Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 8

Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 8

TẬP ĐỌC (TIẾT 15)

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. Mục tiêu :

 - Hiểu ý nghĩa của bài : những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp .(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.

 - Đọc trơn toàn bài . Đọc đúng nhịp thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi , thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp .

 - Biết ước mơ về tương lai tốt đẹp .

II. Đồ dùng dạy học :

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK .

 - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

III. Hoạt động dạy học :

 

doc 44 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 418Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 
Thư ù hai ngày 19 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC (TIẾT 15)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu :
 - Hiểu ý nghĩa của bài : những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp .(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
 - Đọc trơn toàn bài . Đọc đúng nhịp thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi , thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp .
 - Biết ước mơ về tương lai tốt đẹp .
II. Đồ dùng dạy học :
	- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
	- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Ở Vương quốc Tương Lai .
	- Kiểm tra 2 nhóm HS đọc phân vai bài Ở Vương quốc Tương Lai : 
	+ Nhóm 1 : 8 em đọc màn 1 , trả lời câu hỏi 2 .
	+ Nhóm 2 : 6 em đọc màn 2 , trả lời câu hỏi 3 .
 3. Bài mới : Nếu chúng mình có phép lạ .
 a) Giới thiệu bài :
	Vở kịch Ở Vương quốc Tương Lai đã cho các em biết các bạn nhỏ mơ ước những gì . Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ cũng nói về mơ ước của thiếu nhi . Chúng ta hãy đọc để xem đó là những mơ ước gì . ( Cho xem tranh minh họa bài thơ )
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng bài văn .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 4 em tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ . Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ bài văn .
PP : Đàm thoại, giảng giải ,thực hành.
- Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài ?
- Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ?
- Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ .Những điều ước ấy là gì ?
- Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ .
- Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? Vì sao ?
Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Đọc cả bài .
- Câu : Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu một khổ thơ , lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ .
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .
- Đọc cả bài .
- Khổ 1 : Muốn cây mau lớn để cho quả .
- Khổ 2 : Trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc .
- Khổ 3 : Trái đất không còn mùa đông .
- Khổ 4 : Trái đất không còn bom đạn , những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn .
- Đọc lại khổ 3 , 4 , giải thích ý nghĩa của những cách nói sau :
+ Ước không còn mùa đông . ( Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu , không còn thiên tai , không còn những tai họa đe dọa con người )
+ Ước hóa trái bom thành trái ngon . ( Ước thế giới hòa bình , không còn bom đạn , chiến tranh )
- Đó là những ước mơ lớn , những ước mơ cao đẹp : ước mơ về một cuộc sống no đủ , được làm việc , không còn thiên tai , thế giới chung sống hòa bình .
- Phát biểu tự do và giải thích vì sao em thích ước mơ đó .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 – 3 khổ thơ .
+ Đọc mẫu khổ thơ .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
4. Củng cố : 
	- Hỏi : Bài thơ có ý nghĩa gì ? ( Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn )
 5. Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
	- Dặn về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 4 em đọc tiếp nối nhau 5 khổ thơ .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
+ Nhẩm học thuộc lòng bài thơ .
+ Thi học thuộc lòng từng khổ , cả bài .
Ghi chú :
TOÁN (TIẾT 36)
 BÀI : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
 - Củng cố về : Tính tổng của ba số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất . Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ . Tính chu vi hình chữ nhật . Giải toán có lời văn .
 - Làm thành thạo các phép tính , tìm đúng thành phần chưa biết và giải toán chính xác .
 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập 1, 2, 4a.
II. Đồ dùng dạy học :
	- Phấn màu .
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Tính chất kết hợp của phép cộng .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : Luyện tập .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Củng cố về cách thực hiện phép tính , vận dụng tính chất của phép tính và tìm thành phần chưa biết .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành 
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
+ Khuyến khích HS giải thích cách làm - Bài 3 : ( nếu còn thời gian mới làm)
Hoạt động lớp .
- Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài .
- Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài . 
- Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài .
a) x – 306 = 504 
 x = 504 + 306 
 x = 810 
b) x + 254 = 680
 x = 680 – 254 
 x = 426 
Hoạt động 2 : Củng cố giải toán và tính chu vi hình chữ nhật .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành 
- Bài 4 : 
- Bài 5 : ( nếu còn thời gian mới làm)
+ Chú ý : Cho HS tập giải thích về công thức P = ( a + b ) x 2 .
 4. Củng cố : 
	- Nêu lại những nội dung vừa luyện tập .
 5. Dặn dò : 
	- Làm các bài tập tiết 36 sách BT .
Hoạt động lớp .
- Tự làm bài rồi chữa bài .
GIẢI
a) Sau 2 năm , số dân xã đó tăng thêm :
 79 + 71 = 150 (người)
b) Sau 2 năm , số dân của xã là :
 5256 + 150 = 5406 (người)
 Đáp số : 5406 người
- Tự làm bài rồi chữa bài .
a) Chu vi hình chữ nhật :
 P = ( 16cm + 12cm ) x 2 = 56cm
b) Chu vi hình chữ nhật :
 P = ( 45cm + 15cm ) x 2 = 120cm
Ghi chú :
ĐẠO ĐỨC (TIẾT 8)
 BÀI : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tt)
I. Mục tiêu :
 - Nhận thức được : Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào . Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của .
 - Biết tiết kiệm , giữ gìn sách vở , đồ dùng , đồ chơi , điện, nước  trong sinh hoạt hàng ngày .
 - Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi , việc làm lãng phí tiền của .
II. Tài liệu và phương tiện :
	- SGK .
	- Đồ dùng để chơi đóng vai .
	- Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Tiết kiệm tiền của .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Tiết kiệm tiền của (tt) .
 a) Giới thiệu bài : 
	- Nêu mục đích , yêu cầu tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân .
MT : Giúp HS rút ra được kết luận xác đáng qua việc tiết kiệm của bản thân .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành 
- Kết luận : Các việc làm a , b , g , h , k là tiết kiệm tiền của ; các việc làm còn lại là lãng phí tiền của .
- Nhận xét , khen những em đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những em khác thực hiện việc tiết kiệm nó trong sinh hoạt hàng ngày .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Mỗi em làm bài tập .
- Một số em chữa bài tập và giải thích .
- Cả lớp trao đổi , nhận xét .
- Tự liên hệ bản thân .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm và đóng vai .
MT : Giúp HS biết ứng xử các tình huống qua vai diễn .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành 
- Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong BT5 .
Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống .
 4. Củng cố : 
	- Vài em đọc lại Ghi nhớ SGK .
 5. Dặn dò : 
- Thực hành tiết kiệm tiền của , sách vở , đồ dùng , đồ chơi , điện , nước  trong cuộc sống hàng ngày .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai .
- Vài nhóm lên đóng vai .
- Thảo luận lớp :
+ Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa ? Có cách ứng xử nào khác không ?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy ?
Ghi chú :
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
KHOA HỌC (TIẾT 15)
 BÀI : BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH
I. Mục tiêu :
 - Giúp HS nắm được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh .
 - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh :hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,đau bụng,nôn,sốt.
 Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu , không bình thường .
 - Có ý thức phòng tránh bệnh tật , không dấu bệnh . 
II. Đồ dùng dạy học :
	- Hình trang 32 , 33 SGK .
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Quan sát hình trong SGK và kể chuyện .
MT : Giúp HS nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh .
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại 
- Lưu ý : Yêu cầu HS quan tâm đến vie ... t động lớp , nhóm đôi .
- Đọc yêu cầu BT .
- Từng cặp suy nghĩ , tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian .
- Vài ba em thi kể .
- Lớp nhận xét .
Hoạt động 3 : So sánh hai cách kể .
MT : Giúp HS rút ra được những điều cần nhớ về hai cách kể chuyện .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải 
- Bài 3 : 
+ Dán tờ phiếu ghi sẵn bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1 , 2 .
+ Nhận xét , chốt lại lời giải đúng :
- Về trình tự sắp xếp các sự việc : Có thể kể đoạn Trong công trường xanh trước , Trong khu vườn kì diệu sau hoạc ngược lại .
-Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 cũng thay đổi theo .
4. Củng cố : 
	- 1 em nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện : kể theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian .
 5. Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
- Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh .
Hoạt động lớp .
- Đọc yêu cầu BT .
- Nhìn bảng so sánh phát biểu ý kiến .
Ghi chú :
 KHOA HỌC (TIẾT 16)
 BÀI : ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH
I. Mục tiêu :
 - Giúp HS nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ moat số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
 - Nói được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh . Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy . Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối . Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống .
 - Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh khi bị bệnh .
II. Đồ dùng dạy học :
	- Hình trang 34 , 35 SGK .
	- Chuẩn bị theo nhóm : 1 gói ô-rê-dôn , 1 cốc có vạch chia , 1 bình nước hoặc 1 nắm gạo , 1 ít muối , 1 bình nước , 1 cái bát ăn cơm .
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ?
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Aên uống khi bị bệnh .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường .
MT : Giúp HS nói được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường 
PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại 
- Phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận :
+ Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường .
+ Đối với người bệnh nặng , nên cho ăn món ăn đặc hay loãng ? Tại sao ?
+ Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít , nên cho ăn thế nào ?
- Kết luận : ( Như mục Bạn cần biết SGK ) .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận .
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày .
- Các nhóm khác bổ sung .
Hoạt động 2 : Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối .
MT : Giúp HS nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy , biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại 
- Đặt câu hỏi : Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào ?
- Đi tới các nhóm theo dõi và giúp đỡ .
- Nhận xét chung về hoạt động thực hành của HS .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4 , 5 SGK .
- 1 em đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh , 1 em đọc câu trả lời của bác sĩ .
- Vài em nhắc lại lời khuyên của bác sĩ .
- Các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối :
+ Đọc hướng dẫn ghi trên gói để pha dung dịch ô-rê-dôn .
+ Quan sát chỉ dẫn ở hình 7 và làm theo ( Không yêu cầu nấu cháo ) .
- Các nhóm thực hiện .
- Mỗi nhóm cử 1 bạn lên làm trước lớp .
- Lớp theo dõi , nhận xét .
Hoạt động 3 : Đóng vai .
MT : Giúp HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại 
- Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống .
- Gợi ý : Ngày chủ nhật , bố mẹ Lan đi về quê . Lan ở nhà với bà và em bé mới 1 tuổi . Lan nhận thấy em bé bị đi ỉa chảy nặng và đã nói với bà cho em bé uống nhiều nước cháo có bỏ một ít muối . Nhờ thế đã cứu sống được em bé .
4. Củng cố : 
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
5. Dặn dò : 
- Xem trước bài Phòng tránh tai nạn đuối nước .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra .
- Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất .
- Các bạn khác góp ý kiến .
Ghi chú :
 TOÁN (TIẾT 41)
 BÀI : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu :
 - Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh .
 - Biết dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không .
 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập 1, 2, 3a .
II. Đồ dùng dạy học :
	- Ê-ke , phấn màu .
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Góc nhọn , góc tù , góc bẹt .
	- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : Hai đường thẳng vuông góc .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc .
MT : Giúp HS nhận biết hai đường thẳng vuông góc với nhau .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Vẽ hình chữ nhật ABCD ở bảng , cho thấy rõ 4 góc A , B , C , D đều là góc vuông .
- Kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng , tô màu hai đường thẳng đã kéo dài . Cho HS biết : Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau .
- Cho HS nhận xét : Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C . ( Kiểm tra lại bằng ê-ke )
- Dùng ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM , ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau như SGK .
- Cho HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau : hai đường mép liền nhau của quyển vở ; hai cạnh liên tiếp của bảng đen , ô cửa sổ , cửa ra vào ê-ke 
Hoạt động lớp .
- Nêu nhận xét : Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O . 
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
+ Cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau .
- Bài 3 : 
-Bài 4 : ( nếu còn thời gian mới làm )
 4. Củng cố : 
- Nêu lại những nội dung vừa học .
5. Dặn dò : 
- Làm các bài tập tiết 41 sách BT .
Hoạt động lớp .
- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không rồi trả lời .
- Nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD . 
- Dùng ê-ke để xác định được trong mỗi hình , góc nào là góc vuông , từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó .
- Nêu được AD , AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau ; AD , CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Nêu được các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là : AB và BC ; BC và CD .
Ghi chú :
 SINH HOẠT TẬP THỂ
 TIẾT :8
 I. Mục tiêu:
HS tự nhận xét tuần 8
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.Các hoạt động chủ yếu:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.GV tổng kết đánh giá chung :
-Họctập: .......................................................................................................................................................................................................................................................
- Chuyên cần:
........................................................................................................................................................................................................................................................
-Nề nếp:
........................................................................................................................................................................................................................................................
-Vệ sinh:
........................................................................................................................................................................................................................................................
-Tuyên dương: 
........................................................................................................................................................................................................................................................
3.Công tác tuần tới:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
BGH ký duyệt
Tổ trưởng kí, duyệt
Nguyễn Văn Tuấn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 4 tuan8.doc