Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 9

Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 9

TẬP ĐỌC (TIẾT 17)

 BÀI : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục tiêu :

 - Hiểu những từ ngữ mới trong bài . Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ . Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em , không xem thợ rèn là nghề hèn kém . Câu chuyện giúp em hiểu mơ ước của Cương là chính đáng , nghề nghiệp nào cũng đáng quý .

 - Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại .

 - Biết ước mơ , giúp đỡ cha mẹ .

II. Đồ dùng dạy học :

 - Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông .

 - Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .

 

doc 46 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 790Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp 4 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thư ù hai ngày 26 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC (TIẾT 17)
 BÀI : THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I. Mục tiêu :
 - Hiểu những từ ngữ mới trong bài . Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ . Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em , không xem thợ rèn là nghề hèn kém . Câu chuyện giúp em hiểu mơ ước của Cương là chính đáng , nghề nghiệp nào cũng đáng quý .
 - Đọc trôi chảy toàn bài . Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại .
 - Biết ước mơ , giúp đỡ cha mẹ .
II. Đồ dùng dạy học :
	- Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông .
	- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
III. Hoạt động dạy học :
1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Đôi giày ba ta màu xanh .
	- Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn bài Đôi giày ba ta màu xanh , trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn . 
 3. Bài mới : Thưa chuyện với mẹ .
 a) Giới thiệu bài :
	- Cho HS quan sát tranh minh họa SGK .
	- Giới thiệu : Với truyện Đôi giày ba ta màu xanh , các em đã biết ước mơ nhỏ bé của Lái , cậu bé nghèo sống lang thang . Qua bài đọc hôm nay , các em sẽ được biết ước muốn trở thành thợ rèn để giúp đỡ gia đình của bạn Cương .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
MT : Giúp HS đọc đúng bài văn .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Có thể chia bài làm 2 đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu  để kiếm sống .
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
- Đọc diễn cảm cả bài .
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Tiếp nối nhau đọc từng đoạn . Đọc 2 – 3 lượt .
- Đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc , giải nghĩa các từ đó . 
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
MT : Giúp HS cảm thụ bài văn .
PP : Đàm thoại , giảng giải , thực hành 
- Cương xin mẹ học nghề rèn để làm gì ?
- Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào ?
- Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào ?
Hoạt động nhóm .
- Đọc thầm , đọc lướt , trao đổi , thảo luận các câu hỏi cuối bài .
- Đọc đoạn 1 .
- Cương thương mẹ vất vả , muốn học một nghề để kiếm sống , đỡ đần cho mẹ .
- Đọc đoạn 2 .
- Mẹ cho là Cương bị ai xúi . Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang , bố Cương sẽ không chịu cho con đi làm thợ rèn vì sợ mất thể diện gia đình .
- Cương nắm tay mẹ , nói với mẹ những lời thiết tha : nghề nào cũng đáng trọng , chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường .
- Đọc thầm toàn bài , nêu nhận xét cách trò chuyện giữa hai mẹ con Cương :
+ Cách xưng hô : đúng thứ bậc trong gia đình .
+ Cử chỉ lúc trò chuyện : thân mật , tình cảm .
+ Cử chỉ của mẹ : Xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ .
+ Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản đối , em nắm tay mẹ , nói thiết tha .
Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm .
MT : Giúp HS đọc diễn cảm bài văn .
PP : Làm mẫu , giảng giải , thực hành .
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Cương thấy  cây bông . 
+ Đọc mẫu khổ thơ .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
 4. Củng cố : 
	- Hỏi : Bài văn có ý nghĩa gì ? ( Cương đã thuyết phục mẹ hiểu nghề nghiệp nào cũng cao quý để mẹ ủng hộ em thực hiện nguyện vọng: học nghề rèn kiếm tiền giúp đỡ gia đình )
 5. Dặn dò : 
	- Nhận xét tiết học .
	- Nhắc HS ghi nhớ cách Cương trò chuyện , thuyết phục mẹ
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Một tốp 3 em đọc toàn truyện theo lối phân vai .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
Ghi chú :
 TOÁN (TIẾT 41)
BÀI : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu :
 - Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . Biết được hai đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh .
 - Biết dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không .
 - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập 1, 2, 3a .
II. Đồ dùng dạy học :
	- Ê-ke , phấn màu .
III. Hoạt động dạy học : 
1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Góc nhọn , góc tù , góc bẹt .
- Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : Hai đường thẳng vuông góc .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài bảng.
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc .
MT : Giúp HS nhận biết hai đường thẳng vuông góc với nhau .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Vẽ hình chữ nhật ABCD ở bảng , cho thấy rõ 4 góc A , B , C , D đều là góc vuông .
- Kéo dài hai cạnh BC và DC thành 2 đường thẳng , tô màu hai đường thẳng đã kéo dài . Cho HS biết : Hai đường thẳng DC và BC là hai đường thẳng vuông góc với nhau .
- Cho HS nhận xét : Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C . ( Kiểm tra lại bằng ê-ke ).
- Dùng ê-ke vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM , ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau như SGK .
- Cho HS liên hệ một số hình ảnh xung quanh có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau : hai đường mép liền nhau của quyển vở ; hai cạnh liên tiếp của bảng đen , ô cửa sổ , cửa ra vào ê-ke 
Hoạt động lớp .
- Nêu nhận xét : Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O . 
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1 : 
- Bài 2 : 
+ Cho biết AB và BC là một cặp cạnh vuông góc với nhau .
- Bài 3 : 
Bài 4 :( nếu còn thời gian mới làm )
4. Củng cố : 
- Nêu lại những nội dung vừa học .
 5. Dặn dò : 
- Làm các bài tập tiết 41 sách BT .
Hoạt động lớp .
- Dùng ê-ke để kiểm tra hai đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không rồi trả lời .
- Nêu tên các cặp cạnh vuông góc với nhau còn lại của hình chữ nhật ABCD . 
- Dùng ê-ke để xác định được trong mỗi hình , góc nào là góc vuông , từ đó nêu tên từng cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó .
- Nêu được AD , AB là một cặp cạnh vuông góc với nhau ; AD , CD là một cặp cạnh vuông góc với nhau.
- Nêu được các cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc với nhau là : AB và BC ; BC và CD .
Ghi chú :
 ĐẠO ĐỨC (TIẾT 9)
BÀI : TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I. Mục tiêu :
 - Hiểu được : Thời giờ là cái quý nhất , cần phải tiết kiệm ; nắm cách tiết kiệm thời giờ .Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 - Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm .
 - Ý thức cao trong việc sử dụng quỹ thời gian của mình .
II. Tài liệu và phương tiện :
	- SGK .
	- Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ .
	- Mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa : màu đỏ , xanh và trắng .
III. Hoạt động dạy học :
1. Khởi động : Hát . 
2. Bài cũ : Tiết kiệm tiền của (tt) .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Tiết kiệm thời giờ .
 a) Giới thiệu bài : 
- Nêu mục đích , yêu cầu tiết học .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Kể chuyện Một phút SGK
MT :Giúp HS nắm nội dung truyện kể SGK và bài học rút ra qua truyện.
PP : Làm mẫu,đàm thoại , giảng giải.
- Kể chuyện Một phút SGK .
- Hướng dẫn thảo luận theo 3 câu hỏi trong SGK .
- Kết luận : Mỗi phút đều đáng quý . Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ .
Hoạt động lớp , cá nhân .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .
MT : Giúp HS biết cách giải quyết đúng các tình huống .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Chia nhóm , giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống .
- Kết luận :
+ HS đến phòng thi muộn có thể không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi .
+ Hành khách đến muộn có thể bị nhỡ tàu , nhỡ máy bay .
+ Người bệnh được đưa vào bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị nguy hiểm đến tính mạng .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- Các nhóm khác chất vấn , bổ sung ý kiến .
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ .
MT : Giúp HS biết bày tỏ thái độ qua các tình huống nêu trong bài tập .
PP : Động não , đàm thoại , thực hành .
- Tiến hành tương tự hoạt động 2 , tiết 1 , bài 4 .
- Kết luận : Ý kiến d là đúng . Các ý kiến a , b , c là sai .
 4. Củng cố : 
- Vài em đọc lại Ghi nhớ SGK .
 5. Dặn dò : 
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân .
- Lập thời gian biểu hàng ngày của bản thân .
- Viết , vẽ , sưu tầm các truyện , tấm gương , ca dao , tục ngữ về tiết kiệm thời giờ .
Hoạt động lớp .
- Vài em đọc ghi nhớ SGK .
Ghi chú :
Thư ù ba ngày 27 tháng 10 năm 2010
KHOA HỌC (TIẾT 17)
 BÀI : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I. Mục tiêu :
 - Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi .
 - Kể được tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước, không chơi đùa gần hồ, ao ,sông; giếng,bể phải có nắp đậy . 
 - Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện 
II. Đồ dùng dạy học :
	- Hình trang 36 , 37 SGK .
III. Hoạt động dạy học : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Aên uống khi bị bệnh .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Phòng tránh tai nạn đuối nước .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Thảo luận về các biện ph ... o anh , chị hiểu rõ nguyện vọng của em ; giải đáp những khó khăn , thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy .
+ Em và bạn trao đổi . Bạn đóng vai anh hoặc chị của em .
- Phát biểu : Chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào để tổ chức cuộc trao đổi .
- Đọc thầm lại gợi ý 2 , hình dung câu trả lời , giải đáp thắc mắc anh ( chị ) có thể đặt ra .
Hoạt động 3 : Thực hành trao đổi theo cặp .
MT : Giúp HS thực hiện được cuộc trao đổi với bạn mình .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành 
- Đến từng nhóm giúp đỡ .
Hoạt động nhóm đôi .
- Chọn bạn cùng tham gia trao đổi , thống nhất dàn ý đối đáp viết ra nháp .
- Thực hành trao đổi , lần lượt đổi vai cho nhau , nhận xét , góp ý để bổ sung , hoàn thiện bài trao đổi .
Hoạt động 4 : Thi trình bày trước lớp .
MT : Giúp HS thực hiện được cuộc trao đổi với bạn mình trước lớp .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành 
- Hướng dẫn cả lớp nhận xét theo các tiêu chí sau :
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài không ?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra không ?
+ Lời lẽ , cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai đóng không , có giàu sức thuyết phục không ?
4. Củng cố : 
 - 1 em nhắc lại những điều cần ghi nhớ khi trao đổi ý kiến với người thân . ( Nắm vững mục đích trao đổi . Xác định đúng vai . Nội dung trao đổi rõ ràng , lôi cuốn . Thái độ chân thật , cử chỉ tự nhiên )
 5. Dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .
 - Yêu cầu HS về nhà viết lại vào vở bài trao đổi ở lớp .
 - Nhắc HS chuẩn bị cho bài luyện tập trao đổi với người thân về một nhân vật trong truyện có nghị lực , có ý chí vươn lên .
Hoạt động nhóm đôi .
- Một số cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp .
- Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất , bạn ăn nói giỏi giang , giàu sức thuyết phục người đối thoại nhất .
Ghi chú :
 KHOA HỌC (TIẾT 18)
 BÀI : ÔN TẬP - CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. Mục tiêu :
 - Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường ; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng ; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa .
 - Có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày ; hệ thống hóa những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế .
 - Có ý thức ăn uống hợp vệ sinh để có sức khỏe tốt .
II. Đồ dùng dạy học :
	- Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khỏe .
	- Phiếu ghi lại tên thức ăn , đồ uống của bản thân mình trong tuần qua .
	- Các tranh , ảnh , mô hình hay vật thật về các loại thức ăn .
III. Hoạt động dạy học : 
 1. Khởi động : Hát . 
 2. Bài cũ : Phòng tránh tai nạn đuối nước .
 - Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : Oân tập : Con người và sức khỏe .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Trò chơi Ai nhanh , ai đúng ? 
MT : Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường ; các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng ; cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
- Chia lớp thành 4 nhóm , sắp xếp lại bàn ghế trong lớp cho phù hợp với hoạt động tổ chức trò chơi .
- Cử 3 – 5 em làm Ban giám khảo , cùng theo dõi , ghi lại các câu trả lời của các đội .
- Phổ biến cách chơi , luật chơi :
+ Nghe câu hỏi , đội nào có câu trả lời sẽ lắc chuông .
+ Đội nào lắc chuông trước được trả lời trước .
+ Điểm được tính qua kết quả trả lời của mỗi đội .
+ Mỗi thành viên ở mỗi đội phải trả lời 1 câu .
- Hội ý với Ban giám khảo , phát cho các em câu hỏi và đáp án để theo dõi , hướng dẫn và thống nhất cách đánh giá , ghi chép .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Các đội hội ý trước khi vào cuộc chơi , các thành viên trao đổi thông tin đã học từ những bài trước .
- Ban giám khảo lần lượt đọc các câu hỏi và điều khiển cuộc chơi .
- Ban giám khảo hội ý thống nhất điểm và tuyên bố với các đội .
Hoạt động 2 : Tự đánh giá .
MT : Giúp HS có khả năng áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi , nhận xét về chế độ ăn uống của mình .
PP : Trực quan , thực hành , đàm thoại .
- Yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá :
+ Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món chưa ?
+ Đã ăn phối hợp các chất đạm , chất béo động vật và thực vật chưa ?
+ Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi-ta-min và chất khoáng chưa ?
4. Củng cố : 
 - Nêu lại các nội dung vừa thực hành .
5. Dặn dò : 
 - Xem trước bài Oân tập : Con người và sức khỏe (tt) .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Từng em dựa vào bảng ghi tên các thức ăn , đồ uống của mình trong tuần và tự đánh giá theo các tiêu chí trên , sau đó trao đổi với bạn bên cạnh .
- Một số em trình bày kết quả làm việc của mình trước lớp .
Ghi chú :
 TOÁN (TIẾT 45)
 BÀI : THỰC HÀNH VẼ HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu :
 - Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và ê-ke để vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
 - Vẽ được hình chữ nhật , hình vuông đúng kích thước đã cho .
 - Cẩn thận, chính xác khi thực hiện các bài tập ( làm bài 1a,2a,trang 54;
bài 1a, 2a trang 55 .
II. Đồ dùng dạy học :
	- Thước kẻ và Ê- ke .
III. Hoạt động dạy học : 
 1. Khởi động : Hát .
 2. Bài cũ : Vẽ hai đường thẳng song song .
 - Sửa các bài tập về nhà .
 3. Bài mới : Thực hành vẽ hình chữ nhật .
 a) Giới thiệu bài : Ghi tựa bài ở bảng .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm , chiều rộng 2 cm .
MT : Giúp HS vẽ được hình chữ nhật đúng kích thước đã cho .
PP : Trực quan , giảng giải , thực hành .
- Vừa hướng dẫn , vừa vẽ mẫu ở bảng theo các bước như SGK : vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 dm , chiều rộng 2 dm :
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 4 dm .
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D , lấy đoạn thẳng DA = 2 dm .
+ Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C , lấy đoạn thẳng CB = 2 dm .
+ Nối A với B , ta được hình chữ nhật ABCD .
* Dạy vẽ hình vuông tương tự như trên.
Hoạt động lớp .
- Vẽ hình chữ nhật ABCD có DC = 4 cm , DA = 2 cm vào vở .
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Giúp HS làm được các bài tập .
PP : Trực quan , đàm thoại , thực hành .
- Bài 1a (trang54) : 
+ Theo dõi , quan sát , giúp đỡ từng em để vẽ cho đúng .
- Bài 2a (trang54) : 
+ Cho HS biết : AC , BD là hai đường chéo hình chữ nhật .
- Bài 1a trang 55
- Bài 2a trang 55
4. Củng cố : 
 - Tổ chức các nhóm thi đua vẽ hình chữ nhật, hình vuông ở bảng .
 5. Dặn dò : 
 - Làm các bài tập tiết 45 sách BT .
Hoạt động lớp .
a) Vẽ hình chữ nhật dài 5 cm , rộng 3 cm 
b) Tính chu vi hình chữ nhật :
 ( 5 + 3 ) x 2 = 16 (cm)
- Vẽ đúng hình chữ nhật ABCD dài 4 cm , rộng 3 cm .
- Đo độ dài đoạn thẳng AC và BD , ghi kết quả rồi nhận xét để thấy : AC = BD .
Ghi chú :
 SINH HOẠT TẬP THỂ
 TIẾT :9
 I. Mục tiêu:
HS tự nhận xét tuần 9
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
 II.Các hoạt động chủ yếu:
1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2.GV tổng kết đánh giá chung :
-Họctập: ........................................................................................................................................................................................................................................
- Chuyên cần:
........................................................................................................................................................................................................................................
-Nề nếp:
........................................................................................................................................................................................................................................
-Vệ sinh:
........................................................................................................................................................................................................................................
-Tuyên dương: 
........................................................................................................................................................................................................................................
3.Công tác tuần tới:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................
....................................................................................................................
Tổ trưởng kí, duyệt
Nguyễn Văn Tuấn

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 4 TUAN 9.doc