TẬP ĐỌC
Những con sếu bằng giấy
I. Mục đích yêu cầu:
-Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài:
+Đọc đúng các tên người ,tên địa lý nước ngoài ( Xa – da- cô, Hi -rô- si – ma, Na-ga -da – ki)
-Biết đọc bài văn với giọng trầm buồn; nhấn giọng nhũng từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da- cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi.
-Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
-Giáo dục các em yêu hoà bình, yêu độc lập tự do.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử (nếu có )
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn từ : “ Khi Hi- rô- si- ma .gấp được 644 con” để
III. Hoạt động
1) Bài cũ : Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch “Lòng dân” (Nhóm 1 đọc phần 1, nhóm 2 đọc phần 2 ) và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của vở kịch
Tuần 4 Ngày soạn: 23/9 Ngày dạy:Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006 TẬP ĐỌC Những con sếu bằng giấy I. Mục đích yêu cầu: -Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài: +Đọc đúng các tên người ,tên địa lý nước ngoài ( Xa – da- cô, Hi -rô- si – ma, Na-ga -da – ki) -Biết đọc bài văn với giọng trầm buồn; nhấn giọng nhũng từ ngữ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa - da- cô, mơ ước hoà bình của thiếu nhi. -Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. -Giáo dục các em yêu hoà bình, yêu độc lập tự do. II. Đồ dùng dạy học Tranh SGK tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử (nếu có ) Bảng phụ viết sẵn đoạn văn từ : “ Khi Hi- rô- si- ma ..gấp được 644 con” để III. Hoạt động 1) Bài cũ : Hai nhóm HS phân vai đọc vở kịch “Lòng dân” (Nhóm 1 đọc phần 1, nhóm 2 đọc phần 2 ) và trả lời câu hỏi về nội dung, ý nghĩa của vở kịch 2) Bài mới :giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động 1:Luyện đọc -Một hs khá, giỏi đọc cả bài một lượt. +Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp -GV chia đoạn đọc:4 đoạn Đoạn 1=> Nhật Bản +Đoạn 2: tiếp => nguyên tử Đoạn 3: tiếp => 644 con Đoạn 4: còn lại Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 1. -Hướng dẫn HS đọc từ ngữ , số liệu khó đọc: một trăm nghìn người, Xa-da-côXa-da-ki;Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki) Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp lần 2. - HS đọc chú giải+ giải nghĩa từ.. -GV cho HS đọc lại toàn bài +GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần -1HS đọc bài. -HS dùng viết chì đánh dấu đoạn. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. -HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2, đọc chú giải+ giải nghĩa từ.. -1 HS đọc cả bài - Nghe GV đọc bài Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -1HS đọc đoạn 1 ( Ngày – Nhật Bản) -Lớp trưởng lên bảng điều khiển lớp tìm hiểu bài. (?) Xa- da- cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử từ khi nào ? => Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản -1hs đọc đoạn 2 ( Hai..nguyên tử ) (?) Hậu quả mà 2 quả bom gây ra như thế nào? =>Hậu quả mà 2 quả bom gây ra -Đoạn 3:Tiếp .. 644 con . 1 hs đọc ?) Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? (?) Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kể với Xa – da- cô? => Khát vọng sống của Xa-da-cô Đoạn 4: Còn lại (?) Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? (?) Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô? =>Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi-rô-si-ma (?) Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? =>Nội dung bài: Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới -1 HS đọc, lớp đọc thầm. -Lớp trưởng lên bảng điều khiển lớp tìm hiểu bài. -Khi chính phủ Mỹ ra lệnh ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - 1 HS đọc, lớp đọc lướt -Trên 1 triệu người bị chết và bị nhiễm phóng xạ. -1 hs đọc, lớp đọc thầm theo -Tin vào một truyền thuyết nói rằng gấp đủ 1 nghìn con sếu bằng giấy treo trong phòng thì sẽ khỏi bệnh -Gấp sếu gửi tới tấp cho Xa-da-cô. - Lớp đọc lướt -Quyên góp tiền xây dựng tượng đài nhớ các bạn nhỏ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại => các bạn nhò luôn mong thế giới hoà bình. -HS tự phát biểu theo suy nghĩ của bản thân. Cái chết của bạn nhắc nhở chúng em phải yêu hoà bình, biết bảo vệ cuộc sống hoà bình trên trái đất) -Tố cáo chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sông, khát vọng hoà bình của trè em trên toàn thế giới. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm GV gọi 4 hs đọc diễn cảm đoạn 3. Chú ý nhấn mạnh :từng ngày còn lại, ngây thơ, một nghìn con sếu, lặng lẽ, tới tấp gửi đến -Đọc điễn cảm theo nhóm. -Thi đọc diễn cảm GV nhận xét, bổ sung và cho 2 HS đọc lại đại ý - 4 hs đọc đoạn 3 -HS đọc diễn cảm theo cặp sau đó thi xem cặp nào đọc hay hơn HS dưới lớp nhận xét 3. Củng cố: HS nhắc lại đại ý GV nhận xét tiết học 4. Dặn dò: Về nhà đọc lại bài văn nhiều lần KHOA HỌC (T7) Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: - Nêu 1 số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. - Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời - Giáo dục các em biết giữ gìn sức khoẻ II.Chuẩn bị: Thông tin và hình trang 16, 17 SGK - Sưu tầm tranh ảnh của người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau III. Hoạt động dạy và học 1. Bài cũ: ( Hưng, Tùng, Aân) (?) Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt với cuộc đời của mỗi con người như thế nào? 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động 1: Một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi gìa. -GV cho HS đọc yêu cầu mục 1 (SGK) -GV nêu nhiệm vụ và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: (?) Nêu đặc điểm của tuổi vị thành niên (?) Nêu đặc điểm của tuổi trưởng thành? (?) Nêu đặc điểm của tuổi già? Gọi đại diện nhóm lên trình bày GV cho HS làm việc cả lớp (?) Giai đoạn tuổi vị thành niên có đặc điểm gì nổi bật? (?) Tuổi trưởng thành có đặc đểm gì nổi bật (?) Tuổi già có đặc điểm gì nổi bật? (?) Chúng ta có thể kéo dài tuổi thọ bằng cách nào? -1 HS đọc HS làm việc theo nhóm bàn - Đại diện nhóm lên trình bày -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung - Là giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn. Ơû tuổi này có sự phát triền mạnh mẽ về thể chất tinh thần và mối quan hệ với bạn bè, xã hội. - Tuổi trưởng thành được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh học và xã hội - Tầm vóc và thể lực của của chúng ta phát triển nhất -Các cơ quan trong cơ thể đều hoàn thiện. Lúc này chúng ta có thể lập gia đình, chịu trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. - Từ 60 hoặc 65 tuổi trở lên. Cơ thể dần suy yếu, các chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần - Rèn luyện thân thể, sống điều độ, tham gia các hoạt động xã hội. Hoạt động 2: Trò chơi(Ai? Họ đang ở đâu vào giai đoạn nào của cuộc đời) GV Chia lớp thành 3 nhóm, phát cho HS xem 1 số tranh, ảnh nam, nữ ở các lứa tuổi. Yc hs xác định xem những người trong ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? GV nhân xét bổ sung (?) Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời => Các em ở giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên hay là vào tuổi dậy thì Yêu cầu các nhóm tìm xem nhửng người trong tranh, ảnh ở giai đoạn nào của cuộc đời Đại diện nhóm lên trình bày 3. Củng cố: GV nhận xét tiết học. 4. Dặn dò. HS về xem lại bài, chuẩn bị bài 8 ĐẠO ĐỨC Có trách nhiệm về việc làm của mình (t2) I. Mục tiêu: Sau bài học này cho HS biết: - Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình - Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình - Tán thành những hành vi đúng, không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác - HS biết lựa chon cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống II. Đồ dùng Chuẩn bị trò chơi đóng vai xử lí tình huống III. Hoạt động dạy và học: 1. Bài cũ: (?) Người sống có trách nhiệm là người như thế nào ? ( Châu) Một HS đọc ghi nhớ (Trang) 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của GV Hoạt động của hs Hoạt động1:Xử lý tình huống(bài 3/ SGK) HS lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm xử lý 1 tình huống trong bài tập 3 -GV nhận xét, bổ sung, chốt ý: Mỗi tình huống đều có những cách giải quyết khác nhau, người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình phù hợp với hoàn cảnh -HS đọc bài tập 3 và thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày kết quả dưới hình thức đóng vai Cả lớp trao đổi bổ sung Hoạt động 2: Liên hệ bản thân HS tự liên hệ và kể lại một việc làm của mình dù nhỏ và tự rút ra bài học -GV gợi ý hs nhớ lại những việc ( dù rất nhỏ) chúng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm thông qua một số câu hỏi: Em hãy kể lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm (?) Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì? (?) Bây giờ nghĩ lại em thấy như thế nào? - HS trao đổi với bạn bên cạnh về câu chuyện của mình GV yêu cầu một số em trình bày trước lớp (?) Qua các câu chuyện trên em rút ra được bài học gì? GV chốt ý: Khi giải quyết công việc hay xử lí một tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản, ngược lại, khi làm một việc thiếu trách nhiệm dù không ai biết ta cũng áy náy trong lòng. Người có trách nhiệm là người trước khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp; khi làm hỏng việc hoặc có lỗi, họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt. -HS tự liên hệ -HS trao đổi nhóm với bạn bên cạnh. -HS trình bày trước lớp. -HS phát biểu ru ... quả trứng gà? Ngày soạn: 27/9 Ngày dạy: Thứ bảy ngày 30 tháng 9 năm 2006 TẬP LÀM VĂN TẢ CẢNH Kiểm tra viết I.Mục đích yêu cầu: - Dựa trên kết quả của tiết tập làm văn tả cảnh đã học. HS viết được bài văn tả cảnh hoàn chỉnh. II.Chuẩn bị: - HS: Giấy kiểm tra - Tranh minh hoạ nội dung SGK III. Hoạt động dạy và học. 1. Bài cũ: 1 HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh 2. Bài mới: Giới thiệu bài – GV ghi đề lên bảng Đề 1: Em hãy tả cảnh 1 buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây ( hay trong công viên, trên cánh đồng, nương rẫy) Đề 2: Tả một cơn mưa. Đề 3: Tả ngôi nhà của em, Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1:Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra. GV nêu yc của tiết kiểm tra : Đây là bài đầu tiên HS làm bài kt viết một bài văn hoàn chỉnh . Các em chọn đề nào thấy mình có thể viết tốt nhất, vì vậy các em nên đọc kĩ đề bài trước khi làm bài Cho các em đọc đề - Đề bài yêu cầu gì? - Đề bài thuộc thể loại nào? GV gạch dưới những từ quan trọng Gọi 2 HS nêu cấu tạo bài văn tả cảnh GV ghi lên bảng 1/ Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh sẽ tả 2/ Thân bài: Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian 3/ Kết bài: Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết GV gợi ý: Để bài văn sinh động, cần dùng từ gợi tả, gợi cảm, dùng biện pháp tu từ, nhân hoá, so sánh để tả -2 HS đọc đề HS nêu Hoạt động 2: HS viết bài GV theo dõi HS làm bài HS làm bài, nộp bài 3. Củng cố: Thu bài chấm và nhận xét 4. Dặn dò: Về chuẩn bị làm văn thống kê LAO ĐỘNG KỸ THUẬT Đính khuy bấm I.Mục tiêu: HS cần phải: - Biết cách đính khuy bấm - Đính được khuy bấm đúng quy trình, đúng kỹ thuật - Rèn tính cẩn thận - Giáo dục các em ý thức tự phục vụ mình II.Hoạt động: 1. Bài cũ: Cho HS trả lời câu hỏi - Em hãy nêu các bước đính lỗ khuy thứ hai 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 4: thực hành và đánh giá thành phẩm Cho HS nhắc lại quy trình đính khuy bấm. -GV nhận xét và hệ thống lại cách đính khuy bấm. Cho HS thực hành hoàn thiện sản phẩm -GV theo dõi chỉ dẫn thêm cho học sinh HS chỉnh sửa và hoàn thiện sản phẩm Cho HS trưng bày sản phẩn của mình lên bảng GV thành lập ban giám khảo để đánh giá từng bài theo các yêu cầu sau: - Đính được hai mặt của khuy bấm đúng các điểm vạch dấu - Đường khâu khuy đẹp, chắc chắn -Những HS hoàn thành sớm, đúng kỹ thuật đuợc điểm A; chưa hoàn thành được điểm B; hoàn thành sớm, đúng kỹ thuật, chắc chắn và đúng quy định, đánh giá hoàn thành tốt được điểm A+ -HS nhắc lại -HS hoàn thiện sản phẩm -HS lên trưng bày sản phẩm - Các giám khảo nhận xét từng phẩm phẩm theo yêu cầu của GV 4. Củng cố: Nhận xét tiết học, tuyên dương những em thực hiện tốt 5. Dặn dò: Về chuẩn bị để thêu chữ V TOÁN Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp HS củng cố về: -Giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng( hiệu) hoặc tỉ số của 2 số đó. -Các mối quan hệ tỉ lệ đã học. -Giải bài toám có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ đã học II.Đồ dùng: -Bảng phụ III.Hoạt động: 1. Bài cũ: -Gọi 1HS lên bảng làm bài 4 (SGK) và 1 hs lên làm bài tập gv ra thêm Tóm tắt Giải Mỗi bao 50 kg: có300 bao Xe tải có thể chở được số kg gạo là: Mỗi bao 75 kg: ? bao 50 300 = 15 000 (kg) Xe tải có thể chở được số bao gạo 75 kg là: 15 000 :75 = 200 (bao) Đáp số: 200 bao 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: luyện tập Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài, nêu dạng toán, trình bày các bứơc giải - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS nhận xét bài trên bảng, ghi điểm. Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài, nêu dạng toán, trình bày các bứơc giải - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS nhận xét bài trên bảng, ghi điểm. Bài 4: GV gọi HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài, nêu dạng toán, trình bày các bứơc giải - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS nhận xét bài trên bảng, ghi điểm cho HS. -1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu bài toán -1 HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm bài vào vở. Lớp nhận xét sửa bài ? em Nam: Nữ : ? em Bài giải: Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 =5 ( phần) Số HS nam là: 28 :7 x2 = 8(em) Số HS nữ là: 28 =8 =20 (em) Đáp số : mam 8 em, nữ: 20 em -1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu bài toán -1 HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm bài vào vở. Lớp nhận xét sửa bài Tóm tắt: Chiều dài: Chiều rộng 15m P =? Hiệu số phần bằng nhau là: 2-1 = 1 (phần) Chiều rộng miếng đất : 15 : 1 = 15 (m) Chiều dài miếng đất: 15 x2 = 30 (m) Chu vi HCN là : (15 + 30) x2 = 90 (m) Đáp số 90m -1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm, tìm hiểu yêu cầu bài toán -1 HS lên bảng làm bài .HS cả lớp làm bài vào vở. Lớp nhận xét sửa bài Tóm tắt: Mỗi ngày 12 bộ: 30 ngày Mỗi ngày 18 bộ : Ngày? Bài giải: Nếu đóng mỗi ngày 18 bộ thì hoàn thành trong số ngày là: 12 x 30 : 18 = 20( ngày) Đáp số 20 ngày 3.Củng cố- Dặn dò: Nhắc lại cách giải toán có liên quan đến toán tỉ lệ .Về nhà làm bài 3. CHÍNH TẢ Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ I.Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng chính tả bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ - Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng - Giáo dục các em tính cẩn thận II.Đồ dùng: - Bút dạ, phiếu khổ to viết mô hình cấu tạo vần III.Hoạt động: 1. Bài cũ: 1 HS lên bảng viết vần của các tiếng: chúng- tôi - momg -thế – giới- này-hoà – bình- mãi – mãi, sau đó nói rõ vị trí đặt dấu thanh của từng tiếng 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết GV đọc toàn bài 1 lần -YC HS đọc thầm bài. -GV hướng dẫn HS luyện viết những từ dễ viết sai.Phrăng-đơ Bô–en, chiến tranh, khuất phục, chính nghĩa Gọi HS lên bảng viết -GV đọc cho HS viết bài GV đọc lại lần 2 cho cả lớp dò bài Cho HS đổi bài soát lỗi -GV chấm bài (5- 6 bài) -GV nhận xét bài viết của HS -HS theo dõi SGK, đọc thầm -HS luyện viết - HS lên bảng viết HS viết bài HS đổi bài soát lỗi Họat động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài2 :Gọi HS đọc yêu cầu bài -GV giao việc: kẻ mô hình cấu tạo vần ghi vần của tiếng nghĩa và tiếng chiến vào mô hình. -Chỉ ra tiếng chiến và tiếng nghĩa có gì giống và khác nhau? -Học sinh làm theo nhóm bàn Gọi HS lên bảng báo cáo: nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng GV chốt: +Giống nhau: 2 tiếng đều có âm chính là nguyên âm đôi +Khác nhau: Tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng “nghĩa” không có âm cuối Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài Làm việc cá nhân - Nêu cách đánh dấu thanh ở chữ “nghĩa” và chữ “ chiến” GV chốt: Trong tiếng nghĩa( không có âm cuối) dấu thanh ghi trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi, Tiếng chiến (có âm cuối) dấu thanh nằm ở chữ cái đứng sau nguyên âm đôi. -HS đọc yêu cầu bài 2 -HS làm nhóm theo bàn 2 HS lên bảng báo cáo Cho HS khác nhận xét Tiếng Aâm đầu Vần Aâm đệm Âm chính Âm cuối nghĩa ngh ia chiến ch iê n HS đocï yêu cầu bài HS nêu 3. Củng cố – Dặn dò:HS nhắc lại cách ghi dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đơn “ia”, “iê” để không đánh dấu thanh sai vị trí Sinh hoạt tuần 4 I. Mục tiêu + Đánh giá tình hình học tập trong tuần 4. Biểu dương nhữûng HS có nhiều cố gắng trong học tập, nêu hướng học tập tuần 5. -Nhắc nhở HS biết cách đi bộ ngoài đường đúng quy địnhđể bảo đảm an toàn giao thông -Giới thiệu cho HS cách trang trí góc học tập. II/ Chuẩn bị -Kết quả học tập, thi đua, nề nếp của lớp trong tuần III/ Các hoạt động chính: 1.Nhận xét đánh gía ưu khuyết điểm các mặt hoạt động tuần 4 + HS nhận rõ ưu khuyết điểm để có hướng phát huy, khắc phục + Các tổ trưởng nhận xét theo dõi thi đua trong tổ báo cáo trước lớp. + Lớp trưởng nhận xét tình hình chung của lớp + GV nhận xét chung: -Ưu điểm: Trong tuần cả lớp có nhiều cố gắng trong học tập, đa số học sinh có sự chuyển biến tốt trong học tập, chuẩn bị bài khá chu đáo khi tới lớp, trong lớp tích cực xây dựng bài, tích cực kèm cặp giúp nhau tronh học tập, tỷ lệ duy trì sĩ sốcòn hạn chế, không có học sinh đi học muộn . Nề nếp của lớp thực hiện khá +Biểu dương trong tuần những học sinh có cố gắng trong học tập và đạt được nhiều hoa điểm 10 như: Hiền , Hậu, Hưng, Tài.. -Khuyết điểm: Một vài HS vẫn còn chây lười trong học tập, chuẩn bị bài và đồ dùng hiọc tập chưa chu đáo như: Quang, Linh, Hoàng, Vắn, Ân. + Một số vấn đề hướng dẫn HS thực hiện -Nhắc nhở HS biết cách đi bộ ngoài đường đúng quy định để bảo đảm an toàn giao thông và nhắc nhở mọi người cùng tham gia giao thông đúng luật -Giới thiệu cho HS cách trang trí góc học tập. 2. Phương hướng tuần 5: Phát huy những ưu điểm tuần 4, duy trì tốt sĩ số, nền nếp học tập, tiếp tục giúp đỡ nhau trong học tập + Các tổ thi đua giành nhiều điểm 10
Tài liệu đính kèm: