Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 28

Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 28

TẬP ĐỌC

CHỦ ĐIỂM: THIÊN NHIÊN- ĐẤT NƯỚC

Bài 15: ĐẦM SEN

A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lại Bước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.

- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.

- Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) .

B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

_Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

_Bảng nam châm

C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 37 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 424Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B- TUẦN 28
NĂM HỌC: 2010 – 2011.
Thứ
ngày
Buổi
Môn
Tiết
Bài dạy
HAI
14/03
2011
Sáng
Chiều
SHĐT
TĐ
TĐ
ĐĐ
1
1
1
1
Đầm sen
Đầm sen
Chào hỏi và tạm biệt ( T1 )
BA
15/03
2011
Sáng
CT
TV
TOÁN
TC
1
1
1
1
Hoa sen( Tập chép )
Tô chữ hoa: M
Giải toán có lời văn ( tt )
Cắt, dán hình tam giác ( T1 )
TƯ
16/03
2011
Sáng
TĐ
TĐ
TOÁN
TNXH
1
1
1
1
Mời vào
Mời vào
Luyện tập
Con muỗi
NĂM
17/03
2011
Sáng
Chiều
CT
TOÁN
TV
1
1
1
Mời vào
Luyện tập
Tô chữ hoa: N
SÁU
18/03
2011
Sáng
Chiều
TOÁN
TĐ
TĐ
KC
SHL
1
1
1
Luyện tập chung
Chú công 
Chú công 
Niềm vui bất ngờ
Sinh hoạt lớp.
TẬP ĐỌC
CHỦ ĐIỂM: THIÊN NHIÊN- ĐẤT NƯỚC
Bài 15: ĐẦM SEN
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xanh mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt lạiBước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) .
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
_Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
_Cho HS đọc bài “Vì bây giờ mẹ mới về” và trả lời câu hỏi:
+Khi bị đứt tay, cậu bé có khóc không?
+Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao?
+Tìm các câu hỏi có trong bài? Đọc các câu hỏi, câu trả lời
 Nhận xét – Tuyên dương.
3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
 Hôm nay, chúng ta sẽ học bài Đầm sen để biết về loài hoa đặc biệt này. 
b. Luyện đọc:
1) GV đọc diễn cảm bài văn:
 Giọng đọc chậm rãi, khoan thai
2) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát, thanh khiết
+Cho HS đánh vần và đọc
+Giải thích
 -Đài sen: bộ phận phía ngoài cùng của hoa sen
 -Nhị (nhụy): bộ phận sinh sản của hoa
 -Thanh khiết: trong sạch
 -Thu hoạch: lấy
 -Ngan ngát: mùi thơm dịu, nhẹ
*Luyện đọc câu:
_Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu
 *Luyện đọc đoạn, bài: 
_Cho HS thi đọc cả bài
_Lớp đọc đồng thanh cả bài
c. Ôn các vần en, oen: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
1) Tìm tiếng trong bài có vần en:
Vậy vần cần ôn là vần en, oen
2) Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen:
_Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK
_Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần en, oen
+Vần en: xe ben, bèn, bén rễ, bẽn lẽn, chen, chèn, đánh chén, chẹn, đen, đèn, ghen, hen, hèn, hứa hẹn, khen thưởng, thổi khèn, dế mèn, men, dế mèn, nén, nhen lửa, phèn chua, ven đường, vén màn, vẻn vẹn,  
+Vần oen: nông choèn, nhoẻn cười, xoèn xoẹt, xoen xoét, 
J Thư giản:
3) Nói câu chứa tiếng có vần en, oen
_Cho HS nhìn tranh, đọc câu mẫu trong SGK
_Cho HSG thi nói câu chứa tiếng có vần en, oen
+Vần en:
-Những cây non em trồng đã bén rễ
-Em thường được cô giáo khen vì học tập chăm chỉ
-Em ăn được một chén cơm
+Vần oen:
-Cái hố này đào nông choèn choẹt
-Bé nhoẻn miệng cười
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
1) Tìm hiểu bài đọc: 
_Cho HS đọc thầm lại bài văn, trả lời các câu hỏi sau:
+Khi nở, hoa sen trông đẹp như thế nào?
+Đọc câu văn tả hương sen
_GV đọc diễn cảm bài văn
J Thư giản:
2) Thực hành luyện nói về sen: 
_HS nêu yêu cầu của bài
_Cho HS nhìn tranh và đọc mẫu trong SGK
_Cho HS thực hành luyện nói:
 Cây sen mọc giữa đầm lầy. Lá màu xanh mát. Cánh hoa đỏ nhạt, khi nở thì xoè ra, phô đài sen và nhị vàng. Hương sen thơm- mùi thơm ngan ngát, thanh khiết. Vì vậy, người ta thường nói sen là một loài hoa “gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn”
4.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Mời vào”
Hát
_2, 3 HS đọc 
- Lặp lại.
_Quan sát
_Từng HS đọc
_Thi đua đọc: cá nhân, giữa các tổ
_sen, ven, chen
_Lớp nhận xét
- Hát
_Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký rất hay
_Bé nhoẻn miệng cười tươi
_Thi nói theo từng đơn vị nhóm
_1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm 
+Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng
+Hương sen ngan ngát, thanh khiết 
_2, 3 nhóm HS
- Hát.
_HS quan sát tranh 
_ “Cây sen mọc trong đầm để ướp trà”
- Thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
Bài 13: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
_Nêu được yÙ nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
_Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em 
_Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- KNS: Kĩ năng giao tiếp
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
_ Khi nào phải nói lời cảm ơn? Hãy kể vài trường hợp em nói lời cảm ơn?
_ Khi nào ta cần nói lời xin lỗi? Hãy kể vài trường hợp em đã nói lời xin lỗi?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1)
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4).(KNS)
_Cách tiến hành:
_Người điều khiển trò chơi đúng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ:
+ Hai người bạn gặp nhau.
+HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngoài đường.
+Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn
+Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu.
_Sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô: “đổi chỗ!” (khi đó, vòng tròn trong đứng im, còn tất cả những người ở vòng tròn ngoài bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới, học sinh lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới Cứ như thế trò chơi tiếp tục.
J Thư giản :
*Hoạt động 2: Thảo luận lớp
_Học sinh thảo luận theo các câu hỏi:
+Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
+Em cảm thấy như thế nào khi:
 -Được người khác chào hỏi?
 -Em chào họ và được đáp lại?
 -Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?
GV kết luận:
_Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
_Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
4.Cũng cố:
_ Hôm nay chúng ta học bài gì?
_ Khi nào thì chào hỏi? 
_ Khi nào thì tạm biệt?
_Học sinh đọc câu tục ngữ:
5. Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt”
- Hát
2 HS trả lời.
- Lặp lại tựa bài.
_HS đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một.
- Hát.
- Em cảm thấy rất vui.
- Em cảm thấy rất vui.
- Em cảm thấy rất buồn.
Thứ ba CHÍNH TẢ: HOA SEN
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại bài thơ“ Hoa sen” trong khoảng 12 - 15 phút.
_Điền đúng vần en hoặc oen, điền chữ g hoặc gh
- Làm được bài tập 2, 3( SGK ).
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn bài ca dao “Hoa sen”, các bài tập 2, 3
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
_Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại khổ thơ 2 bài “Quà của bố”
_Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm)
Nhận xét – Tuyên dương.
3. Hướng dẫn HS tập chép:
_GV viết bảng nội dung bài ca dao
_Cho HS đọc thầm
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: trắng, chen, xanh, mùi, 
_Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+Tên bài: Đếm vào 5 ô
+Chép khổ thơ cách lề 2, 1 ô
+Viết hoa chữ đầu câu 
_Chữa bài
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
_GV chấm một số vở
J Thư giản:
4. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Chọn 1 trong 2 bài sau:
a) Điền vần en hoặc oen?
_GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
_Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
_Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: đèn bàn, cưa xoèn xoẹt
b) Điền chữ: g hay gh?
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: đường gồ ghề, con ghẹ, chiếc ghim áo, tủ gỗ lim
c) Quy tắc chính tả: (gh + i, ê, e)
_GV hướng dẫn HS nắm quy tắc chính tả:
“Âm đầu gờ đứng trước i, ê, e viết là gh (gh + i, ê, e); đứng trước các nguyên âm khác viết là g (g + a, o, ô, ơ, u, ư  )”
5. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò: 
- Hát
_Điền chữ s hay x
_Điền vần im hay iêm
_2, 3 HS
_2, 3 HS nhìn bảng đọc 
_HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai
_HS chép vào vở
_Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
_Đổi vở kiểm tra
_Hát
_Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
_4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Lớp nhận xét
_3, 4 HS nhắc lại quy tắc chính tả
_Về nhà học thuộc quy tắc chính tả, chép lại sạch, đẹp bài ca dao (đối với HS chưa đạt yêu cầu)
_Chuẩn bị bài chính tả: Mời vào
TẬP VIẾT
Tiết 32: M, en, oen, hoa sen, nhoẻn cười
I.MỤC TIÊU:
 _Tô được các chữ hoa M. 
 _Viết đúng và đẹp các v ... Û YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
Có: 9 bạn
Số bạn nữ: 4 bạn
Số bạn nam:  bạn?
Nhận xét – Tuyên dương.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Luyện tập chung
b) Thực hành:
Bài 1:_Cho HS nêu nhiệm vụ
_Cho HS quan sát tranh vẽ, dựa vào bài toán (chưa hoàn chỉnh) trong SGK để viết phần còn thiếu
_Cho HS đọc bài toán hoàn chỉnh
_Cho HS tự giải
J Thư giản:
Bài 2: 
_Cho HS quan sát hình vẽ và tự nêu tóm tắt bài toán
 % Trò chơi: Làm toán tiếp sức
Có: 14 cái thuyền
Cho bạn: 4 cái thuyền
Còn lại:  cái thuyền?
Đại diện 2 đội làm theo tóm tắt trên – Nhanh – Đúng – Thắng.
4. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 109: Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)
- Hát
- 1 HS giải theo tóm tắt trên bảng lớp.
_Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó
a) Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô?
b) Hỏi trên cành còn bao nhiêu con chim?
_Đọc đề bài toán
_Tự giải và trình bày bài giải
a) Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ô tô
b) Số con chim còn lại trên cành là
 6 – 2 = 4 (con chim)
 Đáp số: 4 con chim
_Có: 8 con thỏ
Chạy đi: 3 con thỏ
Còn lại:  con thỏ?
 - Hát
_Tự giải và trình bày bài giải
Bài giải
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con thỏ)
 Đáp số: 5 con thỏ
Đại diện 2 đội làm theo tóm tắt trên.
- Thực hiện.
TẬP ĐỌC
Bài 17: CHÚ CÔNG
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánhBước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lộng công khi trưởng thành.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) .
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
_Bảng nam châm
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
_Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mời vào” và trả lời câu hỏi:
+Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà?
+Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì?
Nhận xét – Tuyên dương.
3.Dạy bài mới:
a.Giới thiệu bài: 
 Em đã thấy con công bao giờ chưa? Em có biết bài hát nào về con công? GV giới thiệu: Công (công trống) là một con vật nổi tiếng vì có bộ lông đuôi sặc sỡ sắc màu. Bài hôm nay sẽ giới thiệu cho các em về điều đo.ù
b. Hướng dẫn HS luyện đọc:
1) GV đọc toàn bài:
 Giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ tả vẻ đẹp độc đáo của đuôi công.
2) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn: nâu gạch, rẻ quạt, rực rỡ, lóng lánh
+Cho HS đánh vần và đọc
*Luyện đọc câu:
_Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng câu 
*Luyện đọc đoạn, bài: 
_Chia bài làm hai đoạn:
+Đoạn 1: Từ đầu đến rẻ quạt
+Đoạn 2: Phần còn lại
_Cho HS thi đọc từng đoạn, đọc cả bài
_Lớp đọc đồng thanh cả bài
J Thư giản:
c. Ôn các vần oc, ooc: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
1) Tìm tiếng trong bài có vần oc:
Vậy vần cần ôn là vần oc, ooc
2) Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần oc, ooc
_Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK
_Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần oc, ooc
3) Nói câu chứa tiếng có vần oc, ooc:
_Cho HS nhìn tranh, đọc 2 câu mẫu trong SGK
_Thực hành nói:
Tiết 2
d. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
1) Tìm hiểu bài: 
_Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời các câu hỏi sau:
+Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì?
+Chú đã biết làm những động tác gì?
_GV yêu cầu HS đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi:
+Sau hai ba năm đuôi công trống thay đổi thế nào?
_GV đọc diễn cảm bài văn.
J Thư giản:
2) Thực hành luyện nói: 
_HS nêu yêu cầu của bài:
 +Hát bài hát về con công
_Cho HS hát theo tổ, nhóm, lớp
4.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt
+Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài văn
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Chuyện ở lớp”
Hát
_2, 3 HS đọc 
_Quan sát
_Từng HS đọc
_Thi đua đọc: cá nhân, giữa các tổ
_Đọc cá nhân, tổ
_ngọc
+Vần oc: bóc, bọc, cóc cọc, nói dóc, dọc ngang, đọc, hóc, học bài, cá lóc, nọc rắn, móc, mọc, rọc vở, róc rách, con sóc, xọx xạch, ngóc đầu, viên ngọc, vải vóc, vọc, 
+Vần ooc: Đàn ác-coóc-đê-ông, rơ-moóc, quần soóc, 
+Vần oc:
 -Hạt sương long lanh như viên ngọc
 -Chúng em rất thích đọc truyện
+Vần ooc:
 -Chiếc xe ben kéo theo một rơ- moóc
 -Chú em biết chơi đàn ác- coóc- đê- ông, 
_Con cóc là cậu ông giời (trời)
_Bé mặc quần soóc
_Thi đua giữa các tổ( HSG)
_1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm 
+Chú có bộ lông tơ màu nâu gạch
+Sau vài giờ, chú đã có động tác xoè cái đuôi nhỏ xíu thành hình rẻ quạt.
_Lớp đọc thầm.
+Đuôi lớn thành 1 thứ xiêm áo rực rỡ sắc màu: Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh đính hàng trăm viên ngọc.
_2, 3 HS đọc lại.
- Hát
_HS tìm và hát bài hát về con công (Tập tầm vông, con công hay múa)
- Thực hiện.
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN: NIỀM VUI BẤT NGỜ
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
_Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi, thiếu nhi rất yêu Bác Hồ.
-HS khá, giỏi kể được toàn bộ của câu chuyện.
+ TTHCM: Tình yêu thương bao la của Bác Hồ với thiếu nhi.Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi với Bác Hồ.
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh minh họa truyện trong SGK - phóng to tranh 
_Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
_Cho HS kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc trắng” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh).
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
 Đầu tuần này, các em đã học một bài thơ về Bác Hồ. Hôm nay, cô kể cho các em nghe một chuyện có thật về Bác
 Bác là Chủ tịch nước, bận trăm công nghìn việc, nhưng lúc nào cũng nhớ đến thiếu nhi. Thiếu nhi cả nước cũng rất yêu Bác, lúc nào cũng mong gặp Bác. Mong ước của các em đi cả vào giấc ngủ:
Đêm qua em mơ gặp Bác Hồ
Râu Bác dài, tóc Bác bạc phơ
 Có nhiều bạn thiếu nhi may mắn đã được gặp Bác không phải trong mơ mà trong đời thực. Câu chuyện cô sắp kể nói về một cuộc gặp như vậy
b). Giáo viên kể:
*Cho HS tự nhìn tranh và kể
 GV kể với giọng thật diễn cảm
_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
_Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện
Nội dung:
 1.Vào một buổi sáng, cô giáo Mĩ dẫn các cháu mẫu giáo đi qua Phủ Chủ tịch. Các cháu thích lắm reo lên:
_A! Nhà Bác Hồ!
 Cổng Phủ Chủ tịch bỗng trở nên ồn ào. Các cháu ríu rít xin cô:
_Cô ơi! Cho chúng cháu vào thăm Bác Hồ đi!
2. Cô giáo đang lúng túng thì cánh cổng Phủ Chủ tịch bỗng từ từ mở. Một đồng chí các bộ vui vẻ mời cô giáo cho các cháu vào thăm nhà Bác. Vừa thấy Bác, các cháu đang đi theo hàng đôi đã reo lên:
_A, Bác Hồ! Bác Hồ!
Các cháu ùa đến quanh Bác.
Bác Hồ râu tóc bạc phơ, tươi cười đón các cháu. Bác hỏi:
_Các cháu có ngoan không?
_Thưa Bác, có ạ! – Tất cả đồng thanh trả lời
_Bây giờ các cháu thích gì nào?
_Chúng cháu thích vào thăm nhà Bác ạ!
_Chúng cháu thích vào thăm vườn của Bác ạ!
 Bác dắt tay hai cháu nhỏ nhất, các cháu khác xúm xít theo Bác ra vườn xem hai cây vú sữa miền Nam và thăm ao các Bác nuôi. Bác dặn các cháu phải ngoan ngoãn, sạch sẽ, vâng lời cô giáo
3. Đã đến giờ Bác phải chia tay các cháu. Cô giáo cho các cháu ra về. Bác vẫy tay chào. Các cháu cũng lưu luyến ngoảnh lại vẫy vẫy những bàn tay bé xíu chào Bác
Theo Bác Hồ kính yêu
* Chú ý kĩ thuật kể:
+Lời người dẫn chuyện: lúc khoan thai, hồi hộp, khi lưu luyến, tùy theo sự phát triển của nội dung
+Lời Bác: cởi mở, âu yếm
+Lời các cháu mẫu giáo: phấn khởi, hồn nhiên
_Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện
c). Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
_Tranh 1: GV hỏi
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Câu hỏi dưới tranh là gì?
+Cho các tổ thi kể
_Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1 
d). Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện
_Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
_Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện (HSG)
 GV cần tế nhị khi hướng dẫn HS kể chuyện. Nếu HS quên truyện, nên gợi ý để các em nhớ lại
đ). Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:(TTHCM)
_GV hỏi:
+Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì?
_Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kể hay nhất trong tiết học
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: 
- Hát
_2 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện
_Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi:
+Các bạn nhỏ đi qua cổng Phủ Chủ tịch, xin cô giáo cho vào thăm nhà Bác
+Các bạn nhỏ xin cô giáo điều gì khi đi qua cổng Phủ Chủ tịch?
+Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
_1, 2 HS
+Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi rất yêu Bác Hồ
+Bác Hồ và thiếu nhi rất yêu quý nhau
+Bác Hồ rất gần gũi, thân ái với thiếu nhi
_Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
_Chuẩn bị: Sói và Sóc

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc