Thứ hai Bài 33 : ôi ơi
A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Lễ hội.
B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa các tiếng : trái ổi, bơi lội.
- Tranh minh họa câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.
- Tranh minh phần luyện nói: Lễ hội
C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 1B- TUẦN 8 NĂM HỌC: 2010 – 2011. Thứ ngày Buổi Môn Tiết Bài dạy HAI 27/9 2010 Sáng Chiều SHĐT HV HV ĐĐ 1 1 1 1 ôi - ơi ôi - ơi Gia đình em ( Tiết 2). BA 28/9 2010 Sáng HV HV TOÁN TC 1 1 1 1 ui - ưi ui - ưi Luyện tập Phép cộng trong phạm vi 4 Xé dán hình cây đơn giản (t1) TƯ 29/9 2010 Sáng HV HV TOÁN TNXH 1 1 1 1 uôi - ươi uôi - ươi Phép cộng trong phạm vi 5 Ăn uống hằng ngày NĂM 30/9 2010 Sáng Chiều HV HV TOÁN 1 1 1 ay – â- ây ay – â- ây Luyện tập Phép cộng trong phạm vi 5 SÁU 01/10 2010 Sáng Chiều TOÁN HV HV TV SHL 1 1 1 1 Số 0 trong phép cộng Ôn tập Ôn tập đồ chơi, tươi cười, ngày hội, Sinh hoạt lớp. Thứ hai Bài 33 : ôi ơi A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội ; từ và câu ứng dụng. - Viết được ôi, ơi, trái ổi, bơi lội - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Lễ hội. B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa các tiếng : trái ổi, bơi lội. - Tranh minh họa câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. - Tranh minh phần luyện nói: Lễ hội C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Oån định Kiểm tra: Đọc : ngà voi gà mái cái còi bài vở Chú Bói Cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. Viết: trái ổi, bơi lội, đồ chơi 3. Bài mới: Hôm nay, chúng ta học các vần mới ôi, ơi b) Dạy vần: * Nhận diện vần: ôi Vần ôi được tạo nên từ ô và i. * Đánh vần: - Phát âm mẫu: ô – i -ôi Chỉnh sửa cho HS. Cài:ôi * Tiếng khoá, từ khoá: -Muốn có tiếng ổi ta phai thêm gì?. Cài: ổi .Phân tích :ổi .Đánh vần: ôi – hỏi - ổi .Đọc trơn : ổi .Đọc trơn: trái ổi. Theo dõi chỉnh sửa. * Nhận diện vần: ơi Vần ơi được tạo nên từ ơ và i. So sánh: ôi và ơi * Đánh vần: - Phát âm mẫu: ơ – i - ơi Chỉnh sửa cho HS. Cài: ơi * Tiếng khoá, từ khoá: -Muốn có tiếng bơi ta phai thêm gì?. Cài: bơi .Phân tích : bơi .Đánh vần:b – ơi - bơi .Đọc trơn :bơi .Đọc trơn :bơi lội. Theo dõi chỉnh sửa. Hướng dẫn viết chữ: Viết mẫu – phân tích: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội Nhận xét – sửa chữa. . THƯ GIẢN: Viết từ ứng dụng: cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi Nhận xét- sửa chữa. Đọc và giải nghĩa từ. TIẾT2: c) Luyện tập: * Luyện đọc: S/68,69 Tranh vẽ gì? Đọc câu dưới tranh ? Đocï mẫu câu ứng dụng. * Luyện viết: Viết mẫu – phân tích quy trình viết. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. Nhắc cách ngồi, cầm bút, để vở Theo dõi – sửa chữa. Thư giản: * Luyện nói: Lễ hội - Trong tranh vẽ gì? - Tại sao em biết tranh vẽ lễ hội? - Quê em có lễ hội gì? Vào tháng nào? - Nhận xét – Tuyên dương. 4 . Củng cố – Dặn dò: Dăn HS về nhà học bài. Hát 2-3 HS Mỗi tổ viết 1 từ. Phát âm đồng thanh ôi, ơi CN – N – ĐT Cài ôi -Thêm thanh hỏi vào. Cài ổi Gồm vần ôi và thanh hỏi . Đọc CN- N -ĐT CN-ĐT. CN – N – ĐT Giống : có i đứng sau. Khác : Vần ôi có ô đứng trước, vần ơi có ơ đứng trước. CN – N – ĐT Cài ơi -Thêm b vào. Cài :bơi Gồm âm g ghép với vần ai thanh sắc . Đọc CN- N -ĐT CN-ĐT. CN – N – ĐT Viết bảng con HÁT Xung phong đọc. CN-N-ĐT Bố mẹ cùng hai bé đi chơi phố. Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. CN-N-ĐT - Tìm và gạch dưới tiếng chứa vần mới học. Viết vào vở tập viết. HÁT - Tranh vẽ cảnh lễ hội. - Vì mọi người đông vui và treo cờ lễ hội. - Quê em có lễ hội cúng Đình, lễ hội Vía Bà ở Châu Đốc 24/4 AL, hội Đua bò ở Tri Tôn . Vài HS đọc lại bài. Tìm tiếng chứa vần vừa học. Bài 4: GIA ĐÌNH EM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc. - Nêu được những việc em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. - Lễ phép vâng lời ông bà, cha mẹ. - Biết trẻ em có quyền có gia đình, cha mẹ. - Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. - GDMT : Gia đình chỉ có 2 con là hạn chế gia tăng dân số, góp phần BVMT. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở bài tập Đạo đức 1. - Các điều 5, 7, 9, 10, 20, 21, 27 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em. - Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam. - Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” (Nhạc và lời: Phan Văn Minh). “ Mẹ yêu không nào” (Nhạc và lời: Lê Xuân Thọ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định : 2) Kiểm tra : - Hãy kể về gia đình mình ? - Trong gia đình các em có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ. 3) Bài mới : a) Giới thiệu : Gia đình em (tiết 2) b) Khởi động: _ Thảo luận: GV nêu câu hỏi: + Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà? + Em sẽ ra sao khi không có một mái nhà? Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. c) Hoạt động 1: Tiểu phẩm: “Chuyện của bạn Long” _ Các vai: _ Nội dung: Mẹ Long đang chuẩn bị đi làm và dặn Long: - Long ơi, mẹ đi làm đây. Hôm nay trời nắng, con ở nhà học bài và trông nhà cho mẹ! - Vâng ạ! Con chào mẹ! Long đang ngồi học bài, thì các bạn đến rủ đi đá bóng. - Long ơi, đi đá bóng với bọn tớ đi! Bạn Đạt vừa được bố mua cho quả bóng đá đẹp lắm. - Tớ chưa học bài xong, với lại mẹ tớ dặn phải ở nhà trông nhà. - Mẹ cậu có biết đâu mà lo, đá bóng rồi học bài sau cũng được. Long lưỡng lự một lát rồi đồng ý chơi cùng các bạn _Thảo luận sau khi xem tiểu phẩm: + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long? (Bạn Long đã vâng lời mẹ chưa?) + Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ? JThư giãn: d) Hoạt động 2: _GV nêu yêu cầu tự liên hệ: + Sống trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào? + Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng? _GV khen những HS biết lễ phép, vâng lời cha mẹ và nhắc nhở cả lớp học tập các bạn. Kết luận chung: _Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo. _ Cần cảm thông, chia sẻ với nhưng bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình. _Trẻ em có bổn phận phải yêu quý gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. * GDMT : Gia đình chỉ có 2 con là hạn chế gia tăng dân số, góp phần BVMT. 4 ) Nhận xét – dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 5: “Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ” - Hát - 1 HS kể. - Em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. _ HS trả lời _ Do một số HS trong lớp đóng. _ Phân vai: + Long, Mẹ Long, các bạn Long + Bạn Long không vâng lời mẹ. + Không dành thời gian học bài nên chưa làm đủ bài tập cô giáo cho. +Đá bóng xong có thể bị ốm, có thể phải nghỉ học - Hát _HS từng đôi một tự liên hệ. _ Một số HS trình bày trước lớp. - HSG trả lời - HSG Ngày dạy : Thứ ba Bài 34 : ui ưi A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc được ui, ưi, đồi núi, gửi thư ; từ và câu ứng dụng. - Viết được ui, ưi, đồi núi, gửi thư - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : Đồi núi. B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa các tiếng : đồi núi, gửi thư. - Tranh minh họa câu ứng dụng: Di Na vừa gửi thư về Cà nhà vui quá. - Tranh minh phần luyện nói: Đồi núi C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Oån định Kiểm tra: Đọc : cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi : Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. Viết: trái ổi, bơi lội, đồ chơi 3. Bài mới: Hôm nay, chúng ta học các vần mới ui, ưi b) Dạy vần: * Nhận diện vần: ui Vần ui được tạo nên từ u và i. * Đánh vần: - Phát âm mẫu: u – i -ui Chỉnh sửa cho HS. Cài:ui * Tiếng khoá, từ khoá: -Muốn có tiếng núi ta phải thêm gì?. Cài: núi .Phân tích :núi .Đánh vần: n – ui – nui – sắc - núi .Đọc trơn : núi .Đọc trơn: đồi núi. Theo dõi chỉnh sửa. * Nhận diện vần: ưi Vần ưi được tạo nên từ ư và i. . So sánh: ưi và ui * Đánh vần: - Phát âm mẫu: ư – i - ưi Chỉnh sửa cho HS. Cài: ưi * Tiếng khoá, từ khoá: -Muốn có tiếng gửi ta phai thêm gì?. Cài: gửi .Phân tích : gửi .Đánh vần: g – ưi – gưi - gửi .Đọc trơn :gửi .Đọc trơn :gửi thư. Theo dõi chỉnh sửa. Hướng dẫn viết chữ: Viết mẫu – phân tích: ui, ưi, đồi núi, gửi thư Nhận xét – sửa chữa. . THƯ GIẢN: Viết từ ứng dụng: cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi Nhận xét- sửa chữa. Đọc và giải nghĩa từ. TIẾT2: c) Luyện tập: * Luyện đọc: S/70,71 Tranh vẽ gì? Đọc câu dưới tranh ? Đocï mẫu câu ứng dụng. * Luyện viết: Viết mẫu – phân tích quy trình viết. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết. Nhắc cách ngồi, cầm bút, để vở Theo dõi – sửa chữa. Thư giản: * Luyện nói: Đồi núi - Trong tranh vẽ gì? - Quê em có đồi núi không?Kể tên đồi núi mà em biết? - Đồi khác núi thế nào? - Nhận xét – Tuyên dương. 4 . Củng cố – Dặn dò: Dăn HS về nhà học bài. Hát 2-3 HS Mỗi tổ viết 1 từ. Phát âm đồng thanh ui, ưi CN – N – ĐT Cài ui -Thêm vần ui thanh sắc vào. Cài núi Gồm âm n vần ôi và thanh sắc . Đọc CN- N -ĐT CN-ĐT. CN – N – ĐT Giống: c ... tự nêu bài toán cần giải quyết _Cho HS nêu câu trả lời _GV chỉ vào mô hình và nêu: 0 thêm 3 bằng mấy? _Vậy: 0 cộng 3 bằng mấy? _GV viết bảng: 0 + 3 = 3, gọi HS đọc lại _Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong SGK và nêu câu hỏi: +3 cộng 0 bằng mấy? +0 cộng 3 bằng mấy? +Vậy: 3 + 0 có bằng 0 + 3 không? +Cho HS đọc: 3 + 0 = 0 + 3 * GV nêu thêm một số phép cộng với 0 cho HS tính kết quả 2 + 0 ; 0 + 2 4 + 0 ; 0 + 4 5 + 0 ; 0 + 5 Có thể cho HS sử dụng các mẫu vật để tìm ra kết quả * GV nhận xét: Một số cộng với số 0 bằng chính số đó; 0 cộng với một số bằng chính số đó N Cài : 2 + 0 = ; 0 + 2 = ; 4 + 0 = J Thư giản: b).Thực hành: Bài 1: Tính _Gọi HS nêu cách làm bài. _Cho HS làm bài và chữa bài Bài 2: Tính _Cho HS nêu cách làm bài _Cho HS làm bài vào vở. Nhắc HS viết số phải thẳng cột Bài 3: _Cho HS nêu yêu cầu của bài * Lưu ý: Phép tính: 0 + 0 = 0 (không cộng không bằng không) Bài 4: ( HSG ) Tranh a: _GV hướng dẫn HS quan sát tranh rồi nêu bài toán _Cho HS viết phép tính tương ứng với bài toán vào ô trống Tranh b: _Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán _Cho HS viết phép tính * Lưu ý HS có thể viết 3 + 0 = 3 hoặc 0 + 3 = 3 Điều chủ yếu là phép tính phải phù hợp với tình huống của bài toán nêu ra 4.Nhận xét –dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: Chuẩn bị bài 32: Luyện tập Hát - 2 HS. - 2 HS làm. _HS nêu bài toán: Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai có 0 con chim. Hỏi cả hai lồng có mấy con chim? _3 con chim thêm (và) 0 con chim là 3 con chim _3 cộng 0 bằng 3 _HS đọc: ba cộng không bằng ba _ HS nêu bài toán: Đĩa thứ nhất có 0 quả táo, đĩa thứ hai có 3 quả táo. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả táo? _Cả hai đĩa có 3 quả táo _0 thêm 3 bằng 3 _0 cộng 3 bằng 3 _HS đọc: Không cộng ba bằng ba +3 cộng 0 bằng 3 +0 cộng 3 bằng 3 +Bằng vì cùng bằng 3 _ Mỗi tổ cài 1 bài. _ Hát _Tính _Làm bài _Đọc kết quả _Tính theo cột dọc _HS làm bài và chữa bài _Viết số thích hợp vào chỗ chấm _HS làm bài và chữa bài _Trên đĩa có 3 quả táo, bỏ vào thêm 2 quả táo nữa. Hỏi có tất cả có mấy quả táo? _3 + 2 = 5 _Trong bể thứ nhất có 3 con cá, bể thứ hai có 0 con cá. Hỏi cả hai bể có mấy con cá? _3 + 0 = 3 (hoặc 0+3 = 3) Bài 37: ôn tập A . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Đọc được các vần có kết thúc bằng :i và y; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến 37. - Viết được các vần có kết thúc bằng :i và y; từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến 37. - Nghe ,hiểu và kể được một truyện theo tranh truyện kể: cây khế. - HS khá, giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh. B . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Bảng ôn . -Tranh minh họa đoạn thơ dụng: . - Truyện kê’: cây khế. C . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: .Oân định: .Kiểm tra: Đọc: cối xay vây cá ngày hội cây cối Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. Viết : máy bay, nhảy dây, vây cá Nhận xét –Tuyên dương 3 . Bài mới: a) Giới thiệu: Hôm nay, chúng ta học bài ôn tập. b) ÔN TẬP: * Các vần vừa học : Treo tranh gợi ý: Rút ra tiếng :tai, tay đưa vào mô hình. t ai tai t ay tay Treo bảng ôn. Đọc âm - HS chỉ chữ * Ghép chữ thành tiếng: Theo dõi chỉnh sửa. Đọc từ ứng dụng: đôi đua, tuôi thơ, mây bay Nhận xét- sửa chữa. Giải thích từ ngữ. THƯ GIẢN: * Tập viết từ ngữ ứng dụng: .Viết mẫu – phân tích quy trình viết. .Nhận xét – sửa chữa. TIẾT 2 C) Luyện tập: * Luyện đọc: S/ 76,77 Chỉnh sửa phát âm cho HS. Đọc đoạn thơ ứng dụng:Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa ôi ả. Tranh vẽ gì đọc câu dưới tranh? Chỉnh sửa phát âm. * Luyện viết: Viết mẫu từng dòng, nhắc nhở cách ngồi, cầm bút, để vở Theo dõi giúp đỡ. Thu bài – chấm điểm. * THƯ GIẢN: * kể chuyện:Cây khế GV dưa vào tranh kể lại câu chuyện. GV kể lại lần hai kết hợp tranh. Kể lại toàn chuyện. Ý nghĩa: Không nên tham lam. 4 . Củng cố – Dặn dò: Dặn học sinh về nhà học lại bài. Hát 2-3 HS đọc. Mỗi tổ viết 1 tiếng. Vài em nhắc lại. CN đọc. Chỉ các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn. Vài cặp chỉ chữ – đọc vần .Đọc các tiếng do các chữ ở cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn CN – N – ĐT .CN-N-ĐT. HÁT Viết bảng con. Luyuện đọc SGK. CN – ĐT. Mẹ quạt , ru cho bé ngủ. Xung phong đọc câu thơ. CN – N – ĐT Viết vào vở tập viết. HÁT Tranh 1: Người anh lấy vợ ra ở riêng, chia cho em mỗi một cây khế ở góc vườn.Người em ra làm nhà cạnh cây khế và hằng ngày chăm sóc cây. Cây khế ra rất nhiều trái to và ngọt. Tranh 2: Một hôm có một con quạ từ đâu bay tới. Quạ ăn khế và hứa sẽ đưa người em ra một hòn đảo có rất nhiều vàng bạc, châu báu. Tranh 3: Người em theo quạ đến hòn đảo đó và nghe lời dặn của quạ chỉ nhặt lấy một ít vàng bạc. Trở về, người em trở nên giàuâ1 Tranh 4: Người anh sau khi nghe chuyện của em liền bắt em đổi cây khế lấy nhà cửa, ruộng vườn của mình. Tranh 5 : Nhưng khác với em, người anh lấy quá nhiều vàng bạc. Khi bay ngang qua biển, quạ đuối sức vì chở quá nặng. Nó xả cánh, người anh bị rơi xuống biển. - Thảo luận kể từng tranh. - Đại diện kể từng tranh Xung phong kể toàn truyện.( HSG) Vài HS đọc lại bài. Tìm chữ vừa học. Tập viết Tiêt 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ, buổi tối I.MỤC TIÊU: _Viết đúng các chữ đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ, buổi tối kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một _HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một. II.CHUẨN BỊ: _Bảng con được viết sẵn các chữ _Chữ viết mẫu các chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ,buổi tối _Bảng lớp được kẻ sẵn III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: _GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng _Nhận xét 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: _Hôm nay ta học bài: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ,buổi tối. GV viết lên bảng b) Hướng dẫn viết: _GV gắn chữ mẫu lên bảng giới thiệu và hướng dẫn cách viết + đồ chơi: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ đồ chơi? -Khoảng cách giữa các tiếng trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “đồ chơi” ta viết tiếng đồ trước, đặt bút ở đường kẻ 3 viết chữ đ lia bút viết con chữ ô điểm kết thúc ở đường kẻ 3, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ ô. Muốn viết tiếp tiếng chơi, nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ ch, lia bút viết vần ơi, điểm kết thúc trên đường kẻ 2 -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + tươi cười: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “tươi cười”? -Khoảng cách giữa các tiếng trong một từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “tươi cười” ta viết tiếng tươi trước, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ t, lia bút lên viết vần ươi, điểm kết thúc ở đường kẻ2. Muốn viết tiếp tiếng cười, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ c, lia bút viết vần ươi điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ ơ. -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + ngày hội: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “ngày hội” ? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “ngày hội” ta viết chữ ngày trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ ng, lia bút viết vần ay, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu huyền trên đầu con chữ a. Muốn viết tiếp tiếng hội, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút ở đường kẻ 2 viết con chữ h, lia bút viết vần ôi, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu nặng ở dưới con chữ ô -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + vui vẻ: -Từ gì? -Độ cao của các con chữ trong từ “vui vẻ”? -Khoảng cách giữa các con chữ trong 1 từ? -GV viết mẫu: Muốn viết từ “vui vẻ” ta viết chữ vui trước, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết chữ v, lia bút viết vần ui, điểm kết thúc ở đường kẻ 2. Muốn viết tiếp tiếng vẻ, ta nhấc bút khoảng cách 1 con chữ o, đặt bút dưới đường kẻ 3 viết con chữ v, lia bút viết con chữ e, điểm kết thúc ở đường kẻ 2, lia bút viết dấu hỏi trên đầu con chữ e. -Cho HS xem bảng mẫu -Cho HS viết vào bảng + buồi tối:( HD tương tự) * Thư giản: c) Viết vào vở: _GV hướng dẫn cho HS cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS _Cho HS viết từng dòng vào vở 4.Củng cố: _Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS _Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: _Về nhà luyện viết vào bảng con _Chuẩn bị bài: cái kéo, trái đào, sáo sậu, líu lo, hiểu bài, yêu cầu Hát _xưa kia - đồ chơi -Chữ đ cao 2 đơn vị; chữ ch cao 2 đơn vị rưỡi; ô, ơ, i cao 1 đơn vị; -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: -tươi cười -Chữ t cao 1.25 đơn vị; chữ ư, ơ, I, c cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - ngày hội -Chữ ng cao 2 đơn vị rưỡi; a, ô, i cao 1 đơn vị; h, y cao 2 đơn vị rưỡi -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: - vui vẻ -Chữ v, u, i, e cao 1 đơn vị -Khoảng cách 1 con chữ o -Viết bảng: HÁT - HS viết vào vở.
Tài liệu đính kèm: