TẬP ĐỌC (TIẾT 17)
BÀI : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu :
- Hiểu những từ ngữ mới trong bài . Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ . Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em , không xem thợ rèn là nghề hèn kém . Câu chuyện giúp em hiểu mơ ước của Cương là chính đáng , nghề nghiệp nào cũng đáng quý .
- Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại .
- Biết ước mơ , giúp đỡ cha mẹ .
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
TUẦN 9 Thư ù hai ngày 26 tháng 10 năm 2010 TẬP ĐỌC (TIẾT 17) BÀI : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu : - Hiểu những từ ngữ mới trong bài . Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ . Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em , không xem thợ rèn là nghề hèn kém . Câu chuyện giúp em hiểu mơ ước của Cương là chính đáng , nghề nghiệp nào cũng đáng quý . - Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại . - Biết ước mơ , giúp đỡ cha mẹ . II. Đồ dùng dạy học : - Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông . - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc . III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Đôi giày ba ta màu xanh . - Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh , trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn . 3. Bài mới : Thưa chuyện với mẹ . a) Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh minh họa SGK . - Giới thiệu : Với truyện Đôi giày ba ta màu xanh , các em đã biết ước mơ nhỏ bé của Lái , cậu bé nghèo sống lang thang . Qua bài đọc hôm nay , các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của bạn Cương . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Luyện đọc . MT : Giúp HS đọc đúng bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Có thể chia bài làm 2 đoạn : + Đoạn 1 : Từ đầu để kiếm sống . + Đoạn 2 : Phần còn lại . - Đọc diễn cảm cả bài . Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt . - Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . - Luyện đọc theo cặp . - Vài em đọc cả bài . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . MT : Giúp HS cảm thụ bài văn . PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành - Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ? - Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ? - Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ? Hoạt động nhóm . - Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài . - Đọc đoạn 1 . - Cương thương mẹ vất vả , muốn học một nghề để kiếm sống , đỡ đần cho mẹ . - Đọc đoạn 2 . - Mẹ cho là Cương bị ai xúi . Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang , bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình . - Cương nắm tay mẹ , nói với mẹ những lời thiết tha : nghề nào cũng đáng trọng , chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường . - Đọc thầm toàn bài , nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương : + Cách xưng hô : đúng thứ bậc trong gia đình . + Cử chỉ lúc trò chuyện : thân mật , tình cảm . + Cử chỉ của mẹ : Xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ . + Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối , em nắm tay mẹ , nói thiết tha . Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm . MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn . PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành . - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Cương thấy cây bông . + Đọc mẫu khổ thơ . + Sửa chữa , uốn nắn . 4. Củng cố : - Hỏi : Bài văn có ý nghĩa gì ? ( Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình ) 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện , thuyết phục mẹ Hoạt động lớp , nhóm đôi . - Một tốp 3 em đọc toàn truyện theo lối phân vai . + Luyện đọc diễn cảm theo cặp . + Thi đọc diễn cảm trước lớp . Ghi chú : TOÁN (TIẾT 41) BÀI : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. Mục tiêu : - Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh . - Biết dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập 1, 2, 3a . II. Đồ dùng dạy học : - Ê-ke , phấn màu . III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Góc nhọn , góc tù , góc bẹt . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Hai đường thẳng vuông góc . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài bảng. b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc . MT : Giúp HS nhận biết hai đường thẳng vuông góc với nhau . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Vẽ hình chữ nhật ABCD ở bảng , cho thấy rõ 4 góc A , B , C , D đều là góc vuông . - Kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng , tô màu hai đường thẳng đã kéo dài . Cho HS biết : Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau . - Cho HS nhận xét : Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C . ( Kiểm tra lại bằng ê-ke ). - Dùng ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM , ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau như SGK . - Cho HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau : hai đường mép liền nhau của quyển vở ; hai cạnh liên tiếp của bảng đen , ô cửa sổ , cửa ra vào ê-ke Hoạt động lớp . - Nêu nhận xét : Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1 : - Bài 2 : + Cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau . - Bài 3 : Bài 4 :( nếu còn thời gian mới làm ) 4. Củng cố : - Nêu lại những nội dung vừa học . 5. Dặn dò : - Làm các bài tập tiết 41 sách BT . Hoạt động lớp . - Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không rồi trả lời . - Nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD . - Dùng ê-ke để xác định được trong mỗi hình , góc nào là góc vuông , từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó . - Nêu được AD , AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau ; AD , CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau. - Nêu được các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là : AB và BC ; BC và CD . Ghi chú : ĐẠO ĐỨC (TIẾT 9) BÀI : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ I. Mục tiêu : - Hiểu được : Thời giờ là cái quý nhất , cần phải tiết kiệm ; nắm cách tiết kiệm thời giờ .Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ. - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm . - Ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình . II. Tài liệu và phương tiện : - SGK . - Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ . - Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng . III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Tiết kiệm tiền của (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Tiết kiệm thời giờ . a) Giới thiệu bài : - Nêu mục đích , yêu cầu tiết học . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Kể chuyện Một phút SGK MT :Giúp HS nắm nội dung truyện kể SGK và bài học rút ra qua truyện. PP : Làm mẫu,đàm thoại , giảng giải. - Kể chuyện Một phút SGK . - Hướng dẫn thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK . - Kết luận : Mỗi phút đều đáng quý . Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ . Hoạt động lớp , cá nhân . Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm . MT : Giúp HS biết cách giải quyết đúng các tình huống . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống . - Kết luận : + HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi . + Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu , nhỡ máy bay . + Người bệnh được đưa vào bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng . Hoạt động nhóm . - Các nhóm thảo luận . - Đại diện các nhóm trình bày . - Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý kiến . Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ . MT : Giúp HS biết bày tỏ thái độ qua các tình huống nêu trong bài tập . PP : Động não , đàm thoại , thực hành . - Tiến hành tương tự hoạt động 2 , tiết 1 , bài 4 . - Kết luận : Ý kiến d là đúng . Các ý kiến a , b , c là sai . 4. Củng cố : - Vài em đọc lại Ghi nhớ SGK . 5. Dặn dò : - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân . - Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân . - Viết , vẽ , sưu tầm các truyện , tấm gương , ca dao , tục ngữ về tiết kiệm thời giờ . Hoạt động lớp . - Vài em đọc ghi nhớ SGK . Ghi chú : Thư ù ba ngày 27 tháng 10 năm 2010 KHOA HỌC (TIẾT 17) BÀI : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Mục tiêu : - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi . - Kể được tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước, không chơi đùa gần hồ, ao ,sông; giếng,bể phải có nắp đậy . - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện II. Đồ dùng dạy học : - Hình trang 36 , 37 SGK . III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Aên uống khi bị bệnh . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Phòng tránh tai nạn đuối nước . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thảo luận về các biện ph ... o anh , chị hiểu rõ nguyện vọng của em ; giải đáp những khó khăn , thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy . + Em và bạn trao đổi . Bạn đóng vai anh hoặc chị của em . - Phát biểu : Chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi . - Đọc thầm lại gợi ý 2 , hình dung câu trả lời , giải đáp thắc mắc anh ( chị ) có thể đặt ra . Hoạt động 3 : Thực hành trao đổi theo cặp . MT : Giúp HS thực hiện được cuộc trao đổi với bạn mình . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành - Đến từng nhóm giúp đỡ . Hoạt động nhóm đôi . - Chọn bạn cùng tham gia trao đổi , thống nhất dàn ý đối đáp viết ra nháp . - Thực hành trao đổi , lần lượt đổi vai cho nhau , nhận xét , góp ý để bổ sung , hoàn thiện bài trao đổi . Hoạt động 4 : Thi trình bày trước lớp . MT : Giúp HS thực hiện được cuộc trao đổi với bạn mình trước lớp . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành - Hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau : + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không ? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không ? + Lời lẽ , cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng không , có giàu sức thuyết phục không ? 4. Củng cố : - 1 em nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân . ( Nắm vững mục đích trao đổi . Xác định đúng vai . Nội dung trao đổi rõ ràng , lôi cuốn . Thái độ chân thật , cử chỉ tự nhiên ) 5. Dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp . - Nhắc HS chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với người thân về một nhân vật trong truyện có nghị lực , có ý chí vươn lên . Hoạt động nhóm đôi . - Một số cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp . - Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất , bạn ăn nói giỏi giang , giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất . Ghi chú : KHOA HỌC (TIẾT 18) BÀI : ÔN TẬP - CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. Mục tiêu : - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường ; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng ; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa . - Có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày ; hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế . - Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt . II. Đồ dùng dạy học : - Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe . - Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân mình trong tuần qua . - Các tranh , ảnh , mô hình hay vật thật về các loại thức ăn . III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Phòng tránh tai nạn đuối nước . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : Oân tập : Con người và sức khỏe . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Trò chơi Ai nhanh , ai đúng ? MT : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường ; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng ; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . - Chia lớp thành 4 nhóm , sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động tổ chức trò chơi . - Cử 3 – 5 em làm Ban giám khảo , cùng theo dõi , ghi lại các câu trả lời của các đội . - Phổ biến cách chơi , luật chơi : + Nghe câu hỏi , đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông . + Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước . + Điểm được tính qua kết quả trả lời của mỗi đội . + Mỗi thành viên ở mỗi đội phải trả lời 1 câu . - Hội ý với Ban giám khảo , phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi , hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá , ghi chép . Hoạt động lớp , nhóm . - Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi , các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước . - Ban giám khảo lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi . - Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội . Hoạt động 2 : Tự đánh giá . MT : Giúp HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi , nhận xét về chế độ ăn uống của mình . PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại . - Yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá : + Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ? + Đã ăn phối hợp các chất đạm , chất béo động vật và thực vật chưa ? + Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa ? 4. Củng cố : - Nêu lại các nội dung vừa thực hành . 5. Dặn dò : - Xem trước bài Oân tập : Con người và sức khỏe (tt) . Hoạt động lớp , cá nhân . - Từng em dựa vào bảng ghi tên các thức ăn , đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí trên , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh . - Một số em trình bày kết quả làm việc của mình trước lớp . Ghi chú : TOÁN (TIẾT 45) BÀI : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu : - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê-ke để vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. - Vẽ được hình chữ nhật , hình vuông đúng kích thước đã cho . - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập ( làm bài 1a,2a,trang 54; bài 1a, 2a trang 55 . II. Đồ dùng dạy học : - Thước kẻ và Ê- ke . III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Vẽ hai đường thẳng song song . - Sửa các bài tập về nhà . 3. Bài mới : Thực hành vẽ hình chữ nhật . a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng . b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm , chiều rộng 2 cm . MT : Giúp HS vẽ được hình chữ nhật đúng kích thước đã cho . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . - Vừa hướng dẫn , vừa vẽ mẫu ở bảng theo các bước như SGK : vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm , chiều rộng 2 dm : + Vẽ đoạn thẳng DC = 4 dm . + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D , lấy đoạn thẳng DA = 2 dm . + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C , lấy đoạn thẳng CB = 2 dm . + Nối A với B , ta được hình chữ nhật ABCD . * Dạy vẽ hình vuông tương tự như trên. Hoạt động lớp . - Vẽ hình chữ nhật ABCD có DC = 4 cm , DA = 2 cm vào vở . Hoạt động 2 : Thực hành . MT : Giúp HS làm được các bài tập . PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành . - Bài 1a (trang54) : + Theo dõi , quan sát , giúp đỡ từng em để vẽ cho đúng . - Bài 2a (trang54) : + Cho HS biết : AC , BD là hai đường chéo hình chữ nhật . - Bài 1a trang 55 - Bài 2a trang 55 4. Củng cố : - Tổ chức các nhóm thi đua vẽ hình chữ nhật, hình vuông ở bảng . 5. Dặn dò : - Làm các bài tập tiết 45 sách BT . Hoạt động lớp . a) Vẽ hình chữ nhật dài 5 cm , rộng 3 cm b) Tính chu vi hình chữ nhật : ( 5 + 3 ) x 2 = 16 (cm) - Vẽ đúng hình chữ nhật ABCD dài 4 cm , rộng 3 cm . - Đo độ dài đoạn thẳng AC và BD , ghi kết quả rồi nhận xét để thấy : AC = BD . Ghi chú : SINH HOẠT TẬP THỂ TIẾT :9 I. Mục tiêu: HS tự nhận xét tuần 9 Rèn kĩ năng tự quản. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II.Các hoạt động chủ yếu: 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.GV tổng kết đánh giá chung : -Họctập: ........................................................................................................................................................................................................................................ - Chuyên cần: ........................................................................................................................................................................................................................................ -Nề nếp: ........................................................................................................................................................................................................................................ -Vệ sinh: ........................................................................................................................................................................................................................................ -Tuyên dương: ........................................................................................................................................................................................................................................ 3.Công tác tuần tới: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................... .................................................................................................................... Tổ trưởng kí, duyệt Nguyễn Văn Tuấn
Tài liệu đính kèm: