Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 7

Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 7

Bài 28: Chữ thường- chữ hoa

I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

_ Bước đầu nhận diện được chữ in hoa

_ Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa

_ Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ba Vì

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

_ Bảng Chữ thường – Chữ hoa

_ Tranh minh hoạ câu ứng dụng:

- Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa

_ Tranh minh họa phần luyện nói: Ba Vì

_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1

_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc 34 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 1B - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B- TUẦN 7
NĂM HỌC: 2010 – 2011.
Thứ
ngày
Buổi
Môn
Tiết
Bài dạy
HAI
20/9
2010
Sáng
Chiều
SHĐT
HV
HV
ĐĐ
1
1
1
1
 Chữ thường – Chữ hoa
 Chữ thường – Chữ hoa
Gia đình em ( Tiết 1).
BA
21/9
2010
Sáng
HV
HV
TOÁN
TC
1
1
1
1
ia
ia
Kiểm tra
Xé dán hình quả cam (t2)
TƯ
22/9
2010
Sáng
HV
HV
TOÁN
TNXH
1
1
1
1
ua - ưa
ua - ưa
Phép cộng trong phạm vi 3
Thực hành: Đánh răng và rữa mặt
NĂM
23/9
2010
Sáng
Chiều
HV
HV
TOÁN
1
1
1
Ôn tập
Ôn tập
Luyện tập Phép cộng trong phạm vi 3
SÁU
24/9
2010
Sáng
Chiều
TOÁN
HV
HV
TV
SHL
1
1
1
1
1
Phép cộng trong phạm vi 4
oi - ai
oi - ai
Xưa kia, mùa dưa, ngà voi, 
Sinh hoạt lớp.
Thứ hai 
Bài 28:	Chữ thường- chữ hoa 
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
_ Bước đầu nhận diện được chữ in hoa
_ Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa
_ Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Ba Vì
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Bảng Chữ thường – Chữ hoa
_ Tranh minh hoạ câu ứng dụng: 
- Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa
_ Tranh minh họa phần luyện nói: Ba Vì
_ Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
_ Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập 1 (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Oân định:
2. Kiểm tra:
 Đính bảng 29 chữ cái.
 Nhận xét – tuyên dương
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
_GV có thể đưa cho HS xem một văn bản bất kì (phóng to, treo tranh trên bảng lớp). Sau đó GV giới thiệu với HS chữ hoa. GV chỉ giới thiệu cách nhận diện (thông qua đọc) các chữ hoa
_GV treo lên bảng lớp bảng Chữ thường- Chữ hoa (phóng to trong SGK, trang 58) và cho HS đọc theo
b) Nhận diện chữ hoa:
_GV nêu câu hỏi: 
+Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn?
+Chữ in hoa nào không giống chữ in thường
_GV chỉ chữ in hoa, HS dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ
_GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa
*Lưu ý: Bài 28 chỉ giới thiệu cho HS làm quen dần với các hình thức chữ hoa (chữ viết, chữ in) và việc luyện viết sẽ được thực hiện vào HKII
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:S/ 58,59
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
Đọc câu ứng dụng:
 Trong câu những tiếng nào được viết hoa chữ cái đầu?
+Chữ đứng ở đầu: Bố
+Tên riêng: Kha, Sa Pa phải viết hoa cho đúng qui định ngữ pháp tiếng việt.
Từ bài này, chữ in hoa và dấu chấm câu được đưa vào sách.
Tranh vẽ gì? Đọc câu dưới tranh?
_ Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS.
_GV đọc mẫu câu ứng dụng.
*Giải thích: 
SaPa là một thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai. Vì ở cao hơn mặt biển 1.600 m nên khí hậu ở đây mát mẻ quanh năm. Mùa đông thường có mây mù bao phủ, nhiệt độ có dưới 0º C, có năm có tuyết rơi. Thời tiết ở đây, một ngày có tới bốn mùa. Sáng, chiều: mùa xuân, mùa thu; Trưa: mùa hạ; đêm đến: mùa đông. Sa Pa có nhiều cảnh đẹp tự nhiên như: thác Bạc, cầu Mây, cổng Trời, rừng Trúc  Tối thứ bảy hàng tuần, Sa Pa họp chợ rất đông vui và rất hấp dẫn
b) Luyện nói:
_ Chủ đề: Ba Vì
_GV giới thiệu qua về địa danh Ba Vì
 Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây. Tương truyền, cuộc chiến giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh đã xảy ra ở đây. Sơn Tinh ba lần làm núi cao lên để chống lại Thủy Tinh và đã chiến thắng. Núi Ba Vì chia thành ba tầng, cao vút, thấp thoáng trong mây. Lưng chừng núi là đồng cỏ tươi tốt, ở đây có Nông trường nuôi bò sữa nổi tiếng. Lên một chút nữa là Rừng quốc gia Ba Vì. Xung quanh Ba Vì là thác, suối, hồ có nước trong vắt. Đây là một khu du lịch nổi tiếng
_GV có thể gợi ý cho HS nói về: Sự tích Sơn Tinh, Thủy Tinh, về nơi nghỉ mát, về bò sữa
_GV có thể mở rộng chủ đề luyện nói về các vùng đất có nhiều cảnh đẹp ở đất nước ta, hoặc của chính ngay địa phương mình.
4.Củng cố – dặn dò:
 Nhận xét – tuyên dương.
Hát
1 HS đọc theo tên âm
1HS đọc theo tên chữ cái
_Quan sát
_HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến của nhóm mình 
+C, E, Ê, I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, V, X, Y
+A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R
_HS theo dõi bảng Chữ thường- Chữ hoa
_ HS nhận diện và đọc
_HS nhận diện và đọc âm của chữ
HS dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm của chữ.
_HS tiếp tục nhận diện và đọc các chữ ở bảng Chữ thường- Chữ hoa
CN - ĐT
_Bố, Kha, Sa Pa
Tranh vẽ phong cảnh Sa Pa.
Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
CN – N - ĐT
_ Đọc tên bài luyện nói
-HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
_ Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. 
_ Xem trước bài 29
Bài 4: GIA ĐÌNH EM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Biết trẻ em có quyền có gia đình, cha mẹ.
- Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1.
- Các điều 5, 7, 9, 10, 20, 21, 27 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em.
- Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam.
- Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi đóng vai.
- Bộ tranh về quyền có gia đình.
- Giấy, bút vẽ hoặc ảnh chụp của gia đình (nếu có).
- Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” (Nhạc và lời: Phan Văn Minh).
 “ Mẹ yêu không nào” (Nhạc và lời: Lê Xuân Thọ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định :
2) Kiểm tra :
- Tại sao ta phải giữ gìn sách vở, ĐDHT ?
- Đọc câu ghi nhớ ?
3) Bài mới :
a) Giới thiệu :
 Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về gia đình qua bài “ Gia đình em “
b) Khởi động:
c) Hoạt động 1: HS kể về gia đình mình (Có thể kể bằng lời, hoặc kể bằng lời kết hợp với tranh vẽ, với ảnh chụp).
_GV chia HS thành từng nhóm, mỗi nhóm từ 4- 6 em và hướng dẫn HS cách kể về gia đình mình.
+ Chú ý: Đối với những em sống trong gia đình không đầy đủ, GV nên hướng dẫn HS cảm thông, chia sẻ với các bạn.
_GV mời một vài HS kể trước lớp.
Kết luận:
 Chúng ta ai cũng có một gia đình.
d) Hoạt động 2: HS xem tranh và kể lại nội dung 
_GV chia HS thành nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát, kể lại nội dung một tranh.
_GV chốt lại nội dung từng tranh.
Tranh1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài.
Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay ở công viên.
Tranh 3: Một gia đình đang sum họp bên mâm cơm.
Tranh 4: Một bạn nhỏ trong Tổ bán báo “Xa mẹ” đang bán báo trên đường phố,
_Đàm thoại theo các câu hỏi:
 + Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với gia đình? Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?
Kết luận:
Các em thật hạnh phúc, sung sướng khi được sống cùng với gia đình. Chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với các bạn thiệt thòi, không được sống cùng gia đình.
J Thư giãn:
Hoạt động 3: HS chơi đóng vai theo các tình huống trong bài tập 3.
_GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống trong một tranh.
_GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong các tình huống:
Tranh 1: Nói “ Vâng ạ!” và thực hiện đúng lời mẹ dặn.
Tranh 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học về.
Tranh 3: Xin phép bà đi chơi.
Tranh 4: Nhận quà bằng hai tay và nói lời cảm ơn.
Kết luận:
Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
4) Nhận xét – dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài: “Gia đình em”
- Hát
_Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của chính mình.
- 1 HS đọc. 
- Vài em lặp lại.
_Cả lớp hát bài “ Cả nhà thương nhau”, hoặc “ Mẹ yêu không nào”.
_HS tự kể về gia đình mình trong nhóm.
VD: Gia đình em có mấy người? Kể ra từng thành viên trong gia đình?
- Sử dụng nhóm giống hoạt động 1.
_HS thảo luận nhóm về nội dung tranh được phân công. _Đại diện các nhóm kể lại nội dung tranh.
_ Lớp nhận xét bổ sung.
_ Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Hát
- Sử dụng nhóm như trên.
_ Các nhóm chuẩn bị đóng vai.
_ Các nhóm lên đóng vai.
_Lớp theo dõi, nhận xét,
Ngày dạy : Thứ ba
Bài 29 : ia	
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	- Đọc được ia, lá tía tô; từ và câu ứng dụng.
	- Viết được ia, lá tía tô
	- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Chia quà
 B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- Tranh minh họa các tiếng : lá tía tô.
	- Tranh minh họa câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
 - Tranh minh phần luyện nói: Chia quà
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1 .Oân định:
2 .Kiểm tra:
 Đọc: Bảng chữ hoa, chữ thường.
 Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
Nhận xét –Tuyên dương
3 . Bài mới:
a) Giới thiệu: 
 Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới : ia
b) Dạy vần:
* Nhận diện vần: ia
 Vần ia được tạo nên từ i và a.
* Đánh vần:
- Phát âm mẫu: i – a - ia
Chỉnh sửa cho HS.
Cài: ia 
* Tiếng khoá, từ khoá:
-Muốn có tiếng tía ta phai thêm gì?.
Cài: tía
.Phân tích :tía
.Đánh vần: t – ia – tia – s ... bài toán cần giải quyết
Bước 2:
_Cho HS nêu câu trả lời
_GV chỉ vào mô hình và nêu: 
 Hai thêm hai bằng bốn
 Bước 3:
_GV viết bảng: 2 + 2 = 4, gọi HS đọc lại
_Gọi HS lên bảng viết và đọc lại
* Hướng dẫn HS học phép cộng 
1 + 3 = 4
 (Tương tự câu a)
* Cho HS đọc các phép cộng trên bảng
_Giúp HS ghi nhớ công thức cộng theo hai chiều, GV nêu câu hỏi:
+Ba cộng một bằng mấy?
+Bốn bằng mấy cộng mấy?
* Hình thành ban đầu tính chất giao hoán trong phép cộng:
Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi:
_3 cộng 1 bằng mấy?
_1 cộng 3 bằng mấy?
_ Em thấy số 1 và số 3 ở hai phép tính thay đổi như thế nào?
_Vậy: 3 + 1 có giống 1 + 3 về kết quả không?
N Cài :
3 + 1 = ; 1 + 3 = ; 2 + 2 =
J Thư giản:
b). Hướng dẫn học sinh thực hành cộng trong phạm vi 4:
Bài 1: Tính
_Gọi HS nêu cách làm bài. 
Bài 2: Tính
_Cho HS nêu cách làm bài
_Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết kết quả thẳng cột
Bài 3: ( Cột 1 )
_Hướng dẫn HS nêu cách làm bài 
_GV hướng dẫn:
+2 cộng 1 bằng mấy?
+Vậy 2 + 1 như thế nào với 3? Ta viết dấu gì vào chỗ chấm?
_Cho HS làm bài và chữa bài
Bài 4:
_Cho HS tự nêu cách làm bài
_Cho HS trả lời bài toán
_ Cho HS viết phép tính vào vở
% Trò chơi:Nêu kết quả đúng
4.Nhận xét –dặn dò:
_ Nhận xét tiết học
_ Dặn dò: Chuẩn bị bài 28: Luyện tập
- Hát
- 2 HS. 
- Mỗi tổ làm 1 bài.
+HS nêu lại bài toán
_Ba con chim thêm một con chim nữa được bốn con chim
+HS nhắc lại: Ba thêm một bằng bốn ( CN _ N _ ĐT )
_3 cộng 1 bằng 4
_Có hai quả táo thêm hai quả nữa. Hỏi có mấy quả táo? ( CN-N-ĐT)
_Hai quả thêm hai quả nữa được bốn quả táo
_HS nhắc lại
_2-3 HS đọc: 2 côïng 2 bằng 4
_Viết 2 + 2 = 4
_HS đọc các phép tính:
3 + 1 = 4
2 + 2 = 4
1 + 3 = 4
( CN-N-ĐT )
_Vài HS trả lời:
+Ba cộng một bằng bốn
+Bốn bằng một cộng ba
 Bốn bằng ba cộng một
 Bốn bằng hai cộng hai
_3 + 1 = 4
 1 + 3 = 4
_ Đổi chỗ cho nhau.
_Giống vì cùng bằng 4
- Mỗi tổ cài 1 bài.
- Hát
_HS tính và ghi kết quả vào sau dấu =
_HS làm bài và chữa bài
_Tính theo cột dọc
_HS làm bài và chữa bài
_Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm
+2 cộng 1 bằng 3
+2 + 1 bằng 3. Ta viết dấu = vào chỗ chấm
_HS làm bài rồi đổi bài cho bạn chữa
_Có 3 con chim đang đậu trên cây, có thêm một con nữa bay đến. Hỏi có tất cả mấy con?
_Có tất cả 4 con
_HS viết: 3 + 1 = 4
- Tham gia trò chơi.
- Thực hiện.
Bài 32 : oi ai
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	- Đọc được oi, ai, nhà ngói, bé gái ; từ và câu ứng dụng.
	- Viết được oi, ai, nhà ngói, bé gái 
	- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Sẻ, ri, bói cá, le le.
 B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- Tranh minh họa các tiếng : nhà ngói, bé gái.
	- Tranh minh họa câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghỉ gì thế?
 Chú nghỉ về bữa trưa.
 - Tranh minh phần luyện nói: Sẻ, ri, bói cá, le le
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ôn định
Kiểm tra:
 Đọc: mua mía ngưa tía
 mùa dưa trỉa đỗ
Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa lớp
 Bé vừa ngủ trưa. 
Viết: mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ
3. Bài mới:
 Hôm nay, chúng ta học các vần mới :oi, ai
b) Dạy vần:
* Nhận diện vần: oi
 Vần oi được tạo nên từ o và i.
* Đánh vần:
- Phát âm mẫu: o – i - oi
Chỉnh sửa cho HS.
Cài: oi 
* Tiếng khoá, từ khoá:
-Muốn có tiếng ngói ta phai thêm gì?.
Cài: ngói
.Phân tích :ngói
.Đánh vần: c – ua – cua 
.Đọc trơn : ngói
.Đọc trơn: nhà ngói.
 Theo dõi chỉnh sửa.
* Nhận diện vần: ai
 Vần ai được tạo nên từ a và i.
. So sánh: ai và oi
* Đánh vần:
- Phát âm mẫu: a – i - ai
Chỉnh sửa cho HS.
Cài: ai 
* Tiếng khoá, từ khoá:
-Muốn có tiếng gái ta phai thêm gì?.
Cài: gái
.Phân tích : gái
.Đánh vần:g – ai – gai – sắc - gái 
.Đọc trơn :gái
.Đọc trơn :bé gái.
 Theo dõi chỉnh sửa.
Hướng dẫn viết chữ:
Viết mẫu – phân tích:
 oi, ai, nhà ngói, bé gái
Nhận xét – sửa chữa.
 . THƯ GIẢN:
 Viết từ ứng dụng: 
 ngà voi gà mái
 cái còi bài vở
 Nhận xét- sửa chữa.
 Đọc và giải nghĩa từ. 
 TIẾT2: 
 c) Luyện tập:
 * Luyện đọc: S/66,67
Tranh vẽ gì? Đọc câu dưới tranh ?
Đocï mẫu câu ứng dụng.
 * Luyện viết:
 Viết mẫu – phân tích quy trình viết.
Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết.
Nhắc cách ngồi, cầm bút, để vở
Theo dõi – sửa chữa.
Thư giản:
* Luyện nói: Sẻ, ri, bói cá, le le
- Trong tranh vẽ gì?
- Em biết con chim nào trong số các con chim này?
- Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì?
 - Chim sẻ và chim ri sống ở đâu, thích ăn gì? 
 - Nhận xét – Tuyên dương.
4 . Củng cố – Dặn dò: 
 Dăn HS về nhà học bài. 
Hát
2-3 HS
Mỗi tổ viết 1 từ.
Phát âm đồng thanh oi, ai
CN – N – ĐT
Cài :oi
-Thêm ng và thanh sắc.
Cài :ngói
Gồm âm ng ghép với vần oi và thanh sắc .
Đọc CN- N -ĐT
CN-ĐT.
CN – N – ĐT
Giống : có i đứng sau.
Khác : vần ai có a đứng trước, vần oi có o đứng trước.
CN – N – ĐT
Cài ai
-Thêm g và thanh sắc.
Cài :gái
Gồm âm g ghép với vần ai thanh sắc .
Đọc CN- N -ĐT
CN-ĐT.
CN – N – ĐT
Viết bảng con
HÁT
Xung phong đọc.
CN-N-ĐT
Chú Bói Cá đang đậu trên cành tre, rình bắt cá.
Chú Bói Cá nghĩ gì thế?
Chú nghỉ về bữa trưa.
CN-N-ĐT
- Tìm và gạch dưới tiếng chứa vần mới học.
Viết vào vở tập viết.
HÁT
- Tranh vẽ chim sẻ, re, bói cá, le le.
- HS trả lời theo hiểu biết của minh.
- Bói cá và le le sống hóc cây cạnh bờ hồNó thích ăn cá .
- Chim sẻ và chim ri sống ở lùm câyNó thích ăn sâu bọ.
Vài HS đọc lại bài.
Tìm tiếng chứa vần vừa học.
Tiết 7: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, ngói mới
I.MỤC TIÊU:
_Viết đúng các chữ xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, ngói mới kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một
_HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một.
II.CHUẨN BỊ:
_Bảng con được viết sẵn các chữ
_Chữ viết mẫu các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, ngói mới
_Bảng lớp được kẻ sẵn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
_GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
_Nhận xét
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
_Hôm nay ta học bài: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, ngói mới. GV viết lên bảng
b) Hướng dẫn viết:
_GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết
+ xưa kia:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ xưa kia?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “xưa kia” ta viết tiếng xưa trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ x lia bút viết vần ưa điểm kết thúc ở đường kẻ 2. Muốn viết tiếp tiếng kia, nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ k, lia bút viết vần ia, điểm kết thúc trên đường kẻ 2 
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ mùa dưa:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “mùa dưa ”?
-Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “mùa dưa” ta viết tiếng mùa trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ m, lia bút lên viết vần ua, điểm kết thúc ở đường kẻ2 lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ u. Muốn viết tiếp tiếng dưa ï, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 3 viết con chữ d, lia bút viết vần ưa điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ ngà voi:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “ngà voi” ?
-Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “ngà voi” ta viết chữ ngà trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ ng, lia bút viết chữ a, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ a. Muốn viết tiếp tiếng voi, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ v, lia bút viết vần oi, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ gà mái:
-Từ gì?
-Độ cao của các con chữ trong từ “gà mái”?
-Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ?
-GV viết mẫu: Muốn viết từ “gà mái” ta viết chữ gà trước, đặt bút ở đường kẻ 3 viết chữ g, lia bút viết chữ a, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ a. Muốn viết tiếp tiếng mái, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ngay đường kẻ 1 viết con chữ m, lia bút viết vần ai, điểm kết thúc ở đường kẻ 2
-Cho HS xem bảng mẫu
-Cho HS viết vào bảng
+ ngói mới:( HD tương tự)
* Thư giản:
c) Viết vào vở:
_GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
_Cho HS viết từng dòng vào vở
4.Củng cố:
_Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
_Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
_Về nhà luyện viết vào bảng con
_Chuẩn bị bài: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
Hát
_nghé ọ
-xưa kia
-Chữ x, ư, a, i cao 1 đơn vị; chữ k cao 2 đơn vị rưỡi
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
- mùa dưa 
-Chữ u, a, ư cao 1 đơn vị; chữ d cao 2 đơn vị 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
-ngà voi
-Chữ ng cao 2 đơn vị rưỡi; a, o, i cao 1 đơn vị
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
-gà mái
-Chữ g cao 2 đơn vị rưỡi; a, m, i cao 1 đơn vị 
-Khoảng cách 1 con chữ o
-Viết bảng:
-HÁT
- HS viết vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7.doc