
 TIẾT2: 
 c) Luyện tập:
 * Luyện đọc: S/ 122,123
Tranh vẽ gì? Đọc câu dưới tranh ?
Đocï mẫu câu ứng dụng.
 * Luyện viết:
 Viết mẫu – phân tích quy trình viết.
Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
Nhắc cách ngồi, cầm bút, để vở
Theo dõi – sửa chữa.
Thư giản:
* Luyện nói: : Nói lời cảm ơn 
- Tại sao em bé lại cảm ơn chị?
 - Khi nào ta phải cảm ơn?
 - Khi nói lời cảm ơn con thấy người giúp con có vui không?
 - Vậy các con có muốn nói lời cảm ơn khi nhận qua hay được người khác giúp đỡ không?
 GV : Nói lời cảm ơn khi nhận quà hay được người khác giúp đỡ là tôn trọng mình và tôn trong người khá. Đây là đức tính tốt cá con cần làm theo.
 Nhận xét – Tuyên dương.
4 . Củng cố – Dặn dò: 
 Dăn HS về nhà học bài. 
Hát
2-3 HS
Mỗi tổ viết 1 từ.
Phát âm đồng thanh om, am
CN – N – ĐT
Cài: om
-Thêm âm x và thanh sắc.
Cài : xóm
Gồm âm x vần om thanh sắc .
CN- N -ĐT
CN- N -ĐT.
CN – N – ĐT
Giống: m đứng sau.
Khác: vần am co ù a đứng trước, vần om có o đứng sau. 
CN – N – ĐT
Cài: am
-Thêm tr và thanh huyền.
Cài : tràm
Gồm âm tr gép với vần am thanh huyền. 
Đọc CN- N -ĐT
CN - N - ĐT.
CN – N – ĐT
Viết bảng con
HÁT
Xung phong đọc.
CN-N-ĐT
Tìm và gạch dưới tiếng chứa vần mới học.
Tranh vẽ cảnh mưa một cành cây bị gãy. Nắng các trái bị nám.
Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng.
CN-N-ĐT
Tìm và gạch dưới tiếng chứa vần mới học.
Viết vào vở tập viết.
HÁT
- Vì em bé nhận quà của chị.
- Khi ta nhận quà của người khác hay được người khác giúp đỡ điều gí đó.
- Dạ có ạ.
- Dạ muốn.
Vài HS đọc lại bài.
Tìm tiếng chứa vần vừa học.
Tiết 12: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, rặng dừa
I.MỤC TIÊU:
_Viết đúng các chữ nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn
 kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một
_HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II.CHUẨN BỊ:
_Bảng con được viết sẵn các chữ
 _Chữ viết mẫu các chữ: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng
 _Bảng lớp được kẻ sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
_GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
_Nhận xét
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
_Hôm nay ta học bài: con ong, cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng. GV viết lên bảng
b) Hướng dẫn viết:
_GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết
+ con ong:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “con ong”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “con ong” ta viết tiếng con trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ c lia bút viết vần on điểm kết thúc ở đường kẻ 2. Muốn viết tiếp tiếng ong nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 3 viết vần ong, điểm kết thúc trên đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ cây thông:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “cây thông”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “cây thông” ta viết tiếng cây trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ c lia bút lên viết con chữ â, lia bút viết y điểm kết thúc ở đường kẻ2. Muốn viết tiếp tiếng thông, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 3 viết thông, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ vầng trăng:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “vầng trăng” ?
-Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “vầng trăng” ta viết chữ vầng trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ v, lia bút viết con chữ â,n,g điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu huyền ở trên đầu con chữ â. Muốn viết tiếp tiếng trăng, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ tr lia bút viết vần ăng, điểm kết thúc ở đường kẻ 2.
 -Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ cây sung,Cây sung, củ gừng, rặng dừa
Thực hiện tương tự
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
c) Viết vào vở:
_GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
_Cho HS viết từng dòng vào vở
4.Củng cố:
_Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
_Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
_Về nhà luyện viết vào bảng con
_Chuẩn bị bài: nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm
Hát
_chú cừu
- con ong
-Chữ c, o, n cao 1 đơn vị; ng cao 2 đơn vị rưỡi
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- cây thông
-Chữ c cao 1 đơn vị ; chữ â, ô, n cao 1 đơn vị, y cao 2,5 đơn vị, t cao 1,5 đơn vị
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- vầng trăng
-Chữ g cao 2 đơn vị rưỡi; v, â, ă, n cao 1 đơn vị
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 10.doc