TẬP ĐỌC (TIẾT 19)
BÀI : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T1)
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GKI ( khoảng 75 tiếng / phút ) ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đaọn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đấu biết nhận xét vế nhân vật trong bản tự sự.
- Có ý thức đọc đúng, hiểu đúng tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy – học :
- Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng trong 9 tuần đầu
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 .
TUAÀN 10 Thö ù hai ngaøy 02 thaùng 11 naêm 2010 TAÄP ÑOÏC (TIEÁT 19) BAØI : OÂN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T1) I. Muïc tieâu : - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định GKI ( khoảng 75 tiếng / phút ) ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đaọn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đấu biết nhận xét vế nhân vật trong bản tự sự. - Có ý thức đọc đúng, hiểu đúng tiếng Việt. II. Ñoà duøng daïy – hoïc : - Phiếu viết tên từng bài Tập đọc và Học thuộc lòng trong 9 tuần đầu - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 . III.Hoaït ñoäng daïy – hoïc : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cuõ : Điều ước của vua Mi-đát . - Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Điều ước của vua Mi-đát, trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. 3. Bài mới: Tiết 1 . a) Giới thiệu bài : Hoạt động 1 : Kiểm tra Tập đọc và Học thuộc lòng . - Kiểm tra khoảng 1/3 lớp . - Cho điểm theo hướng dẫn của Bộ GD. Hoạt động lớp . - Từng em lên bốc thăm chọn bài. - Đọc trong SGK hoặc đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu . - Trả lời 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc . Hoạt động 2: Bài tập 2. - Nêu câu hỏi : + Những bài Tập đọc như thế nào là truyện kể ? + Hãy kể tên những bài Tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân . - Phát phiếu riêng cho vài em . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT . + Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên mọt điều có ý nghĩa. + Dế mèn bênh vực kể yếu; Người ăn xin. - Đọc thầm lại các truyện trên, suy nghĩ, làm bài cá nhân. - Những em làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả bài làm ở bảng lớp , trình bày . - Lớp nhận xét theo các yêu cầu : + Nội dung ghi ở từng cột có chính xác không ? + Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không ? - Sửa bài theo lời giải đúng . Hoạt động 3 : Bài tập 3 . - Nhận xét, kết luận : + Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến là đoạn cuối truyện Người ăn xin . + Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết là đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình . + Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ , răn đe là đoạn Dế Mèn đe dọa bọn nhện, bênh vực Nhà Trò . 4. Củng cố : - Nêu lại những nội dung vừa được ôn tập, kiểm tra . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học. Yêu cầu những em chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc. - Dặn HS xem lại các quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết sau . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT . - Tìm nhanh trong hai bài Tập đọc nêu trên đoạn văn tương ứng với các giọng đọc, phát biểu . - Thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn . Ghi chuù : TOÁN ( TIEÁT 46 ) BAØI : LUYỆN TẬP I. Muïc tieâu BAØI: - Giúp HS củng cố về : nhận biết góc tù , góc nhọn , góc bẹt , đường cao tam giác ; cách vẽ hình vuông , chữ nhật . - Vẽ được góc tù , góc nhọn , góc bẹt , đường cao tam giác ; hình vuông , hình chữ nhật . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập1, 2, 3, 4a . II. Ñoà duøng daïy- hoïc : - Thước thẳng và ê-ke . III. Hoaït ñoäng daïy – hoïc : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cuõ : (Thực hành vẽ hình vuông . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố về góc và đường cao tam giác . - Bài 1 : - Bài 2 : Hoạt động lớp . - Nêu được các góc có trong mỗi hình . - Giải thích được : + AH không là đường cao tam giác ABC vì không vuông góc với đáy BC . + AB là đường cao tam giác ABC vì nó vuông góc với đáy BC . Hoạt động 2 : Củng cố cách vẽ hình vuông , chữ nhật . - Bài 3 : - Bài 4 : + Lưu ý : -Xác định trung điểm M của AD là xác định DM = MA = 2 cm . - Xác định trung điểm N của CB là xác định CN = NB = 2 cm . - Đường thẳng AB // đường thẳng MN // đường thẳng CD . Ta có thể nói : Ba đường thẳng AB , MN và dc song song với nhau . 4. Củng cố - Nêu lại những nội dung vừa học . 5. Dặn dò - Làm các bài tập tiết 47 sách BT . Hoạt động lớp . - Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm . a) Vẽ hình chữ nhật dài 6 cm , rộng 4 cm b) Nêu tên các hình chữ nhật : ABCD , MNCD , ABNM . Cạnh AB // MN , DC . Ghi chuù : ĐẠO ĐỨC (TIẾT 10 ) BAØI : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tt) I. Muïc tieâu : - Hiểu được : Thời giờ là cái quý nhất , cần phải tiết kiệm ; nắm cách tiết kiệm thời giờ . - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . - Ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình . II. Phöông tieän daïy – hoïc : - SGK . - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng . III. Hoaït ñoäng daïy – hoïc : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cuõ: Tiết kiệm thời giờ . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới:Tiết kiệm thời giờ (tt). a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Bài tập 1 . - Kết luận : + Các việc a , c , d là tiết kiệm thời giờ . + Các việc b , đ , e không phải là tiết kiệm thời giờ . Hoạt động cá nhân . - Làm bài tập cá nhân . - Trình bày , trao đổi trước lớp . Hoạt động 2 : Bài tập 4 . - Nhận xét , khen ngợi những em đã biết sử dụng thời giờ tiết kiệm và nhắc nhở những em còn sử dụng thời giờ lãng phí . Hoạt động nhóm đôi . - Thảo luận theo nhóm đôi việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của mình trong thời gian tới. - Một vài em trình bày với lớp . - Lớp trao đổi , chất vấn , nhận xét . Hoạt động 3 : Trình bày , giới thiệu các tranh vẽ , bài viết hoặc tư liệu sưu tầm được về chủ đề Tiết kiệm thời giờ . - Khen các em chuẩn bị tốt và giới thiệu hay . 4. Củng cố : - Giúp HS chốt lại bài học : + Thời giờ là thứ quý nhất , cần phải sử dụng tiết kiệm . + Tiết kiệm thời giờ là sử dụng nó vào các việc có ích một cách hợp lí , có hiệu quả . 5. Dặn dò : - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày . Hoạt động lớp . - Trình bày , giới thiệu các tranh vẽ , bài viết hoạc các tư liệu các em sưu tầm được về chủ đề Tiết kiệm thời giờ . - Cả lớp trao đổi , thảo luận về ý nghĩa của các tranh vẽ , ca dao , tục ngữ , truyện , tấm gương vừa trình bày . Ghi chuù : Thö ù ba ngaøy 03 thaùng 11 naêm 2010 KHOA HOÏC (TIEÁT 19 ) BAØI : ÔN TẬP - CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (tt) I. Muïc tieâu : - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường ; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng ; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày ; hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế . - Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt . II. Ñoà duøng daïy- hoïc : - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe . - Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân mình trong tuần qua . - Các tranh , ảnh , mô hình hay vật thật về các loại thức ăn . III. Hoaït ñoäng daïy – hoïc : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cuõ : OÂõn tập : Con người và sức khỏe . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : On tập : Con người và sức khỏe (tt) . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Trò chơi Ai chọn thức ăn hợp lí ? - Yêu cầu HS về nói lại với cha mẹ và người lớn trong nhà những gì đã học được qua hoạt động này . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm sử dụng những thực phẩm mang đến , tranh , ảnh , mô hình về thức ăn đã sưu tầm để trình bày mọt bữa ăn ngon và bổ . - Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình . - Các nhóm khác nhận xét . - Cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng . Hoạt động 2 : Thực hành : ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí . - Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo bảng này ở chỗ thuận tiện , dễ đọc . 4. Củng cố -Nêu lại các nội dung vừa thực hành . 5. Dặn dò : - Xem trước bài Nước có những tính chất gì ? Hoạt động lớp , cá nhân . - Làm việc cá nhân như hướng dẫn mục Thực hành SGK . - Một số em trình bày sản phẩm của mình với cả lớp Ghi chuù : CHÍNH TAÛ (TIEÁT 10 ) BAØI : OÂN TAÄP ( T2 ) I. Muïc tieâu: - Nghe viết đúng bài chúnh tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ / phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại .Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả . - Nắm được quy tắc viết tên riêng (Viết Nam và nước ngoài) bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết . - Có ý thức viết đúng, viết đẹp Tiếng Việt . II. Ñoà duøng daïy- hoïc : - Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng. - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2; 5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 5 em . III. Hoaït ñoäng daïy – hoïc : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cuõ : Thợ rèn . - Nhận xét bài chính tả và phần luyện tập đã thực hiện tuần trước . 3. Bài mới : Tiết 2 . a) Giới thiệu bài : Trong tiết ôn tập thứ hai , các em sẽ luyện nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một truyện ngắn kể về phẩm chất đáng quý của một cậu bé . Tiết học còn giúp các em ôn lại các quy tắc viết tên riêng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết - Nhắc HS: Ghi tên bài thơ vào giữa dòng . Sau khi chấm xuống dòng , chữ đầu dòng nhớ viết hoa, có thể viết sát lề vở cho đủ chỗ . - Đọc cho HS viết . - Đọc toàn bài cho HS soát lại . - Chấm, chữa bài . - Nêu nhận xét . Hoạt động lớp . - Cả lớp theo dõi trong SGK . - Đọc thầm lại bài văn, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai, cách trình bày bài, các viết các lời thoại . - Viết bài vào vở . Hoạt động 2 : Dựa vào bài Chính tả , trả lời các câu hỏi . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 1 em đọc nội dung BT2 . - Từng cặp trao đổi, trả lời các câu hỏi a , b , c , d . - Cả lớp nhận xét, kết luận . Hoạt động 3 : Dựa vào bài Chính tả, trả lời các câu hỏi. - Nhắc HS: + Xem lại kiến ... h ? + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế nào ? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp . Ghi chuù : Thö ù saùu ngaøy 06 thaùng 11 naêm 2010 TAÄP LAØM VAÊN ( TIEÁT 20 ) BAØI: KIEÅM TRA VIEÁT TIEÁT 8 ( Theo đề thống nhất chung ) KHOA HOÏC ( TIEÁT 20 ) BAØI: NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ? I. Muïc tieâu : - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không amù, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát để phát hiện màu , mùi , vị của nước . Làm thí nghiệm chứng minh nước không có hình dạng nhất định , chảy lan ra mọi phía , thấm qua một số vật và có thể hòa tan một số chất .Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống. - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . II. Ñoà duøng daïy- hoïc : - Hình vẽ trang 42 , 43 SGK . - Mỗi nhóm chuẩn bị : + Chai và một số vật chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong , có thể nhìn rõ nước đựng ở trong . + Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước và một khay đựng nước + Một miếng vải , bông , giấy thấm , bọt biển , túi ni-lông . + Một ít đường , muối , cát và thìa . III. Hoaït ñoäng daïy – hoïc : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cuõ : On tập : Con người và sức khỏe (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Nước có những tính chất gì ? a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1:Phát hiện màu,mùi, vị của nước . - Chỉ yêu cầu HS trao đổi trong nhóm ý 1 và 2 . - Đi tới các nhóm giúp đỡ để HS sử dụng các giác quan của mình phát hiện ra cốc nào đựng sữa , đựng nước . Cụ thể là : nhìn – nếm – ngửi . - Ghi các ý kiến ở bảng như sau : - Kết luận : Qua quan sát , ta có thể nhận thấy nước trong suốt , không màu , không mùi , không vị . - Lưu ý : Trong cuộc sống cần rất thận trọng . Nếu không biết chắc một chất nào đó có độc hay không , tuyệt đối không được ngửi và nhất là không được nếm . Hoạt động lớp , nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát và lần lượt trả lời câu hỏi : + Cốc nào đựng nước , cốc nào đựng sữa ? + Làm thế nào để bạn biết điều đó ? - Đại diện các nhóm lên trình bày những gì đã phát hiện . Hoạt động 2 : Phát hiện hình dạng của nước . - Hỏi : Khi ta thay đổi vị trí của chai hoặc cốc , hình dạng của chúng có thay đổi không ? - Kết luận : Ta có thể nói chai , cốc là những vật có hình dạng nhất định . - Nêu vấn đề : Vậy nước có hình dạng nhất định không ? Muốn trả lời câu hỏi này , các nhóm hãy : + Thảo luận để đưa ra dự đoán về hình dạng của nước . + Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán của nhóm mình . + Quan sát và rút ra kết luận về hình dạng của nước . - Đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS và giúp đỡ . - Kết luận : Nước không có hình dạng nhất định . Hoạt động lớp , nhóm . - Các nhóm đem chai , lọ , cốc có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong đã chuẩn bị đặt lên bàn . - Mỗi nhóm tập trung quan sát một cái chai hoặc một cái cốc , đặt chai hoặc cốc đó ở các vị trí khác nhau . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên . - Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu kết luận về hình dạng của nước . Hoạt động 3 : Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào ? - Kiểm tra vật liệu làm thí nghiệm của các nhóm . - Yêu cầu các nhóm đề xuất cách làm thí nghiệm rồi thực hiện và nhận xét kết quả - Đi tới các nhóm theo dõi cách làm của HS và giúp đỡ . - Ghi nhanh ở bảng báo cáo của các nhóm . - Kết luận : Nước chảy từ cao xuống thấp , lan ra mọi phía . Hoạt động lớp , nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt thực hiện các bước trên . - Đại diện vài nhóm nói về cách tiến hành thí nghiệm của nhóm mình và nêu nhận xét . - Nêu những ứng dụng thực tế liên quan đến tính chất này của nước như : lợp mái nhà , lát sân , đặt máng nước tất cả đều làm dốc để nước chảy nhanh . Hoạt động 4 : Phát hiện tính thấm hoặc không thấm của nước đối với một số vật - Kiểm tra các đồ dùng làm thí nghiệm của các nhóm . - Kết luận : Nước thấm qua một số vật . Hoạt động lớp , nhóm . - Tự bàn nhau cách làm thí nghiệm . - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận . - Liên hệ thực tế để kể tên một số vật khác cho nước thấm qua hoặc không cho nước thấm qua mà các em biết , đồng thời nêu ứng dụng của tính chất này : + Dùng các vật liệu không cho nước thấm qua để làm đồ dùng chứa nước , lợp nhà , làm áo mưa + Dùng các vật liệu cho nước thấm qua để lọc nước đục . Hoạt động 5 : Phát hiện nước có thể hòa tan hoặc không thể hòa tan một số chất .. - Kiểm tra đồ dùng để làm thí nghiệm của các nhóm . Kết luận : Nước có thể hòa tan một số chất . 4. Củng cố : - Cho HS đọc mục Bạn cần biết SGK để nhắc lại một số tính chất của nước . 5. Dặn dò : - Xem trước bài Ba thể của nước . Hoạt động lớp , nhóm . - Làm thí nghiệm theo nhóm : Cho một ít đường , muối , cát vào 3 cốc nước khác nhau , khuấy đều lên . Nhận xét , rút ra kết luận . - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận . Ghi chuù : TOAÙN ( TIEÁT 50 ) BAØI: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. Muïc tieâu : - Giúp HS nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân . - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập1, 2 . II.Ñoà duøng daïy- hoïc : - Bảng phụ kẻ sẵn bảng phần b SGK . III. Hoaït ñoäng daïy – hoïc : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cuõ : Nhân với số có một chữ số . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Tính chất giao hoán của phép nhân . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : So sánh giá trị hai biểu thức và viết kết quả vào ô trống . - Gọi một số em đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả các phép tính : 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Nhận xét các tích , nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép nhân có thừa số giống nhau : 3 x 4 = 4 x 3 2 x 6 = 6 x 2 7 x 5 = 5 x 7 - Treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của : a , b , a x b và b x a . - Ghi các kết quả vào các ô trống trong bảng phụ . Hoạt động lớp . - 3 em tính kết quả của a x b và b x a với mỗi giá trị cho trước của a , b . - So sánh kết quả a x b và b x a trong mỗi trường hợp , rút ra nhận xét . Sau đó khái quát bằng biểu thức chữ : a x b = b x a - Nhận xét về vị trí các thừa số a và b trong hai phép nhân a x b và b x a nhằm rút ra nhận xét : đã đổi vị trí các thừa số a và b trong phép nhân nhưng kết quả không thay đổi . - Khái quát bằng lời : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi . Hoạt động 2 : Thực hành .. - Bài 1 : - Bài 2 : - Bài 3 : + Nói cho HS biết trong 6 biểu thức này có các biểu thức có giá trị bằng nhau , hãy tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau đó . + Phân tích để thấy cách làm thứ hai thuận tiện hơn . Bài 4 : 4. Củng cố : - Nêu lại các nội dung vừa học . 5. Dặn dò : - Làm các bài tập tiết 50 sách BT . Hoạt động lớp . - Nhắc lại nhận xét : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi . - Tự làm bài rồi chữa bài . - Nêu yêu cầu bài toán . Ap dụng tính chất giao hoán vừa học để thực hiện các phép tính trên . - Cách 1 : Tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh các kết quả để chỉ ra các biểu thức có giá trị bằng nhau . - Cách 2 : Không cần tính , chỉ cộng nhẩm rồi so sánh các thừa số , vận dụng tính chất giao hoán để rút ra kết quả . - Nếu chỉ xét a x ? = ? x a thì có thể viết vào ? một số bất kì . - Nhưng a x ? = ? x a = a chỉ có số 1 là hợp lí . - Tương tự : a x 0 = 0 x a = 0 Ghi chuù : SINH HOAÏT TAÄP THEÅ TIEÁT :10 I. Muïc tieâu: HS töï nhaän xeùt tuaàn 10 Reøn kó naêng töï quaûn. Giaùo duïc tinh thaàn laøm chuû taäp theå. II.Caùc hoaït ñoäng chuû yeáu: 1.Caùc toå tröôûng toång keát tình hình toå 2.GV toång keát ñaùnh giaù chung : -Hoïc taäp: ................................................................................................................................................................................................................................................................ - Chuyeân caàn: ................................................................................................................................................................................................................................................................ -Neà neáp: ................................................................................................................................................................................................................................................................ -Veä sinh: ................................................................................................................................................................................................................................................................ -Tuyeân döông: ................................................................................................................................................................................................................................................................ 3.Coâng taùc tuaàn tôùi: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Toå tröôûng kí, duyeät Nguyeãn Vaên Tuaán
Tài liệu đính kèm: