Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 29

Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 29

Tập đọc

CHỦ ĐIỂM: NHÀ TRƯỜNG

Bài 18: CHUYỆN Ở LỚP

A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé ngoan như thế nào ?

- Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) .

KNS: Nhận thức bản thn.

B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

_Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói

_Bộ chữ HVTH (HS) và Bộ chữ HVBD (GV)

C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 35 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 555Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B- TUẦN 29
NĂM HỌC: 2010 – 2011.
Thứ
ngày
Buổi
Môn
Tiết
Bài dạy
HAI
28/03
2011
Sáng
Chiều
SHĐT
TĐ
TĐ
ĐĐ
1
1
1
1
Chuyện ở lớp
Chuyện ở lớp
Chào hỏi và tạm biệt ( T2 )
BA
29/03
2011
Sáng
CT
TV
TOÁN
TC
1
1
1
1
Chuyện ở lớp ( Tập chép )
Tô chữ hoa: O , Ô , Ơ
Phép cộng trong phạm vi 100 ( không nhớ )
Cắt, dán hình tam giác ( T2 )
TƯ
30/03
2011
Sáng
TĐ
TĐ
TOÁN
TNXH
1
1
1
1
Mèo con đi học
Mèo con đi học
Luyện tập
Nhận biết cây cối và con vật
NĂM
31/03
2011
Sáng
Chiều
CT
TOÁN
TV
1
1
1
Mèo con đi học
Tô chữ hoa: P
Luyện tập
SÁU
01/04
2011
Sáng
Chiều
TOÁN
TĐ
TĐ
KC
SHL
1
1
1
Phép trừ trong phạm vi 100 ( không nhớ )
Người bạn tốt
Người bạn tốt
Sói và Sóc
Sinh hoạt lớp.
Tập đọc
CHỦ ĐIỂM: NHÀ TRƯỜNG
Bài 18: CHUYỆN Ở LỚP
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc.Bước đầu biết ngắt hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé ngoan như thế nào ?
- Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) .
KNS: Nhận thức bản thân.
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói
_Bộ chữ HVTH (HS) và Bộ chữ HVBD (GV)
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
_Cho HS đọc từng đoạn bài “Chú công” và trả lời câu hỏi:
+Đoạn 1: Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì?
+Đoạn 2: Sau hai ba năm đuôi công trống thay đổi thế nào?
Nhận xét – Tuyên dương
3.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
 Hằng ngày đi học về, em ríu rít kể chuyện các bạn ở lớp. Đố các em, cha mẹ muốn nghe em kể chuyện gì? Bài thơ học hôm nay sẽ cho các em biết điều bí mật đó.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
1) GV đọc toàn bài:
 Giọng hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ
2) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc,
+Cho HS đọc kết hợp phân tích các tiếng trong các từ ngữ trên.
+GV có thể chọn thêm một số từ ngữ.
C: vuốt tóc
*Luyện đọc câu:
_Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ.
*Luyện đọc đoạn, bài: 
_Cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài.
_Lớp đọc đồng thanh cả bài.
J Thư giản:
c) Ôn các vần uôc, uôt: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
1) Tìm tiếng trong bài có vần uôt:
Vậy vần cần ôn là vần uôc, uôt
2) Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uôc, uôt:
_Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK.
_Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần uôc, uôt
Tiết 2
d) Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
1) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:: 
_Cho HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2, trả lời các câu hỏi sau:
+Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
_Cho HS đọc khổ thơ 3, và trả lời câu hỏi:
+Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
_GV đọc diễn cảm bài văn.
J Thư giản:
2) Thực hành luyện nói: 
_Đề tài: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào?(KNS)
_Cách thực hiện:
+Hai nhóm, mỗi nhóm hai em, dựa theo tranh, các em trong nhóm hỏi và trả lời câu hỏi
+GV đưa tranh minh hoạ phóng to. Một nhóm gồm hai em, một đóng vai mẹ và một đóng vai em bé trò chuyện theo đề tài trên
Gợi ý:
Mẹ: -Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào?
Con: -Mẹ ơi, hôm này con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con.
Mẹ: -Con mẹ ngoan quá nhỉ!
4.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
+Khen những học sinh học tốt.
+Yêu cầu HS về nhà kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay.
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Mèo con đi học”
- Hát.
_2, 3 HS đọc 
_Quan sát
_Từng HS đọc – ĐT
+Dùng bộ chữ để ghép: vuốt tóc
 - Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ.
_3 HS.
_Đọc cá nhân, tổ – ĐT.
- Hát
_vuốt tóc
+Vần uôc: cuốc đất, cái cuốc, vác cuốc, bắt buộc, trói buộc, buộc dây, buộc long, một duộc, lọ ruốc, 
+Vần uôt: tuốt lúa, buột mồm, nuốt cơm, khó nuốt, nuột nà, sáng suốt, suốt ngày, tuột dây, tuột tay, vuốt mặt, chau chuốt, 
_Lớp nhận xét
_3, 4 HS đọc
+Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực 
_3, 4 HS đọc
+Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn.
_1, 2 HS đọc. 
- Hát
H: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan?
Đ: Nhặt rác, giúp bạn đeo cặp, dỗ em, được điểm mười, 
1 HS đọc lại toàn bài.
- Thực hiện.
Đạo đức
Bài 13: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
 _ Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
_Biết nhắc nhở bạn bè thực chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.( HSG )
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
_Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai
_Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hoàng Vân).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Kiểm tra:
_ Khi nào phải cần chào hỏi ?Hãy kể vài trường hợp em đã chào hỏi?
_ Khi nào ta cần nói lời tạm biệt? Hãy kể vài trường hợp em đã nói lời tạm biệt?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu:
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT(tiết 1)
* Hoạt động 1: HS làm bài tập 2.
GV chốt lại:
+Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo
+Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3).
_GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận bài tập 3.
GV kết luận:
 Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
J Thư giản :
* Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1
_GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm (một nhóm đóng vai tình huống 1, một số nhóm đóng vai tình huống 2)
_GV chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống
* Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ
_GV nêu yêu cầu liên hệ
_GV khen những học sinh đã thực hiện tốt bài học và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt.
4.Cũng cố:
_ Hôm nay chúng ta học bài gì?
_ Khi nào thì chào hỏi? 
_ Khi nào thì tạm biệt?
_Học sinh đọc câu tục ngữ:
5.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng”
- Hát
2 HS trả lời.
- Lặp lại tựa bài.
_HS làm bài tập.
_HS chữa bài tập.
_Cả lớp nhận xét, bổ sung.
_HS thảo luận nhóm.
_Đại diện nhóm trình bày.
_Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Hát
_HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai.
_Các nhóm lên đóng vai
_HS thảo luận, rút kinh nghiệm về cách đóng vai của các nhóm.
_HS tự liên hệ
“Lời chào cao hơn mâm cỗ”.
Thứ ba
CHÍNH TẢ: CHUYỆN Ở LỚP
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài“ Chuyện ở lớp”20 chữ trong khoảng 10 phút.
__Điền đúng vần uôt hoặc uôc, điền chữ c hoặc k.
- Làm được bài tập 2, 3( SGK ).
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cuối bài “Chuyện ở lớp”. 
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
 _Điền chữ ng hay ngh :
 - .é ọ -..ề ..iệp
- .ôi nhà	- ..ắm nhìn
_Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả
Nhận xét – Tuyên dương
3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu: Chuyện ở lớp
b) Hướng dẫn HS tập chép:
_GV treo bảng ghi khổ thơ cuối của bài “Chuyện ở lớp”
_Cho HS đọc thầm.
_GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: vuốt tóc, nói, nghe, ngoan, 
_Tập chép.
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang.
+Tên bài: Đếm vào 5 o.â
+Chép khổ thơ cách lề 3 ô.
+Viết hoa chữ đầu câu. 
_Chữa bài.
+GV chỉ từng chữ trên bảng.
+Đánh vần những tiếng khó.
+Chữa những lỗi sai phổ biến.
_GV chấm một số vở.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Chọn 1 trong 2 bài sau:
1) Điền vần uôt hoặc uôc?
_GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
_Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
_Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
_GV chốt lại trên bảng
_Bài giải: buộc tóc, chuột đồng
2) Điền chữ: c hay k?
_Tiến hành tương tự như trên
_Bài giải: túi kẹo, quả cam 
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
+Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
_Dặn dò: 
- Hát
 - 2HS.
_2, 3 HS
_2, 3 HS nhìn bảng đọc .
_HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai.
_HS chép vào vở.
_Dùng bút chì chữa bài.
+Rà soát lại.
+Ghi số lỗi ra đầu vơ.û
+HS ghi lỗi ra lề.
_Đổi vở kiểm tra.
_Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
_4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
_2, 3 HS đọc lại kết quả
_Lớp nhận xét
_Về nhà chép lại sạch, đẹp bài thơ (đối với HS chưa đạt yêu cầu)
_Chuẩn bị bài chính tả: “Mèo con đi học”
Tập viết
Tiết 34: O, Ô, Ơ, uôt, uôc, chải chuốt, thuộc bài
I.MỤC TIÊU:
 _Tô được các chữ  ... 
- Hát
_Nối theo mẫu
+Thực hiện ra giấy nháp các phép cộng để tìm kết quả
+Nối phép tính với kết quả đúng
Lúc đầu: 15 cm
Sau đó: 14 cm
Tất cả:  cm?
Bài giải
Con sên bò được tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
 Đáp số: 29 cm
- Thực hiện.
Thứ sáu
Toán
BÀI 112: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 
(trừ không nhớ)
I.MỤC TIÊU:
_Biết đặt tính rồi làm tính trừ (không nhớ) số cĩ hai chữ số.
_Biết giải tốn cĩ phép trừ số cĩ hai chữ số. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
 _Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Kiểm tra:
30 +3 = 60 + 6 =
40 + 5 = 70 + 9 =
82 + 3 = 3 + 82 =
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
b) Dạy bài mới:
1. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ)
Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính
_Cho HS lấy 57 que tính (gồm 5 bó và 7 que tính rời), GV nói và viết: 
+Có 5 bó, viết 5 ở cột chục
+Có 7 que rời, viết 7 ở cột đơn vị
_Tiến hành tách 23 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 3 que tính rời)
+Có 2 bó, viết 2 ở cột chục, dưới 5
+Có 3 que rời, viết 3 ở cột đơn vị, dưới 7
_Cho HS tách ra 2 bó, 3 que tính tương ứng với phép tính trừ
GV viết: 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng
Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ Để làm tính cộng dạng 57 – 23
a) Ta đặt tính:
_Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
_Viết dấu -
_Kẻ vạch ngang
b) Tính (từ phải sang trái)
57 +7 trừ 3 bằng 4, viết 4
 - 23 + 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
 34
 Như vậy: 57 – 23 = 24
*Gọi vài HS nêu lại cách trừ
* Thực hành 8ˆ5 – 64; 49 – 25; 98 - 72
 J Thư giản: 
2. Thực hành:
 Bài 1:
Câu a)
 Câu b
_Cho HS nêu yêu cầu
_Nêu kết quả
Bài 2: 
_Nêu yêu cầu bài toán
_Cho HS làm và chữa bài 
 Chú ý: Các kết quả sai là do làm tính sai.
Bài 3: Toán giải
_Cho HS tự đọc đề toán, tự tóm tắt và giải toán
_Cho HS tự giải rồi chữa bài
_GV chữa bài và nhấn mạnh: Để giải bài toán ta thực hiện phép tính 64 - 24
4. Nhận xét –dặn dò:
_Củng cố:
_Nhận xét tiết học
_Chuẩn bị bài 113: Luyện tập
- Hát
- 2 HS làm bảng lớp.
_Lấy 57 que tính, xếp 5 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải
_Tách đi 23 que tính, xếp 2 bó ở bên trái và 3 que rời ở bên phải
_3 bó và 4 que tính rời
*HS quan sát
Làm bảng con mỗi tổ 1 bài.
- Hát
- Làm vào sách.
_Đặt tính rồi tính
_Đúng ghi đ, sai ghi s
_HS tóm tắt bằng lời rồi ghi bảng
Có: 64 trang
Đã đọc: 24 trang
Còn:  trang?
Bài giải
Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
 Đáp số: 40 trang
- Thực hiện.
Tập đọc
Bài 20: NGƯỜI BẠN TỐT
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịuBước đầu biết ngắt hơi ở chỗ có dấu câu.
 - Hiểu nội dung bài: Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành.
- Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK ) .
KNS: Ra quyết định.
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc. 
_Bộ chữ HVTH (HS) 
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
_Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mèo con đi học” và trả lời câu hỏi:
+Mèo kiếmcớ gì để định trốn học?
+Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học?
Nhận xét – Tuyên dương.
3.Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
 Hôm nay các em sẽ gặp ba người bạn mới là Hà, Cúc, Nụ trong một giờ học. Các em hãy nhận xét xem ai là người bạn tốt.
b) Hướng dẫn HS luyện đọc:
a) GV đọc toàn bài:
 GV chú ý đổi giọng khi đọc đoạn đối thoại
b) HS luyện đọc:
* Luyện đọc tiếng, từ:
_Luyện đọc các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu
+Cho HS ghép từ: ngượng nghịu
* Luyện đọc câu:
_Cho HS luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, câu trả lời của Cúc.
_Tập đọc câu “Hà thấy vậy trên lưng bạn” và câu “Cúc đỏ mặtcảm ơn Hà”, chú ý cách ngắt hơi sau dấu phẩy.
* Luyện đọc đoạn, bài: 
_Đoạn 1: “Trong giờ vẽ  đưa bút của mình cho Hà”: Đọc theo cách phân vai ( một em đóng vai người dẫn truyện, một em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, một em đóng vai Nụ)
_Đoạn 2: Phần còn lại. Chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy.
_Cho HS thi đọc cả bài.
_Lớp đọc đồng thanh cả bài.
J Thư giản:
3. Ôn các vần uc, ut: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK:
a) Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut:
Vậy vần cần ôn là vần uc, ut
b) Cho cả lớp thi nói câu có vần uc hoặc ut:
+Cho HS đọc mẫu trong SGK.
+2 Nhóm thi nói với nhau.
-Vần uc: Hoa cúc nở vào mùa thu.
-Vần ut: Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ, 
Tiết 2
4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:
_ Cho HS đọc đoạn 1, trả lời các câu hỏi sau:
+Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà?
_Cho HS đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi:
+Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp?
_Cho HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi:
+Em hiểu thế nào là người bạn tốt?(KNS)
J Thư giản:
b) Luyện nói: 
_Đề tài: Kể về người bạn tốt của em.
_Gợi ý lời kể dựa theo tranh:
+Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về
+Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn.
+Tùng có chuối. Tùng mời Quân ăn cùng.
+Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10.
_GV chỉ định 2 HS kể về người bạn tốt trước lớp.
4.Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
+Khen những học sinh học tốt.
+Yêu cầu HS về nhà nhìn tranh minh hoạ, kể lại các việc hai bạn nhỏ đã giúp nhau như thế nào.
_Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Ngưỡng cửa”.
- Hát
_2, 3 HS đọc 
_Quan sát
+Dùng bộ chữ để ghép.
_Từng HS đọc.
_Thi đua đọc: cá nhân, giữa các tổ.
_HS đọc nhẩm cả bài.
_3 HS
- Hát
_Cúc, bút
+Lớp nhận xét
_2 HS.
+Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn.
_2 HS.
+Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp.
+Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn.
- Hát
_Từng bàn trao đổi, kể với nhau về người bạn tốt
Đại diện kể trước lớp.
Nhận xét.
- Thực hiện.
KỂ CHUYỆN: SÓI VÀ SÓC
A-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
_Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. 
_Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
-HS khá, giỏi kể được toàn bộ của câu chuyện.
B-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
_Tranh vẽ trong SGK - phóng to tranh .
_Bảng ghi gợi ý 4 đoạn của câu chuyện.
_Mặt nạ Sói và Sóc.
C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
_Cho HS kể lại câu chuyện “Niềm vui bất ngờ” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh).
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
 Một lần Sóc bị rơi trúng người Sói. Sóc bị Sói bắt. Tình thế thật nguy hiểm. Liệu Sóc có thể thoát khỏi tình thế nguy hiểm đó không? Các em hãy theo dõi câu chuyện để tìm câu trả lời.
b) Giáo viên kể:
*Cho HS tự nhìn tranh và kể.
 GV kể với giọng thật diễn cảm.
_Kể lần 1: để HS biết câu chuyện.
_Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện.
Nội dung:
 1.Một chú Sóc đang chuyền trên cành cây bỗng rơi trúng đầu một lão Sói đang ngái ngủ. Sói chồm dậy, định chén thịt Sóc. Sóc van nài:
_Hãy thả tôi ra nào!
 Sói nói:
_Được, ta sẽ thả, nhưng ngươi hãy nói cho ta biết: Vì sao bọn Sóc các ngươi cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn ta, lúc nào cũng thấy buồn bực?
Sóc bảo: 
_Thả tôi ra đã, rồi tôi sẽ nói.
2. Sói thả Sóc ra. Sóc nhảy tót lên cây cao, rồi đáp vọng xuống:
_Anh buồn vì anh độc ác. Sự độc ác thiêu đốt tim gan anh. Còn chúng tôi lúc nào cũng vui vì chúng tôi tốt bụng, không làm điều ác cho ai cả.
* Chú ý kĩ thuật kể:
+Lời mở đầu chuyện: kể thong thả. Dừng lại ở các chi tiết Sói định ăn thịt Sóc. Sóc van nài.
+Lời Sóc: mềm mỏng, nhẹ nhàng (khi còn trong tay Sói), ôn tồn nhưng rắn rỏi, mạnh mẽ (đứng trên cây giải thích).
+Lời Sói: thể hiện sự băn khoăn.
_Có thể thêm thắt lời miêu tả làm câu chuyện thêm sinh động nhưng không làm thay đổi nội dung và ý nghĩa câu chuyện.
c) Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
_Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh.
_Cho các tổ thi kể lại đoạn truyện dựa theo tranh.
d) Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện:
_Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
_Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện. Mỗi nhóm gồm 3 em đóng các vai: người dẫn chuyện, Sói, Sóc. Các em có thể đeo mặt nạ Sói, Sóc để tạo thêm hứng thú.
đ) Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:
_GV hỏi:
+Sói và Sóc, ai là người thông minh? Hãy nêu một việc chứng tỏ sự thông minh đó.
4. Củng cố- dặn dò:
_Nhận xét tiết học.
_Dặn dò: 
- Hát
_2 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện.
_Quan sát tranh, đọc câu hỏi dưới tranh.
_Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
_1, 2 HSG
+ Sóc là nhân vật thông minh. Khi Sói hỏi, Sóc hứa trả lời nhưng đòi được thả trước, trả lời sau. Nhờ vậy Sóc đã thoát khỏi nanh vuốt của Sói sau khi trả lời.
_Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
_Chuẩn bị: Dê con nghe lời me.ï

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc