TẬP ĐỌC (TIẾT 15)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu :
- Hiểu ý nghĩa của bài : những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp .(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.
- Đọc trơn toàn bài . Đọc đúng nhịp thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi , thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp .
- Biết ước mơ về tương lai tốt đẹp .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
III. Hoạt động dạy học :
TUẦN 8 Thư ù hai ngày 19 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC (TIẾT 15) NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Mục tiêu : - Hiểu ý nghĩa của bài : những ước mơ ngộ nghĩnh , đáng yêu của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp .(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. - Đọc trơn toàn bài . Đọc đúng nhịp thơ . Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên , vui tươi , thể hiện niềm vui , niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một tương lai tốt đẹp . - Biết ước mơ về tương lai tốt đẹp . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Ở Vương quốc Tương Lai . - Kiểm tra 2 nhóm HS đọc phân vai bài Ở Vương quốc Tương Lai : + Nhóm 1 : 8 em đọc màn 1 , trả lời câu hỏi 2 . + Nhóm 2 : 6 em đọc màn 2 , trả lời câu hỏi 3 . 3. Bài mới : Nếu chúng mình có phép lạ . a) Giới thiệu bài : Vở kịch Ở Vương quốc Tương Lai đã cho các em biết các bạn nhỏ mơ ước những gì . Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ cũng nói về mơ ước của thiếu nhi . Chúng ta hãy đọc để xem đó là những mơ ước gì . ( Cho xem tranh minh họa bài thơ ) b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 4 em tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Đàm thoại, giảng giải ,thực hành. - Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài ? - Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì ? - Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ .Những điều ước ấy là gì ? - Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ . - Em thích ước mơ nào trong bài thơ ? Vì sao ? Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc cả bài . - Câu : Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu một khổ thơ , lặp lại 2 lần khi kết thúc bài thơ . - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết . - Đọc cả bài . - Khổ 1 : Muốn cây mau lớn để cho quả . - Khổ 2 : Trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc . - Khổ 3 : Trái đất không còn mùa đông . - Khổ 4 : Trái đất không còn bom đạn , những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn . - Đọc lại khổ 3 , 4 , giải thích ý nghĩa của những cách nói sau : + Ước không còn mùa đông . ( Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu , không còn thiên tai , không còn những tai họa đe dọa con người ) + Ước hóa trái bom thành trái ngon . ( Ước thế giới hòa bình , không còn bom đạn , chiến tranh ) - Đó là những ước mơ lớn , những ước mơ cao đẹp : ước mơ về một cuộc sống no đủ , được làm việc , không còn thiên tai , thế giới chung sống hòa bình . - Phát biểu tự do và giải thích vì sao em thích ước mơ đó . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm 2 – 3 khổ thơ . + Đọc mẫu khổ thơ . + Sửa chữa , uốn nắn . 4. Củng cố : - Hỏi : Bài thơ có ý nghĩa gì ? ( Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn ) 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Dặn về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - 4 em đọc tiếp nối nhau 5 khổ thơ . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . + Nhẩm học thuộc lòng bài thơ . + Thi học thuộc lòng từng khổ , cả bài . Ghi chú : TOÁN (TIẾT 36) BÀI : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Củng cố về : Tính tổng của ba số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất . Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ . Tính chu vi hình chữ nhật . Giải toán có lời văn . - Làm thành thạo các phép tính , tìm đúng thành phần chưa biết và giải toán chính xác . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập 1, 2, 4a. II. Đồ dùng dạy học : - Phấn màu . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Tính chất kết hợp của phép cộng . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Luyện tập . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Củng cố về cách thực hiện phép tính , vận dụng tính chất của phép tính và tìm thành phần chưa biết . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành - Bài 1 : - Bài 2 : + Khuyến khích HS giải thích cách làm - Bài 3 : ( nếu còn thời gian mới làm) Hoạt động lớp . - Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài . - Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài . - Nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và chữa bài . a) x – 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810 b) x + 254 = 680 x = 680 – 254 x = 426 Hoạt động 2 : Củng cố giải toán và tính chu vi hình chữ nhật . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành - Bài 4 : - Bài 5 : ( nếu còn thời gian mới làm) + Chú ý : Cho HS tập giải thích về công thức P = ( a + b ) x 2 . 4. Củng cố : - Nêu lại những nội dung vừa luyện tập . 5. Dặn dò : - Làm các bài tập tiết 36 sách BT . Hoạt động lớp . - Tự làm bài rồi chữa bài . GIẢI a) Sau 2 năm , số dân xã đó tăng thêm : 79 + 71 = 150 (người) b) Sau 2 năm , số dân của xã là : 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số : 5406 người - Tự làm bài rồi chữa bài . a) Chu vi hình chữ nhật : P = ( 16cm + 12cm ) x 2 = 56cm b) Chu vi hình chữ nhật : P = ( 45cm + 15cm ) x 2 = 120cm Ghi chú : ĐẠO ĐỨC (TIẾT 8) BÀI : TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (tt) I. Mục tiêu : - Nhận thức được : Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào . Vì sao cần phải tiết kiệm tiền của . - Biết tiết kiệm , giữ gìn sách vở , đồ dùng , đồ chơi , điện, nước trong sinh hoạt hàng ngày . - Biết đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm tiết kiệm ; không đồng tình với những hành vi , việc làm lãng phí tiền của . II. Tài liệu và phương tiện : - SGK . - Đồ dùng để chơi đóng vai . - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Tiết kiệm tiền của . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Tiết kiệm tiền của (tt) . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân . MT : Giúp HS rút ra được kết luận xác đáng qua việc tiết kiệm của bản thân . PP : Động não , đàm thoại , thực hành - Kết luận : Các việc làm a , b , g , h , k là tiết kiệm tiền của ; các việc làm còn lại là lãng phí tiền của . - Nhận xét , khen những em đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những em khác thực hiện việc tiết kiệm nó trong sinh hoạt hàng ngày . Hoạt động lớp , cá nhân . - Mỗi em làm bài tập . - Một số em chữa bài tập và giải thích . - Cả lớp trao đổi , nhận xét . - Tự liên hệ bản thân . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm và đóng vai . MT : Giúp HS biết ứng xử các tình huống qua vai diễn . PP : Động não , đàm thoại , thực hành - Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong BT5 . Kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống . 4. Củng cố : - Vài em đọc lại Ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : - Thực hành tiết kiệm tiền của , sách vở , đồ dùng , đồ chơi , điện , nước trong cuộc sống hàng ngày . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai . - Vài nhóm lên đóng vai . - Thảo luận lớp : + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa ? Có cách ứng xử nào khác không ? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy ? Ghi chú : Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 KHOA HỌC (TIẾT 15) BÀI : BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu : - Giúp HS nắm được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh . - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh :hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,đau bụng,nôn,sốt. Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu , không bình thường . - Có ý thức phòng tránh bệnh tật , không dấu bệnh . II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 32 , 33 SGK . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát hình trong SGK và kể chuyện . MT : Giúp HS nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại - Lưu ý : Yêu cầu HS quan tâm đến vie ... t động lớp , nhóm đôi . - Đọc yêu cầu BT . - Từng cặp suy nghĩ , tập kể lại câu chuyện theo trình tự không gian . - Vài ba em thi kể . - Lớp nhận xét . Hoạt động 3 : So sánh hai cách kể . MT : Giúp HS rút ra được những điều cần nhớ về hai cách kể chuyện . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải - Bài 3 : + Dán tờ phiếu ghi sẵn bảng so sánh hai cách mở đầu đoạn 1 , 2 . + Nhận xét , chốt lại lời giải đúng : - Về trình tự sắp xếp các sự việc : Có thể kể đoạn Trong công trường xanh trước , Trong khu vườn kì diệu sau hoạc ngược lại . -Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 cũng thay đổi theo . 4. Củng cố : - 1 em nhắc lại sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện : kể theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian . 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở một đoạn văn hoàn chỉnh . Hoạt động lớp . - Đọc yêu cầu BT . - Nhìn bảng so sánh phát biểu ý kiến . Ghi chú : KHOA HỌC (TIẾT 16) BÀI : ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Mục tiêu : - Giúp HS nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ moat số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Nói được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh . Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy . Pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối . Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống . - Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh khi bị bệnh . II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 34 , 35 SGK . - Chuẩn bị theo nhóm : 1 gói ô-rê-dôn , 1 cốc có vạch chia , 1 bình nước hoặc 1 nắm gạo , 1 ít muối , 1 bình nước , 1 cái bát ăn cơm . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ? - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Aên uống khi bị bệnh . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường . MT : Giúp HS nói được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại - Phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận : + Kể tên các thức ăn cần cho người mắc các bệnh thông thường . + Đối với người bệnh nặng , nên cho ăn món ăn đặc hay loãng ? Tại sao ? + Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc ăn quá ít , nên cho ăn thế nào ? - Kết luận : ( Như mục Bạn cần biết SGK ) . Hoạt động lớp , nhóm . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận . - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày . - Các nhóm khác bổ sung . Hoạt động 2 : Thực hành pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối . MT : Giúp HS nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy , biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại - Đặt câu hỏi : Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào ? - Đi tới các nhóm theo dõi và giúp đỡ . - Nhận xét chung về hoạt động thực hành của HS . Hoạt động lớp , nhóm . - Cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4 , 5 SGK . - 1 em đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh , 1 em đọc câu trả lời của bác sĩ . - Vài em nhắc lại lời khuyên của bác sĩ . - Các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối : + Đọc hướng dẫn ghi trên gói để pha dung dịch ô-rê-dôn . + Quan sát chỉ dẫn ở hình 7 và làm theo ( Không yêu cầu nấu cháo ) . - Các nhóm thực hiện . - Mỗi nhóm cử 1 bạn lên làm trước lớp . - Lớp theo dõi , nhận xét . Hoạt động 3 : Đóng vai . MT : Giúp HS vận dụng những điều đã học vào cuộc sống . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại - Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống . - Gợi ý : Ngày chủ nhật , bố mẹ Lan đi về quê . Lan ở nhà với bà và em bé mới 1 tuổi . Lan nhận thấy em bé bị đi ỉa chảy nặng và đã nói với bà cho em bé uống nhiều nước cháo có bỏ một ít muối . Nhờ thế đã cứu sống được em bé . 4. Củng cố : - Nêu lại ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : - Xem trước bài Phòng tránh tai nạn đuối nước . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra . - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất . - Các bạn khác góp ý kiến . Ghi chú : TOÁN (TIẾT 41) BÀI : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu : - Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh . - Biết dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập 1, 2, 3a . II. Đồ dùng dạy học : - Ê-ke , phấn màu . III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Góc nhọn , góc tù , góc bẹt . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Hai đường thẳng vuông góc . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc . MT : Giúp HS nhận biết hai đường thẳng vuông góc với nhau . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Vẽ hình chữ nhật ABCD ở bảng , cho thấy rõ 4 góc A , B , C , D đều là góc vuông . - Kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng , tô màu hai đường thẳng đã kéo dài . Cho HS biết : Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau . - Cho HS nhận xét : Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C . ( Kiểm tra lại bằng ê-ke ) - Dùng ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM , ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau như SGK . - Cho HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau : hai đường mép liền nhau của quyển vở ; hai cạnh liên tiếp của bảng đen , ô cửa sổ , cửa ra vào ê-ke Hoạt động lớp . - Nêu nhận xét : Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : + Cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau . - Bài 3 : -Bài 4 : ( nếu còn thời gian mới làm ) 4. Củng cố : - Nêu lại những nội dung vừa học . 5. Dặn dò : - Làm các bài tập tiết 41 sách BT . Hoạt động lớp . - Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không rồi trả lời . - Nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD . - Dùng ê-ke để xác định được trong mỗi hình , góc nào là góc vuông , từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó . - Nêu được AD , AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau ; AD , CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau. - Nêu được các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là : AB và BC ; BC và CD . Ghi chú : SINH HOẠT TẬP THỂ TIẾT :8 I. Mục tiêu: HS tự nhận xét tuần 8 Rèn kĩ năng tự quản. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II.Các hoạt động chủ yếu: 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.GV tổng kết đánh giá chung : -Họctập: ....................................................................................................................................................................................................................................................... - Chuyên cần: ........................................................................................................................................................................................................................................................ -Nề nếp: ........................................................................................................................................................................................................................................................ -Vệ sinh: ........................................................................................................................................................................................................................................................ -Tuyên dương: ........................................................................................................................................................................................................................................................ 3.Công tác tuần tới: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... BGH ký duyệt Tổ trưởng kí, duyệt Nguyễn Văn Tuấn
Tài liệu đính kèm: