Thiết kế bài học khối lớp 1 năm 2005

Thiết kế bài học khối lớp 1 năm 2005

HỌC VẦN

Vần ăm - âm

I ) Mục đích, yêu cầu:

- HS đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm

- Nhận được vần ăm , âm trong các tiếng, từ ngữ, sách báo bất kì.

Đọc được từ ứng dụng: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm câu ứng dụng:

 Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.

II) Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.

III)Các hoạt động dạy và học:

 

doc 203 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài học khối lớp 1 năm 2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2005
HỌC VẦN
Vần ăm - âm
I ) Mục đích, yêu cầu:
HS đọc và viết được : ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
Nhậân được vần ăm , âm trong các tiếng, từ ngữ, sách báo bất kì.
Đọc được từ ứng dụng: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm câu ứng dụng:
 Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
II) Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
III)Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: 
Kiểm tra đọc và viết: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam
Đọc câu ứng dụng
Đọc SGK
GV nhận xét
Hoạt động 2:
1.Giới thiệu bài: 
Giờ trước các em đã học các vần có kết thúc là m Hôm nay chúng ta học hai vần mới cũng có kết thúc là m, đó là vần: ăm, âm
GV ghi: ăm âm
 2.Dạy vần: 
ăm
 a.Nhận diện vần
GV tô lại vần ăm và nói: vần ăm được tạo nên bởi âm nào?
So sánh:ăm với ăn
 b. Đánh vần:
Vần ăm
 - GV đánh vần mẫu:ă – mờ –ăm 
 Đánh vần tiếng khoá, từ ngữ khoá
Phân tích tiếng khoá: tằm
Đánh vần: tờ- ăm - tăm – huyền – tằm. 
Đọc trơn từ khoá: nuôi tằm
 c. Hướng dẫn viết chữ:
GV viết mẫu: ăm, nuôi tằm
 (GV hướng dẫn quy trình viết)
GV nhận xét chữa lỗi cho HS
 âm ( Quy trình tương tự)
 a. Nhận diện vần:
 - Vần âm được tạo nên bởi âm â và âm m
So sánh âm và ăm
Đánh vần ớ- mờ- âm 
 b. Đánh vầøn tiếng khoá và từ ngữ khoá
Phân tích tiếng khoá: nấm
 - Đánh vần: nờ – âm – nâm – sắc – nấm.
Đọc trơn từ khoá: hái nấm
Hướng dẫn viết chữ:
GV viết mẫu: âm, hái nấm
 ( hướng dẫn quy trình viết)
GV nhận xét chữa lỗi cho HS
Đọc tiếng ứng dụng:
 tăm tre mầm non
 đỏ thắm đường hầm
 giải nghĩa và cho xem tranh
Đọc mẫu
GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS.
Hoạt động 3:
Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ
GV nhận xét sửa sai cho HS
Hoạt động 4: Nhận xét tiết học.
2 HS đọc
Cả lớp viết bảng con
1 HS
3 HS
HS đọc theo GV 
 gồm có âm ă đứng trước và âm m đứng sau
Giống nhau: đều bắt đầu là ă
Khác nhau:ăm kết thúc là m
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - t đứng trước vần ăm đứng sau, dấu huyền trên ă.
HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp
HS đọc trơn theo cá nhân, nhóm, lớp
 - HS viết bảng con: ăm, nuôi tằm
Giống nhau: đều có m đứng cuối
Khác nhau: âm có đứng đầu â
HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lơp
 tr đứng trước, vần am đứng sau.
HS đánh vần cá nhân, nhóm ,lớp
HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp
HS viết vào bảng con: âm, hái nấm
HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp.
 - HS ghép từ theo yêu cầu của GV
Tiết 2
Hoạt động 1: 
GV cho HS luyện đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1 
 - Đọc câu ứng dụng:
 - Treo tranh và hỏi:
 - Tranh vẽ gì ?
 - Câu ứng dụng:
 Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
 - Trong câu trên tiếng nào mang vần mới học?
GV chỉnh sửa phát âm cho HS và đọc mẫu.
Hoạt động 2: 
Luyện viết
GV hướng dẫn HS viết vào vở
Hoạt động 3:
Luyện nói.
GV: trình bày tranh chủ đề luyện nói:
 - Bức tranh vẽ những gì ?
 - Những vật trong tranh nói lên điều gì chung?
 - Em hãy đọc thời khoá biểu của lớp em?
- Ngày chủ nhật em thường làm gì?
- Khi nào đến Tết?
- Em thích ngày nào nhất trong tuần? Vì sao?
Hoạt động 4: 
HS đọc SGK .
Trò chơi: Tìm vần, tiếng vừa học trong đoạn văn hoặc một tờ báo bất kì.
Dặn HS học bài – Xem trước bài 62
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
HS thảo luận nhóm về tranh minh hoạ
 - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - rầm, gặm, cặm
HS viết vào vở Tập viết: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
HS đọc tên chủ đề : Thứ ngày, tháng, năm.
HS quan sát tranh và trả lời:
HS suy nghĩ và trả lời
TOÁN
Phép trừ trong phạm vi 8
I) Mục tiêu: Giúp HS
Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép trừ, hiểu mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8.
Biết làm tính trừ trong phạm vi 8.
Giải được các bài toán đơn giản trong thực tế có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 8.
II) Đồ dùng dạy học:
HS:Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1
GV:Các mô hình phù hợp với các tranh vẽ trong bài học.
III) Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Trả lời miệng:
8 = 7 + .. 
8 = 6 + .. 8 = 3 + .. 8 = 1 + ..
8 = 5 + .. 8 = 4 + .. 8 = 2 + ..
 Gọi HS lên bảng làm các bài tập sau:
 7 – 1 + 2 = 6 + 1 – 3 = 7 – 2 + 3 =
 3 + 5 – 0 = 4 – 0 + 4 = 4 + 2 + 2 =
 Nhận xét – Đánh giá
Hoạt động 2:
 a. Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 8
 b. Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 8
Bước 1 : Hướng dẫn HS thành lập công thức 8 – 1 = 7 và 8 – 7 = 1
Dán 8 hình tam giác lên bảng và hỏi: Trên bảng có mấy hình tam giác ? 
Lấy đi 1 hình tam giác, trên bảng còn mấy hình tam giác?
Vừa chỉ vào mô hình vừa nêu “8 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 7 hình tam giác”
Ta có thể làm phép tính gì ? Nêu phép tính?
GV ghi bảng 8 – 1 = 7 
Bước 2: Giới thiệu phép trư ø8 – 7 = 1
 - Tương tự như trên GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để nêu kết quả của phép trừ
 - Tám hình tam giác , bớt đi bảy hình tam giác còn lại mấy hình tam giác?
 - GV ghi bảng 8 – 7 = 1
 Bước 3: Hướng dẫn HS thành lập công thức 8 - 2 = 6 ; 8 – 6 = 2 ; 8 – 5 = 3 ; 
 8 - 3 = 5; 8 – 4 = 4 
 ( Tiến hành như bước 1)
 GV ghi: 8 – 2 = 6; 8 – 6 = 2; 8 – 5 = 3; =8 – 3 = 5; 8 – 4 = 4
 Bước 4: Cho HS học thuộc bảng trừ trong phạm vi 8
c. Thực hành: 
 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
HS làm bài và chữa bài . Hướng dẫn HS viết các số thật thẳng cột_ GV nhận xét 
 Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài toán
HS làm bài và chữa bài _ GV nhận xét – Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 Bài 3: HS nêu yêu cầu bài toán
HS tính nhẩm và viết kết quả _ GV nhận xét . 
 Bài 4: HS nêu yêu cầu bài toán
Cho HS quan sát tranh, gợi ý các câu hỏi để HS nêu bài toán 
Hoạt động 3: Trò chơi
HS thi đua nêu lại bảng trừ trong phạm vi 8
Hoạt động 4:
Nhận xét- dặn dò.
2 HS
 - 2 HS lên bảng
Dưới lớp làm bảng con
1 HS nhận xét bài của bạn
 Có 8 hình tam giác
 Còn 7 hình tam giác
 HS nhắc lại: có 8 hình tam giác bớt 1 hình tam giác còn 7 hình tam giác.
 Tính trừ 8 trừ 1 bằng 7
 Vài HS nhắc lại 8 - 1 = 7
 - Còn 1 hình tam giác
HS nhắc lại 8 – 7 = 1; 8 – 1 = 7
 - HS đọc đồng thanh, nhóm, cả lớp 
 8 – 2 = 6; 8 – 6 = 2; 8 – 5 = 3; =8 – 3 =5; 8 – 4 = 4
Tính:
_ 8 _ 8 _ 8 _ 8 _ 8 _ 8 
 1 2 3 4 5 6 
 Tính :
 1 + 7 = 2 + 6 = 4 + 4= 
 8 – 1 = 8 - 2 = 8 - 4 = 
 8 – 7 = 8 – 6 = 8 – 8 =
2 HS ngồi cùng bàn chữa cho nhau.
Tính: 8 – 4 = 8 – 5 = 8 – 8 =
 8 – 1 – 3 = 8 – 2 – 3 = 8 – 0 =
 8 – 2 – 2 = 8 – 1 – 4 = 8 + 0 =
 - Viết phép tính thích hợp:
 8
 -
 6
 =
 2
 8
 -
 3
 =
 5
 5
 - 
 2
 =
 3
 8 
 -
 4
 =
 4
ĐẠO ĐỨC
Đi học đều và đúng giờ ( tiết 1 )
I) Mục tiêu:
 Giúp HS hiểu
Lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực hiện tốt được quyền học tập của mình
Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ. 
II) Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập Đạo đức 1
Tranh bài tập1, bài tập 4 SGK.
Điều công ước Quốc tế về quyền trẻ em.
Bài hát: Tới lớp, tới trường ( Nhạc và lời của Hoàng Vân ) 	
Tiết 1
Hoạt động của gi¸o viªn
Hoạt động của häc sinh
Hoạt động 1:
 Lá cờ Việt Nam có màu gì?
 Ngôi sao ở giữa có màu gì? Có mấy cánh?
 Tại sao ta phải nghiêm trang khi chào cờ? 
 - Trước khi chào cờ ta cần làm gì?
Nhận xét
 Hoạt động 2:
 Thảo luận cặp đôi bài tâp 1
 1 . GV hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ bài tập 1 và thảo luận.
Trong tranh vẽ sự việc gì?
Có những con vật nào?
Từng con vật đó đang làm gì?
 - Qua câu chuyện trên, em thấy bạn nào đáng khen, bạn nào đáng chê?
GV kết luận: Thỏ la cà dọc đường nên đến lớp muộn. Rùa chăm chỉ nên đến lớp đúng giờ. Bạn Rùa sẽ tiếp thu bài tốt hơn, kết quả học tập sẽ tiến bộ hơn. Các em cần noi gương bạn Rùa đi học đúng giờ.
 Hoạt động 3: Thảo luận toàn lớp
 - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS thảo luận:
Đi học đều và đúng giờ có lợi gì?
 - Nếu không đi học đều và đúng giờ thì có hại gì?
Làm thế nào để đi học đúng giờ?
 Kết luận: 
 - Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tốt hơn, thực hiện được nội qui của nhà trường. 
 - Nếu đi học không đều và đúng giờ thì các em sẽ tiếp thu bài không đầy đủ, kết quả sẽ không được tốt.
 - Để đi học đúng giờ, trước khi đi ngủ cần chuẩn bị sẵn quần áo, sách vở, đồ dùng học tập; đi học đúng giờ, không la cà
 Hoạt động 4: Đóng vai theo bài tập 2
 - GV phân 2 HS ngồi cạnh nhau làm thành 1 nhóm đóng vai 2 nhân vật trong tình huống.
 - GV tổng kết: Khi mẹ gọi dậy , các em cần nhanh nhẹn ra khỏi giường để chuẩn bị đi học.
 - GV nhận xét chung: Khen ngợi những em thực hiện đúng, nhắc nhở một số sai sót thường gặp của các em. 
Hoạt động 5:
 Nhận xét - Dặên dò.
3 HS trả lời
 - HS thảo luận trình bày kết hợp chỉ tranh:
 - Thỏ và Rùa là 2 bạn học cù ... iới thiệu từng bước:
* Cách vẽ:
 + Vẽ hình dáng quả chuối 
 + Vẽ thêm cuống , núm..cho giống với quả chuối hơn.
Có thể vẽ màu quả chuối như sau:
 + Màu xanh ( quả chuối xanh )
 + Màu vàng ( quả chuối đã chín )
Cách nặn:
Dùng đất sét mềm, dẻo hoặc đất màu để nặn.
Trước tiên nặn thành hình khối hộp dài.
Sau đó nặn tiếp cho giống hình quả chuối.
Nặn thêm cuống và núm.
 GV hướng dẫn HS thực hành
 - Gv giúp HS 
GV phát hình lên bảng các loại quả.
Vẽ các nét chi tiết và vẽ màu theo ý thích 
Yêu cầu HS vẽ màu xung quanh trước, ở giữa sau để màu không ra ngoài hình vẽ
GV cùng HS nhận xét một số bài vẽ hoặc nặn đạt yêu cầu về màu sắc và cách vẽ
Dặn dò: quan sát một số quả cây để thấy sự khác nhau giữa màu sắc của chúng.
Vở vẽ, bút chì, sáp
Nhận xét và trả lời
 HS nhận xét về cách vẽ màu 
Vẽ vừa vào phần giấy ở vở Tập vẽ 
Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2006
HỌC VẦN
 Vần oan - oăn
I )Mục tiêu:
 - HS đọc và viết được vần oan, oăn, các từ giàn khoan, tóc xoăn
 - Đọc đúng các từ : phiếu bé ngoan, học toán, khỏe khoắn, xoắn thừng
Đọc được câu ứng dụng:
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài.
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Con ngoan, trò giỏi
II) Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói
III)Các hoạt động dạy và học:
Tiết 1 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: 
Kiểm tra đọc và viết: điện thọai, gió xoáy, quả xoài, hí hoáy, khoai lang, loay hoay
 - Đọc câu thơ ứng dụng
 Tháng chạp là tháng trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu,tháng hai trồng cà
 Tháng ba cày vỡ ruộng ra 
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
 - Đọc SGK
 GV nhận xét
Hoạt động 2:
1.Giới thiệu bài: 
Hôm nay cô giới thiệu với các em hai vần mới có kết thúc là n, đó là vần oan và vần oăn 
 GV ghi: oan oăn
2.Dạy vần: oan
 a.Nhận diện vần:
GV tô lại vần oan và nói: vần oan được tạo nên bởi âm nào? 
HS viết oan vào bảng con
HS viết chữ kh trước oan để tạo thành tiếng mới: khoan
GV ghi bảng: khoan
 - GV giới qua tranh vẽ về “ giàn khoan“
GV ghi bảng: giàn khoan
 - Đọc trơn: oan, khoan, giàn khoan
Vần oăn ( Quy trình tương tự )
GV tô lại vần oăn và nói: vần oăn có gì khác với vần oan? 
So sánh oăn và oan
 - HS viết oăn vào bảng con
HS viết chữ x trước oăn để tạo thành tiếng mới: xoăn
 - GV ghi bảng: xoăn
GV gọi hai em lên so sánh hai mái tóc để HS nhận ra mái tóc xoăn. 
 - GV ghi bảng: tóc xoăn
 - Đọc trơn: oăn, xoăn, tóc xoăn
 Đọc tiếng ứng dụng:
 phiếu bé ngoan khoẻ khoắn
 học toán xoắn thừng
Giải nghĩa và cho xem tranh
Đọc mẫu
GV nhận xét, chỉnh sửa phát âm cho HS.
Hoạt động 3:
Cho HS dùng bộ thực hành ghép từ
GV nhận xét sửa sai cho HS
Hoạt động 4: Nhận xét tiết học.
 2 HS đọc 
 3 nhóm mỗi nhóm viết 2 hoặc 3 từ 
 2 HS
 3 HS
HS đọc theo GV. 
 vầân oan được tạo nên bởi âm o âm a và âm n
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp.
HS đọc trơn giàn khoan theo cá nhân, nhóm, lớp 
HS đọc trơn theo cá nhân, nhóm, lớp
 - vầân oăn được tạo nên bởi âm o,âm ă và âm n 
Giống nhau: đều có n đứng cuối
Khác nhau: oăn có oă đứng đầu
HS đánh vần cá nhân, nhóm, cả lớp.
 - HS đọc trơn cá nhân, nhóm ,lớp
HS đọc từ ngữ cá nhân, nhóm lớp.
 - HS ghép từ theo yêu cầu của GV
Tiết 2
Hoạt động 1: 
GV cho HS luyện đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1
HS quan sát 1, 2, 3 vẽ gì? 
 - Đọc câu ứng dụng:
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
Câu trên có nghĩa như thế nào?
 - Tiếng nào mang vần mới học?
GV chỉnh sửa phát âm cho HS và đọc mẫu.
Hoạt động 2: 
Luyện viết:
 - GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình viết. 
Hoạt động 3:
Luyện nói.
GV: trình bày tranh chủ đề luyện nói.
HS quan sát tranh và nhận xét:
Ở lớp bạn HS đang làm gì?
Ở nhà bạn đang làm gì?
 - Người HS như thế nào được khen con ngoan, trò giỏi?
 - Nêu tên những bạn con ngoan, trò giỏi ở lớp mình?
Hoạt động 4: 
HS đọc SGK .
Trò chơi: Tìm vần, tiếng vừa học trong đoạn văn hoặc một tờ báo bất kì.
Dặn HS học bài – làm bài tập – Xem trước bài 94
HS đọc cá nhân, nhóm, lớp
HS thảo luận nhóm và trả lời về tranh minh hoạ
anh em trong một nhà phải thương yêu và đùm bọc nhau.
ngoan
 - HS đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp. ( chú ý nghỉ hơi từng câu )
HS viết vào vở Tập viết: oan, oăn, giàn khoan, tóc xoăn
HS đọc tên chủ đề : Con ngoan, trò giỏi.
 - HS tập nói câu hoàn chỉnh khi trả lời – Giới thiệu với các bạn trong nhóm những bản nào là con ngoan, trò giỏi?.
TẬP VIẾT
bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá
I) Mục đích, yêu cầu :
 - Viết được chữ : bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa, giúp đỡ, ướp cá.
Viết đúng chữ, biết nối nét, khoảng cách giữa các chữ đều. 
Nắm được hình dáng, kích thước chữ viết, rèn tư thế ngồi, tính cẩn thận.
II)Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu, phấn màu.
HS: Bảng con, vở viết .
III)Các họat động dạy - học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Tiết trước ta viết chữ gì?
Nhận xét.
Hoạt động2:
Cho HS xem chữ mẫu và hướng dẫn quan sát
bập bênh
 bập: gồm những chữ nào ghép lại? 
 bênh : gồm những chữ cái nào ghép lại?
GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết.
 lợp nhà
lợp: gồm những chữ nào ghép lại? 
nhà: gồm những chữ nào ghép lại?
GV viết mẫu -Hướng dẫn quy trình viết.
 xinh đẹp:
 xinh: gồm chữ nào ghép lại?
 đẹp: gồm những chữ nào ghép lại?
GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết.
bếp lửa
bếp: gồm những chữ cái nào ghép lại?
lửa: gồm chữ gì?
GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết.
 giúp đỡ
 - giúp: gồm những chữ cái nào?
 đỡ: gồm những chữ cái nào?
GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết.
 ướp cá:
 - ướp: gồm những chữ cái nào?
 - đạp: gồm những chữ cái nào?
GV viết mẫu –Hướng dẫn quy trình viết.
Hoạt động 3:
Hướng dẫn viêt vào vở.
Tập thể dục chống mệt mỏi1phút.
Hoạt động 4: 
- Chấm điểm, nhận xét.
Dặn dò.
 .. con ốc, đôi guốc, rước đèn, kênh rạch, vui thích, xe đạp
chữ ghi âm b nối với chữ ghi vần âp và dấu nặng.
chữ ghi âm b nối với chữ ghi vần ênh
HS viết bảng con.
 - lợp: viết l nối với ơp và dấu nặng. 
nhà: viết nh nối với a dấu huyền trên a
HS viết bảng con.
xinh: viết r nối với chữ ghi vần inh 
đẹp: viết đ nối với chữ ghi vần ep và dấu nặng
HS viết bảng con.
 - bếp: viết b nối với chữ ghi vần êp và dấu sắc
 - lửa: viết l nối với chữ ghi vần ưa và dấu hỏi trên ư 
 - giúp: viết gi nối với chữ ghi vần up và dấu sắc trên ă
 - viết chữ đ nối với chữ ơ và dấu ngã
 viết bảng con.
 ướp: viết ươ nối với chữ ghi âm p và dấu sắc trên ơ.
 đạp: viết chữ đ nối với chữ ghi vần ap, dấu nặng
HS viết bảng con.
HS viết vào vở mỗi từ một hàng.
THỦ CÔNG
Gấp mũ ca lô ( Tiết 2)
I)Mục tiêu:
 Học sinh biết cách gấp cái mũ ca lô bằng giấy
Gấp được mũ ca lô bằng giấy 
Gấp đúng đẹp.
II) Chuẩn bị:
 GV: mũ ca lô mẫu – 1 tờ giấy màu hình chữ nhật 
 HS: Giấy màu hình chữ nhật , vở thủ công, hồ dán..
III)Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Thời gian
Hoạt động
Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3ph
8ph
20ph
5 ph
Hoạt động1:
Hoạt động 2:
GV hướng dẫn mẫu 
Hoạt động 3:
Hướng dẫn thực hành 
Hoạt động 4: Nhận xét- Dăïn dò.
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
Nhận xét
 a.Bước 1: Hướng dẫn và quan sát
GV cho HS xem mẫu mũ ca lô.
Cho một em đội mũ để cả lớp nhận xét và gây hứng thú.
 b. Bước 2 : Gv hướng dẫn mẫu
GV hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô.
Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật.
Gấp tiếp theo hình b.
Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật.
Gấp tiếp theo hình 1 b
Miết nhiều lần đường vừa gấp. Sau đó xé bỏ phần giấy thừa ta sẽ được tờ giấy hình vuông.
 c.Bước 3: Gấp mũ
 - Đặt tờ giấy vuông trước mặt
 ( mặt màu úp xuống ). 
Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo.
Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra, gấp một phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa ( hình 4 )
Lật hình 4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự như trên ta được hình 5.
Gấp 1 lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như hình 6. Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp lên được hình 8.
Lật hình 8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy được hình 10
 - Cái mũ đã gấp hoàn chỉnh
GV nhắc lại cách gấp theo quy trình mẫu- Sau đó HS thực hiện.
GV nhận xét tinh thần học tập- Sự chuẩn bị đồ dùng học tập. Đánh giá kĩ năng gấp và sản phẩm của HS.
Tổ chức trưng bày sản phẩm, chọn một vài sản phẩm đẹp để tuyên dương.
 - Chuẩn bị: giấy màu để kiểm tra chương II – Kĩ thuật gấp hình“
Giấy thủ công, giấy vở có kẻ ô, vở thủ công, hồ dán.
 - HS quan sát và lắng nghe
 - HS quan sát từng bước gấp.
 HS quan sát và nhận xét
HS gấp trên giấy màu theo sự hướng dẫn của GV

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 CA NAM TAP 3.doc