Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 4 năm 2007

Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 4 năm 2007

ĐẠO ĐỨC

GỌN GÀNG SẠCH SẼ ( TIẾT 2 )

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh hiểu thế nào là gọn gàng, sạch sẽ

- ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ

- Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ

II. ĐỒ DÙNG

- Bài hát: Rửa mặt như mèo

- Sáp màu, lược chải đầu

 

doc 17 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học lớp 1 - Tuần học 4 năm 2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2007
đạo đức
Gọn gàng sạch sẽ ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu: 
- Học sinh hiểu thế nào là gọn gàng, sạch sẽ
- ích lợi của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ
- Học sinh biết giữ vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng sạch sẽ
II. Đồ dùng
- Bài hát: Rửa mặt như mèo
- Sáp màu, lược chải đầu
III. Hoạt động
1. ổn định tổ chức lớp 
2. Hoạt động 1: Bài cũ
- Hỏi: Quần áo đi học phải như thế nào?
3. Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 3
- Giáo viên yêu cầu Học sinh quan sát tranh bài tập 3 và trả lời câu hỏi
+ Bạn nhỏ trong tranh làm gì?
+ Bạn có gọn gàng, sạch sẽ không?
+ Em có muốn làm như bạn không ?
- Giáo viên ghi kết luận: Chúng ta nên làm theo các bạn trong tranh. 
- Học sinh lên trình bày trước lớp.
- Lớp nhận xét bổ sung
4. Hoạt động 3: 
Cả lớp hát bài: Rửa mặt như mèo
Giáo viên hỏi lớp ta có ai giống mèo không?, chúng ta đừng ai giống mèo. 
4. Hoạt động 4: Giáo viên hướng dẫn Học sinh đọc 2 câu thơ
“ Đầu tóc em chải gọn gàng
Quần áo sạch sẽ em càng thêm yêu”
- Học sinh đọc
5. Hoạt động 5: Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ
- Về nhà học bài, xem trước bài 3
HọC VầN ( tiết 1 )
BàI 13 :n ,m
I, Mục đích yêu cầu :
- Đọc viết đúng n , m , nơ , me
- Đọc được câu ứng dụng : bò bê có bó cỏ , bò bê no nê
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề
II, đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ
III, Các hoạt động dạy học
1, KTBC :
2, Bài mới 
a , Giới thiệu bài 
- Giới thiệu trực tiếp ghi đầu bài lên bảng
b, Dạy chữ ghi âm 
* Dạy :n 
- Gv ghi bảng n 
- Nhận diện chữ n nơ
- Gv đọc mẫu n nơ
( đầu lưỡi chạm lợi hơi thoát ra cả miệng lẫn mũi )
- Gv sửa cho từng HS để phát âm cho chuẩn tránh nhầm với l 
+ H/d đọc tiếng : nơ
? Để có tiếng “ nơ ’’ ghép n với âm gì ?
- Hướng dẫn đọc : nờ - ơ -nơ / nơ
* Dạy m ( tương tự )
- So sánh n và m
.Giống nhau
.Khác nhau
* Luyện đọc tiếng , từ ứng dụng
 no nô nơ
 mo mô mơ
 ca nô bó mạ
*H/d viết bảng n ,m 
- Treo chữ mẫu 
- H/d qui trình viết 
 n , m
- Viết bảng con : i ,a, bi ,cá
- Đọc câu ứng dụng : bé Hà có vở ô li
- Giống cái cổng
- L/đọc đồng thanh , cá nhân
- n + ơ = nơ
- Đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu
- n : 2 chân , m :3 chân
- Luyện đọc tìm âm n , m
- L/viết bảng con
Tiết 2
c , Luyện tập
+ Luyện đọc
+ L/ đọc câu ứng dụng 
 Bò bê có cỏ , bò bê no nê
+ L/ viết 
- H/d viết vở tập viết 
- Chấm điểm nhận xét
+ L/ nói : bố mẹ , ba má
- Gv đưa ra 1 số câu hỏi
- Quê em gọi người sinh ra mình là gì ?
- Nhà em có mấy anh em ? Em là con tứ mấy ?
- Em làm gì để bố mẹ vui lòng ?
 Trò chơi :ghép thành câu
Tự nhiên xã hội
Bảo vệ mắt và tai
I, mục tiêu:
+ giúp HS nhận biết được :
Các việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai
Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ
II, đồ dùng dạy học :
Các hình vẽ minh hoạ 
Vở bài tập TNXH
III, Các hoạt động dạy học 
1, KTBC:dùng tay nhận biết 1 số đồ vật
2, bài mới
*Khởi động :Cả lớp hát “Rửa mặt như mèo ’’
+HĐ 1: làm việc với sách giáo khoa
- Gt tranh
- Những việc gì nên làm và ko nên làm để bảo vệ mắt
- Kl : ko nhìn trực tiếp vào mặt trời , ko chọc tay vào mắt , ko xem ti vi quá gần
+HĐ 2:Những việc gì nên làm và ko nên lam đê bảo vệ tai
- Gv KL :ko dùng vật nhọn để ngoáy tai, ko nói to , nghe tiếng động quá gần tai
+HĐ 3 : Dóng vai theo tình huống 
1, Tình huống 1 :Hùng thấy em chơi kiếm bằng que nhọn , em là Hùng sẽ sử trí ntn ?
2, Tình huống 2: Lan dang học bài , anh mở nhạc to .Nừu là Lan em làm gì ?
3, củng cố ,dặn dò
- Củng cố lại ND bài học
- Cho HS liên hệ bản thân xem bạn nào có ý thức giữ gìn vệ sinh mắt và tai
- Quan sát tranh và trả lời theo từng nội dung
- Vài HS nhắc lại
- Quan sát tranh và trả lời
- Giải thích cho em hiểu và khuyên ko cho em chơi nữa
- Nhắc nhở anh ko được mở nhạc to
- HS làm BT5 ( T5)
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2007
Học vần
Âm : d, đ
I. Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết được d, đ, dê, đò
- Đọc được câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: dì na đi đò, ...
III. Các hoạt động
1. ổn định tổ chức lớp: Hát
2. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho 2 đến 3 em đọc và viết: n, m, nơ, me
- 1 học sinh đọc câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ, bò bê no nê
3. Hoạt động 2: Bài mới
a) Giới thiệu
- Ghi tên bài
- Cho học sinh quan sát tranh tìm ra âm mới: d - đ
4. Hoạt động 3: Dạy chữ ghi âm
Âm : d
* Nhận diện
- Chữ d gồm 1 nét cong hở phải, một nét móc ngược dài 4 li
- So sánh chữ d giống đồ vật gì?
- Cái gáo múc nước
b) Phát âm và đánh vần
- Phát âm: Giáo viên phát âm mẫu
- Đánh vần: Nêu vị trí của các âm trong tiếng khoá: dê
- Giáo viên đánh vần: dờ – ê – dê
- Trong chữ “dê” âm nào đứng trước âm nào đứng sau?
- Học sinh đánh vần
Âm : đ
* Nhận diện: Chữ d gồm chữ đ thêm nét ngang
- Học sinh quan sát trả lời
* So sánh d với đ
- Giống: d
- Khác: đ thêm nét ngang
* Phát âm và đánh vần tiếng
- Phát âm: Giáo viên phát âm mẫu đ
- Đánh vần: Giáo viên đọc
- Học sinh phát âm
- Học sinh đánh vần
- Trong tiếng “đò” âm nào đứng trước âm nào đứng sau?
- Âm đ đứng trước, âm o đứng sau. Dấu huyền trên chữ o
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu: đờ – o - đo - huyền - đò
- Giáo viên giải nghĩa từ
- Học sinh đọc
* Hướng dẫn học sinh viết chữ
- Giáo viên viết mẫu: d, dê, đ, đò
- học sinh viết tay vào không trung
- Học sinh viết vào bảng con
Tiết 2: Luyện tập
5. Hoạt động 5: Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh đọc bài SGK
- Cho học sinh quan sát tìm câu ứng dụng
- Học sinh đọc câu ứng dụng
b) Luyện viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt 
- Giáo viên hướng dẫn
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt
c) Luyện nói
- Cho học sinh quan sát tranh và thảo luận
- Học sinh quan sát tranh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Giáo viên nhận xét
6. Hoạt động 6: Củng cố dặn dò
- Về đọc lại bài
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài
 Toán
Bằng nhau, dấu =
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh nhận biết về sự bằng nhau, mỗi số bằng chính số đó
- Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = khi so sánh các số
II. Đồ dùng
Chuẩn bị các mô hình, đồ vật phù hợp với các tranh vẽ của bài
III. Hoạt động
1. ổn định tổ chức lớp
2. Hoạt động 1: Bài cũ
- Giáo viên đọc cho học sinh viết dấu > ; < và “3 bé hơn 5”, 4 lớn hơn 2
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
- Học sinh viết bảng con
3. Hoạt động 2: Bài mới
Nhận biết quan hệ bằng nhau
* Hướng dẫn học sinh nhận biết: 3 = 3
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ của bài học trả lời câu hỏi
+ Có mấy con hươu? Có mấy nhóm cây?
- Có 3 con bướm, có 3 khóm cây.Cứ mỗi con hươu ta nối với 1 khóm cây và ngược lại. Nếu số khóm cây 3 thì số con hươu là 3 thì số lượng 2 nhóm đồ vật là bằng nhau: 3 = 3
+ Có mấy chấm tròn xanh? mấy chấm tròn trắng?
Có 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn trắng. Vậy ta có 3 = 3
- Giáo viên giới thiệu” Ba bằng ba” viết như sau: 3 = 3
- học sinh đọc 3 = 3
* Hướng dẫn học sinh nhận biết 4 = 4
- Giáo viên nêu: Ta đã biết 3 = 3. Vậy 4 =4 hay không?
- Giáo viên tiếp bằng tranh vẽ 4 cái cốc và 4 cái thìa
- học sinh đọc 4 = 4 (Bốn bằng bốn)
- Giáo viên kết luận: Mỗi số bằng chính số đó và ngược lại, nên chúng bằng nhau
4. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu =
- Giáo viên lưu ý học sinh viết dấu = vào giữa 2 số, không viết quá cao, quá thấp
- Viết dấu = vào bảng con và vào vở
- Bài 2: Viết theo mẫu
- Học sinh làm vào sgk
- Hàng trên có 2 hình tam giác, hàng dưới có 2 hình tam giác, ta viết 2 = 2
Tương tự: 1 = 1 ; 3 = 3
Bài 3: Điền dấu > , < , = vào ô trống
- Học sinh làm vào vở
5> 4, 1 < 2, 1 = 1
3 = 3 , 2 > 1, 3 < 4
2 2
- Giáo viên chấm bài cho học sinh
5. Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ
- Về nhà viết 2 dòng dấu =, làm bài tập 4 (32)
- Xem trước bài: Luyện tập
âm nhạc
ôn bài :Mời bạn vui múa ca
Trò chơi :theo bài đồng dao “ Ngựa ông đã về ’’
( giáo viên bộ môn soạn giảng )
thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2007
Mỹ thuật
vẽ hình tam giác
( giáo vien bộ môn soạn giảng )
Học vần
Âm : t, th
I. Mục tiêu
- Học sinh đọc và viết được t, th, tổ, thơ
- Đọc được câu ứng dụng: Bố thả cá mè, bé thả cá cờ
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ổ, tổ
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ các từ khoá (SGK)
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
III. Các hoạt động
1. ổn định tổ chức lớp
2. Hoạt động 1: Bài cũ
- Cho 2 đến 3 em đọc và viết: d, đ, dê, đò
- 1 học sinh đọc câu ứng dụng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ
3. Hoạt động 2: Bài mới
a) Giới thiệu
- Ghi tên bài
4. Hoạt động 3: Dạy chữ ghi âm
Âm : t
* Nhận diện chữ
- Chữ t gồm 1 nét xiên phải, 1 nét móc ngược (dài) và 1 nét ngang
- Chữ t với chữ đ giống và khác nhau như thế nào?
- Giống: Nét móc ngược (dài) và nét ngang
- Khác: đ có nét cong hở phải, t có nét xiên phải
b) Phát âm và đánh vần
- Phát âm: Giáo viên phát âm mẫu t
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh 
- Đánh vần tiếng tổ: tờ - ô - tô - hỏi – tổ
- Học sinh phát âm
- Học sinh đánh vần
Âm : th
* Nhận diện: Chữ th ghép từ hai chữ t và h
* Phát âm và đánh vần tiếng
- Phát âm: Giáo viên phát âm mẫu th
- Đánh vần: Giáo viên đánh vần:
thờ – o – tho – hỏi – thỏ
* Đọc tiếng từ ứng dụng
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho học sinh 
- Học sinh phát âm
- Học sinh đánh vần
- Cá nhân, nhóm, cả lớp
4. Hoạt động 4: Đọc từ ứng dụng
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn viết chữ
+ Giáo viên viết mẫu: t, tổ, th, thỏ
+ Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh 
- Học sinh viết bảng con
Giải lao: Hát
Tiết 2: Luyện tập
5. Hoạt động 5: Luyện tập
a) Luyện đọc
- Cho học sinh đọc lại toàn bài tiết 1
- Học sinh phát âm: t, tổ, th, thỏ
- Đọc câu ứng dụng
- Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng
b) Luyện nói
- Cho học sinh luyện nói theo chủ đề: ổ, tổ
+ Con gì có cái ổ?
- Học sinh thảo luận và trả lời
+ Con gì có cái tổ
c) Luyên viết
- Cho học sinh viết vở tiếng Việt t, th, tổ, thỏ
 - Giáo viên hướng dẫn
- Giáo viên quan sát và uốn nắn những em cầm bút sai hoặc các em ngồi không đúng tư thế
- Học sinh luyện viết trong vở tiếng Việt
6. Hoạt động 6: Củng cố dặn dò
- Về đọc lại bài
- Tìm từ chứa vần mới, xem trước bài 16
toán
luyện tập
I, Mục tiêu
- Giúp Hs củng cố về KN ban đầu về bằng nhau
- So sánh các số trong phạm vi 5 ( sử dụng các dấu = )
II, đồ dùng dạy học 
- Vở BT
- Tranh minh họa các nhóm đồ vật 
III, Các hoạt động dạy học
*HĐ1 : ôn lại các biểu tượng về “ bé hơn , lớn hơn , bằng nhau ’’
*HĐ2 : Thực hành 
Bài 1 :dấu > < = ? 
3.....2 4........5 2.....3
Bài 2 : viết theo mẫu 
- So sánh số bút máy và số bútchì
( số bút máy nhiều hơn số bút chì và ngược lại )
Tương tự :so sánh số bút với số vở
Số áo so vơi số quần
Số mũ so với số bạn
Bài 3:làm xho bằng nhau
_Sau khi HS nối y/c HS đọc được
4 = 4 ; 5 = 5
+ Gv chữa bài và nhận xét
- Đọc y/ cầu 
- Tự làm và chữa bài
- nêu cách làm , tự làm và chữa bài
3 > 2 2 < 3
5 > 4 4 < 5
- HS giải thích tại sao lại nối như hình vẽ
( 3 hv xanh = 3 hv trắng )
IV, Củng cố , dặn dò
về nhà làm bài tập trong vở BT toán
thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2007
học vần
bài 16: ôn tập
I , mục đích
- HS đọc viết đúng các âm và chữ vừa học trong tuần : i , a , n , m ,d ,đ ,t , th
- Đọc đúng từ ngữ và ứng dụng
-Nge hiểu và kể lại 1 số tình tiết trong truyện : cò đi lò dò
II, đồ dùng dạy học
- Bảng ôn 
- Tranh minh hoạ
III, các hoạt động dạy học
1, KTBC: 
2, bài mới
a, GT bài 
- Gv khai thác khung đầu bài :ghi đầu bài lên bảng 
b, Ôn tập 
+ Ôn các chữ và âm 
- Ghép chữ và âm thành tiếng
- Ôn ghép dấu thanh thành tiếng
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho HS
Đọc từ ngữ ứng dụng
Gv đọc và hướng dẫn HS viết
Tiết 2
Luyện tập 
+ luyện đọc
- Gv giới thiệu câu ứng dụng
+ H/d làm bài tập
- Chấm điểm 1 số bài – NX
+ Kể chuyện cò đi lò dò 
- Gv kể tóm tắt nội dung
- Gv kể theo tranh
+ Tranh 1: Anh nông dân đem cò về nuôi nấng chạy chữa 
+ Tranh 2: cò đi lò dò quanh nhà bắt ruồi và trông nhà
+ Tranh 3: cò con bỗng thấy nhớ nhà nhớ anh chị
+ Tranh 4: Mỗi khi có dịp cò lại cùng đàn về thăm anh nông dân
3, Củng cố và dặn dò
- Về nhà học bài cũ xem trước bài 17
- Viết bảng con t , th , tổ , thỏ
- Đọc câu ứng dụng
-nhắc các âm đã học trong tuần
- L/ đọc bảng 1
- L/đọc bảng 2 , phân tích tiếng
- HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột hàng dọc với chữ ở dòng ngang
- HS đọc tiếng ghép với dấu thanh
Lđọc đồng thanh , cá nhân
HS viết bảng con : tổ cỏ
- Nhắc lại bài ôn ở tiết 1
- HS đọc bảng ôn
- L/đọc câu ứng dụng
- HS làm BT 16
- 1 HS kể tên chuyện
+ Hs đọc lại toàn bài
+ HS tìm chữ và tiếng vừa học
Toán 
Luyện tập chung
I, Mục tiêu :
- Giúp học sinh củng cố
+ KHái niệm ban đầu về “ bé hơn , lớn hơn , bằnh nhau ’’
- So sánh các số trong phạm vi 5
II, đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ
- Vở BT
III, các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra vở BT của HS
2, bài mới
*Ôn dấu = ?
*HĐ1: Thực hành
Bài 1 : làm cho bằng nhau
2 cách vẽ thêm hoặc bớt
Phần b , c tương tự
Bài 2: nối với số thích hợp 
 < 2 < 3 < 4
 1 2 3
Bài 3:tương tự
- Nhắc lại cách đọc viết các dấu
C1 : gạch bớt bông hoa ở lọ 1
C2 : vẽ thêm 1 bông hoa vào lọ 2
- Hs tự làm bài
- Lên bảng chữa bài
Trò chơi : “ Tiếp sức ’’
- Chia hai tổ 
- Gv viết 1 số phép tính lên bảng
-Gv động viên khen ngợi đội chiến thắng
- Nhận xét xem đội nào thắng
Thể dục
đội hình, đội ngũ, trò chơi
I. Mục đích
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ. Yêu cầu thực hiện được động tác cơ bản, đúng, nhanh
- Học quay phải, quay trái. Yêu cầu nhận biết đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh.
- Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại.
II. Địa điểm
- Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập.
III. Nội dung
1. Phần mở đầu
- Giáo viên phổ biến nọi dung, yêu cầu buổi tập.
- Giáo viên tập hợp lớp thành 3 hàng dọc, sau đó quay thành 3 hàng ngang.
- Đứng vỗ tay hát.
2. Phần cơ bản
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ,  Sau mỗi lần Giáo viên nhận xét. Cho học sinh giải tán rồi tập hợp.
- Quay phải, quay trái 3 đến 4 lần.
- Ôn tập tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái 2 lần.
- Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại
3. Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay và hát
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài
- Nhận xét giờ học.
thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2007
toán
Số 6 
I, Mục tiêu :
- Giúp HS có khái niệm ban đầu về số 6
- Biết đọc viết số 6 , đếm và so sánh các số trong phạm vi 6 , nhận biết số lượng trong phạm vi 6 , vị trí của số 6 trong dãy số từ 1- 6 
II, đồ dùng dạy học
1, KTBC :Kiểm tra vở bài tập của HS
2, Bài mới :
*HĐ 1:Giới thiệu số 6
+ Lập số 6 : Gv treo tranhcó 5 em đang chơi thêm 1 em nữa tất cả có .....em ?
- Y/c mỗi HS lấy 5 hinh tròn thêm 1 hình tròn nữa
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
. 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn 
 .5 con tính thêm 1 con tính 
+ KL : tất cả các nhóm này đều có số lượng là 6
+ Giới thiệu số 6 in và số 6 viết
Thư giãn 
*HĐ 2: Thực hành
Bài 1 : Viết số 6
Bài 2:Viết số thích hợp
+ số sáu gồm có số mấy + số mấy
Bài 3 : Viết vào 
- Tổ chức dưới hình thức trò chơi xem ai điền nhanh điền đúng
Bài 4: > < = ?
- Giáo viên chữa bài , NX
3, củng cố , dặn dò
-Nhắc lại nội dung
- H/d HS làm bài tập vào vở BT toán
- Về nhà làm bài tập viết số 6 
- HS quan sát tranh
- có 5 em thêm 1 là 6
- Đếm số hình tròn vừa lấy được ( có 6 hình tròn )
- Tất cả có 6 chấm tròn
- tất cả có 6 con tính
- đọc “ số sáu ’’
- số 6 đứng liền sau số 5
-đếm xuôi từ 1 – 6 , ngược lại 6 - 1
- Viết 1 dòng số 6
+ HS dựa vào hình vẽ viết số thích hợp
- 6 gồm 5 và 1 ; 4 và 2 ; 3 và 3
- Từng học sinh lên điền
- Làm lại bài vào vở
- Hai bạn lên chữa
Tập viết ( 2 tiết )
Tuần 3 : Lễ , cọ , bờ , hổ
Tuần 4 : mơ , do , ta , thơ
I, Mục tiêu :
 - HS viết đúng theo mẫu cỡ chữ nhỡ
- rèn chữ viết cho HS
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở
II, chuẩn bị
- chữ mẫu trong khung ô li 
- Bút vở
III, Các hoạt động dạy học
1,KTBC : kiểm tra bút vở của HS
2, bài mới
a, Giới thiệu ghi đầu bài
b, H/d viết bài 
- Treo chữ mẫu lên khung ôli phóng to
- H/d qui trình viết từng chữ
- H/d viết bảng ( nét nối giữa các con chữ phải nối liền nhau và cách nhau 1,5 cm )
- Quan sáy chữ mẫu
- Luyện viết bảng con
Lễ , cọ , bờ , hổ , mơ , do , ta , thơ
+ H/d viết vở 
- Khoảng cách giữa các chữ 1- 1,5 ô
3, củng cố dặn dò
- Nxét giờ học 
- H/d viết về nhà
+ HS viết mỗi chữ 1 dòng ở vở ôli
Thủ công
xé dán hình vuông hình tròn ( T1 )
I, mục tiêu :
- HS làm quen với kỹ thuật xé dán giấy đẻ tạo hình 
- Xé được hình vuông hình tròn , biết dán cho cân đối
II, Chuẩn bị
Gv : Bài mẫu , giấy màu , hồ dán , giấy trắng
Hs : giấy ôli
- Giấy màu 
- Vở thủ công
III,các hoạt động dạy học
1,KTBC : kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2, bài mới
*HĐ1 :Gv cho HS quan sát và nhận xét 
- Gv cho HS quan sát bài mẫu và giới thiệu h.vuông , h.tròn
- Quan sát 1 số đồ vật xung quanh có dạng hình vuông , h.tròn
*HĐ2:H/d mẫu 
a , Vẽ và xé hình vuông 
- H/d HS xé h.vuông 
- H/d xé h.vuông theo dòng kẻ
b, vẽ và xé h.tròn
- Vẽ h.vuông trước 
- Xé dời h.vuông ra khỏi tờ giấy
- Xé 4 goc theo đường cong để được h.tròn
c, H/d dán hình
- Xếp hình cân đối trước khi dán
- Dán bằng hồ mỏng
- Gv uấn nắn giúp đỡ những học sinh còn lúng túng
3, nhận xét , dặn dò
- Nx chung 
- Đánh giá sản phẩm 
- Chuẩn bị giờ sau thực hành trên giấy thủ công
- Viên gạch hoa , khăn tay
- Ông trăng , cái đĩa ,...
- HS vẽ và xé h.vuông trên giấy nháp 
- HS tập làm theo h/d của Gv và thực hiện trên giấy nháp 
- HS thực hành trên giấy nháp
Sinh hoạt tập thể
 Bài 2: Tìm hiểu đường phố
I, Mục đích 
- Giúp học sinh hiểu thế nào là đường phố
- Biết phân biệt đường phố với đường làng
- Biết cách đi lại trên đường phố
II, Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh minh hoạ
- Mô hình đi lại trên đường phố
III, các hoạt động dạy học
1,KTBC
2, bài mới
a, Gthiệu ghi đầu bài lên bảng 
b, các hoạt động 
*HĐ1: Gthiệu đường phố
- Gv treo tranh cho HS quan sát và trả lời câu hỏi
1. Đường phố là nơi ntn ?
2. ở ngã 3 , ngã 4 đường phố có gì ?
3.Đường phố có đặc điểm gì khác đường làng em hay đi ?
+ Cho Hs thảo luận về sự khác nhau giữa đường làng và đường phố 
- Gv chia nhóm
- Y/ cầu nội dung thảo luận
+ Gv KL :
 Đường phố Đường làng
- Có nhiều xe cộ - ít xe cộ
- có vỉa hè - có lề đường
- có đèn tín hiệu - ko có
giao thông , có tên phố , tên ngõ
- Cho Hs đọc phần ghi nhớ 
_HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- có nhiều người và xe cộ đi lại
- Có đèn tín hiệu giao thông
- Có vỉa hè dành cho người đi bộ có tên ngõ tên phố
- Các nhóm thảo luận
- 1 số Hs trình bày trước lớp
3, củng cố , dặn dò
- Khi đi trên đường phố phải đi trên vỉa hè , ko được đ dướ lòng đường
- Thực hiện tốt khi đi ở đường phố

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan4.doc