Giáo án dạy Lớp Một Tuần 5

Giáo án dạy Lớp Một Tuần 5

Môn : Học vần

BÀI : U , Ư.

I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:

 -Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư.

 -Đọc được các từ ngữ, tiếng và câu ứng dụng.

 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: thủ đô.

 -Nhận ra được chữ u, ư trong các từ của một đoạn văn.

II.Đồ dùng dạy học:

-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I

-Bộ ghép chữ tiếng Việt.

-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).

-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.

III.Các hoạt động dạy học :

 

doc 37 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1027Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Lớp Một Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 5
THỨ
MÔN HỌC
TÊN BÀI
HAI
Học âm
S, r
Đạo đức
Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập
Mỹ thuật
Vẽ nét cong.
BA
Thể dục
ĐHĐN -Trò chơi.
Học âm
K, kh.
Toán
Số 7
Thủ công
Xé dán cây đơn giản
TƯ
Học âm
Ôn tập
Tập viết
Cử tạ, thợ xẻ, chữ số
Toán
Ôn tập
ATGT
NĂM
Học âm
Ph, nh.
TN –XH
Vệ sinh thân thể.
Toán
Số 9
SÁU
Học âm
G, gh.
Aâm nhạc
Ôn hai bài đã học.
Toán
Số 0
SHL
Thứ hai 
Môn : Học vần
BÀI : U , Ư.
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư.
	-Đọc được các từ ngữ, tiếng và câu ứng dụng.
	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: thủ đô.
	-Nhận ra được chữ u, ư trong các từ của một đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài
GV cầm nụ hoa (lá thư) hỏi: cô có cái gì ?
Nụ (thư) dùng để làm gì?
Trong chữ nụ, thư có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các con chữ, âm mới: u – ư.
2.2.Dạy chữ ghi âm
a) Nhận diện chữ:
GV viết chứ u trên bảng và nói: chữ u in trên bảng gồm một nét móc ngược và một nét sổ thẳng. Chữ u viết thường gồm nét xiên phải và hai nét móc ngược.
Chữ u gần giống với chữ nào?
So sánh chữ u và chữ i?
Yêu cầu học sinh tìm chữ u trong bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm u.
Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp như i nhưng tròn môi.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm u
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng nụ.
GV nhận xét và ghi tiếng nụ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích tiếng nụ.
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm ư (dạy tương tự âm u).
- Chữ “ư” viết như chữ u nhưng thêm một dấu râu trên nét sổ thẳng thứ hai.
- So sánh chữ “ư và chữ “u”.
-Phát âm: miệng mở hẹp như phát âm I, u, nhưng thân lưỡi hơi nâng lên.
-Viết: nét nối giữa th và ư.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: u – nụ, ư - thư.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: thứ tư, bé hà thi vẽ.
Gọi đánh vần tiếng thứ, tư, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
VD:
Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì?
Chùa Một Cột ở đâu?
Hà nội được gọi là gì?
Mỗi nước có mấy thủ đô?
Em biết gì về thủ đô Hà Nội?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố :
-Hỏi lại bài 
 Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
NX-TD 
Dặn về nhà học bài xem trước bài sau 
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: tổ cò, lá mạ; N2: da thỏ, thợ nề.
Nụ (thư).
Nụ để cắm cho đẹp, để đi lễ (thư để gửi cho người thân quen hỏi thăm, báo tin).
Có âm n, th và dấu nặng.
Theo dõi và lắng nghe.
Chữ n viết ngược.
Giống nhau: Cùng một nét xiên phải và một nét móc ngược.
Khác nhau: u có 2 nét móc ngược, i có dấu chấm ở trên.
Tìm chữ u đưa lên cho cô giáo kiểm tra.
Lắng nghe.
Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp).
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng dưới âm u.
Cả lớp
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Chữ ư như chữ u.
Khác nhau: ư có thêm dấu râu.
Lớp theo dõi hướng dẫn của GV.
2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
-viết trên không 
-Viết bảng con 
1 em đọc, 1 em gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng thứ, tư).
CN 6 em.
CN 7 em.
“thủ đô”.
Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình..
Toàn lớp thực hiện.
VD:
Chùa Một Cột.
Hà Nội.
Thủ đô.
Một.
Trả lời theo hiểu biết của mình.
CN 10 em
Lắng nghe.
HS nêu tên bài vừa học 
Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà
Môn : Học vần
BÀI : S , R
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc và viết được: s, r, sẻ, rễ.
	-Đọc được các từ ngữ ứng dụng: su su, chữ số, rổ rá, cá rô và câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số.
	-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ, rá.
	-Nhận ra được chữ s, r trong các tiếng của một đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học: 	
	-Tranh vẽ chim sẻ, một cây cỏ có nhiều rể.
	-Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng: bé tô cho rõ chữ và số.
	-Tranh minh hoạ phần luyện nói: rổ, rá.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): x – xe, ch –chó.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh và hỏi:
Tranh vẽ gì?
GV chỉ phần rể của cây cỏ hỏi: Đây là cái gì?
Trong tiếng sẻ, rể có âm gì và dấu thanh gì đã học?
GV viết bảng: bò, cỏ
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới:s, r(viết bảng s, r)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
Viết lại chữ s trên bảng và nói: Chữ gồm nét xiên phải, nét thắt và nét cong hở trái.
So sánh chữ s và chữ x?
Chữ s viết in có hình dáng giống với hình dáng đất nước ta. 
Yêu cầu học sinh tìm chữ s trong bộ chữ?
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm s. (lưu ý học sinh khi phát âm uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát mạnh, không có tiếng thanh).
GV chỉnh sữa cho học sinh, giúp học sinh phân biệt với x.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm s.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm s muốn có tiếng sẻ ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng sẻâ.
GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng sẻâ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm r (dạy tương tự âm s).
- Chữ “r” gồm nét xiên phải, nét thắt, nét móc ngược.
- So sánh chữ “s" và chữ “r”.
-Phát âm: Uốn đầu lưỡi về phái vòm, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh.
-Viết: Lưu ý nét nối giữa r và ê, dấu ngã trên ê.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: s – sẻ, r – rể.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng trên bảng.
Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bé tô cho rõ chữ và số.
Gọi đánh vần tiếng rõ, số đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tranh vẽ gì?
Hãy chỉ rổ và rá trên tranh vẽ?
Rổ và rá thường được làm bằng gì?
Rổ thường dùng làm gì?
Rá thường dùng làm gì?
Rổ và rá có gì khác nhau?
Ngoài rổ và rá ra, em còn biết vật gì làm bằng mây tre.
Quê em có ai đan rổ rá không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 
5.Nhận xét, dặn dò:
NX- TD
Dặn về nhà học bài xem trước bài sau
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc.
Thực hiện vi ... ùi .
Hát 
HS trả lời 
8 con cá với 1 con cá là 9 con cá 
8 bông hoa với 1 bông hoa là 9 bông 
8 em bé với 1 em bé là 9 em bé .
8 thêm 1 được 9 
HS đọc số 9 
HS làm 
HS đếm 
Sau số 8 
Số 9 lớn hơn 1,2,3,4,5,6,7,8,
Số 9 gồm 8 với1 
 Số 9 gồm 6 với 3
 Số 9 gồm 5 với 4
 Số 9 gồm 3 với 6 Số 9 gồm 7 với 2 
HS viết 
Nhóm HS thực hiện 
8 bé hơn số 9 
Số 9 lớn hơn số 8 .
HS trả lời 
HS lắng nghe .
Thứ sáu 
Môn : Học vần
BÀI : G , GH
I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể:
	-Đọc và viết được: g, gh và gà ri, ghế gỗ.
	-Đọc được các từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
	-Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô
II.Đồ dùng dạy học: 	
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ đàn gà, ghế gỗ.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “gà ri, gà gô”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): ph – phố, nh - nhà.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
GV treo tranh hỏi : Trong tranh vẽ gì?
Đưa một cái ghế gỗ và hỏi: Đây là cái gì?
Trong tiếng gà, ghế có âm và dấu thanh nào đã học?
Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: g, gh.
GV viết bảng g, gh.
Lưu ý học sinh: Để phân biệt, g gọi là gờ đơn, còn gh gọi là gờ kép. 
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Chữ g gồm một nét cong hở phải và một nét khuyết dưới.
Chữ g gần giống chữ gì?
So sánh chữ g với chữ a.
Yêu cầu học sinh tìm chữ g trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm g.
Lưu ý học sinh khi phát âm g, gốc lưỡi nhíc về phía dưới, hơi thoát ra nhẹ, có tiếng thanh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm g.
GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Có âm g muốn có tiếng gà ta làm như thế nào? 
Yêu cầu học sinh cài tiếng gà.
GV nhận xét và ghi tiếng gà lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Gọi đọc sơ đồ 1.
GV chỉnh sữa cho học sinh. 
Âm gh (dạy tương tự âm g).
- Chữ “gh” là chữ ghép gồm hai con chữ g đứng trước, h đứng sau..
- So sánh chữ “g” và chữ “gh”.
-Phát âm: giống âm g.
-Viết: Chú ý nét nối giữa chữ g và chữ h, sao cho nét kết thúc của chữ g là nét bắt đầu của chữ h.
Đọc lại 2 cột âm.
Viết bảng con: g – gà, gh – ghế.
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
GV ghi lên bảng: gà gô, nhà ga, gồ ghề, ghi nhớ.
Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học.
GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: 
Cho học sinh nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng:
Trong tranh có những gì? Em bé đang làm gì? Bà đang làm gì?
Câu ứng dụng của chúng ta là: 
Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
Gọi đánh vần tiếng gỗ, ghế, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút.
GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề: gà ri, gà gô.
GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý).
Trong tranh vẽ những con vật nào?
Gà gô sống ở đâu?
Gà ri sống ở đâu?
Kể tên một số loại gà mà em biết?
Gà nhà em nuôi thuộc loại gà gì?
Theo em gà thường ăn thức ăn gì?
Quan sát tranh và cho cô biết gà ri trong tranh là gà trống hay gà mái? Tại sao em biết?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
- Đọc sách kết hợp bảng con.
GV đọc mẫu.
Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
*Trò chơi: Ai nhanh hơn ai.
Mục tiêu: học sinh biết sử dụng g, gh trong các từ ứng dụng:
Cách chơi: Mỗi học sinh chỉ được điền một chữ vào chỗ trống. Thi tiếp sức giữa 2 đội, mỗi đội 3 em. Đội nào hoàn thành trước và đúng
đội đó thắng.
Đội 1	Đội 2
g, gh, 	g, gh
 ạch	 ây lộn
 ác xép	 ạo tẻ
 ế tựa	bàn  ế
5.Nhận xét, dặn dò:
Về nhà đọc lại bài, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài.
N1: ph – phố, N2: nh – nhà.
Tranh vẽ đàn gà.
Cái ghế.
Âm a, ê và thanh huyền, thanh sắc.
Lắng nghe.
Theo dõi và lắng nghe.
Gần giống chữ a.
Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải.
Khác nhau: Chữ g có nét khuyết dưới.
Tìm chữ g và đưa lên cho GV kiểm tra.
Lắng nghe.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Ta thêm âm a sau âm g, thanh huyền trên âm a.
Cả lớp
1 em
Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2.
2 em.
Lớp theo dõi.
Giống nhau: Đều có chữ g..
Khác nhau: Chữ gh có thêm h đứng sau g.
Theo dõi và lắng nghe.
2 em.
Nghỉ 5 phút.
Toàn lớp.
Viết trên không .
-Viết bảng con 
1 em đọc, 1 em gạch chân: gà, gô, ga, gồ, ghề, ghi.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
1 em.
Đại diện 2 nhóm 2 em.
 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Bà, em bé, tủ gỗ, ghế gỗ. Em bé đang xếp ghế cho gọn gàng. Bà đang quét bàn.
Đọc lại.
6 em.
7 em.
Đọc lại.
Toàn lớp thực hiện.
Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.
Gà ri, gà gô.
Gà gô sống ở trên đồi.
Sống ở nhà.
Gà lơ go, gà tây, gà công nghiệp.
Liên hệ thực tế và nêu.
Gà trống, vì có mào đỏ.
 10 em
Lắng nghe.
Lắng nghe cách chơi và cử đại diện nhóm tham gia trò chơi.
Học sinh khác cổ vũ, động viên cho nhóm mình.
Lắng nghe để thực hiện ở nhà.
Môn : Hát
BÀI : ÔN HAI BÀI HÁT ĐÃ HỌC
I.Mục tiêu :
 	-HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát.
-Biết kết hợp vừa hát vừa vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo phách hoặc đệm theo tiết tấu lời ca.
-Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ.
-Biết hát kết hợp trò chơi.
II.Đồ dùng dạy học:
-Nhạc cụ, tập đệm theo bài hát.
-Một số nhạc cụ gõ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Học sinh xung phong hát lại bài hát: “Mời bạn vui múa ca”.
2.Bài mới : 
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Ôn bài hát “Quê hương tươi đẹp”
Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát.
Cho học sinh tập vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo thanh phách hoặc theo tiết tấu lời ca.
Cho từng nhóm học sinh tập biểu diễn trước lớp (khi hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ).
Hoạt động 2: 
Ôn bài hát “Mời bạn vui múa ca”.
Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát.
Cho học sinh tập vỗ tay (hoặc gõ) đệm theo thanh phách hoặc theo tiết tấu lời ca.
Hoạt động 3: Trò chơi cưỡi ngựa theo bài đồng dao Ngựa ông đã về.
4.Củng cố :
Hỏi tên 2 bài hát.
HS hát có vận động phụ hoạ, gõ thanh phách theo tiết tấu lời ca.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò về nhà:
Học thuộc lời ca 2 bài hát, tập hát và biểu diễn cho bố mẹ cùng xem.
3 học sinh xung phong hát.
Vài HS nhắc lại
Lớp hát lại bài hát.
Tập động tác phụ hoạ theo hướng dẫn của GV.
Chia làm 2 nhóm thi đua biểu diễn trước lớp.
Lớp hát lại bài hát.
Tập động tác phụ họa theo hướng dẫn của GV.
Lớp chia thành 4 nhóm vừa đọc lời đồng dao, vừa chơi trò chơi “cưỡi ngựa”.
Lớp chia thành nhiều nhóm: nhóm cưỡi ngựa, nhóm gõ phách, nhóm gõ song loan, nhóm gõ trống.
Nêu tên 2 bài hát.
Thực hiện ở nhà.
MÔN: TOÁN
 BÀI 20 : SỐ 0
I/ YÊU CẦU 
 Hs có kinh nghiệm ban đầu về số 0
 Biết đọc viết số 0. Nhận biết 0 trong dãy 0-9Số 0 với các số 1-9
II/ CHUẨN BỊ :
 - Giáo án – bộ dạy toán , số 0 – 9 
III/ LÊN LỚP
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Oån định 
2/ KT bài cũ
3/ Bài mới 
 a/ Gthiệu bài mới 
 Số 0
Hình thành số 0
 Lấy 4 7 đặt xuống 1,2,3,4 không còn que nào ?
 Có ba con cá , bắt 1 con còn ? ( 2 con )
1 con nữa ? ( 1 con )
1 / ? không còn con nào 
 Không còn que tính nào ? Không còn con cá nào nữa dùng chữ số 0
 số không được viết bằng chữ 0
 GV ghi 0,1,2,3,49
số không đứng liền trước số nào ?
 Vậy số naò bé hơn số nào (0 bé hơn một –9)
 Luyện tập : 
 Bài 1 HS viết vào con số 0 vào bảng con 
Bài 2 SGK/35
HS điền vào ô trống .đếm xuôi –ngược .
Bài 3: SGK , VBT /22.
 - Tương tự bài 2 điền theo mũi tên .
 - Tìm số liền trước của số đã cho .
2 – 3 : số liền trước số 3 là số 2 .
 -Vậy 2 điền vào ô trống .
Các trường hợp còn lại HS tự làm . 
Bài 4: Gọi HS lên bảng từng em .
- Điền dấu : > < = :
 00 8=8
 2>0 8>0 0<3 
 00 0<2 0=0
0 là số bé nhất đầu nhọn luôn quay về số 0
Nhận xét bài của HS .
4/ Củng cố :
Hôm nay học số nào ? 
Đếm từ 0 đến 9 ; 9 đến 0 .
0 là số liền trước số nào ?
GDTT 
5/ Nhận xét –dặn dò :
Làm bài 5 VBT/22.
Chuẩn bị bài số 10 .
 - 2 HS đếm : 1- 9; 9-1
HS làm bảng con 
 N1 9> 8 N2 9> 7 
 N3 6 3 2< 9 1 < 9
HS đọc 0 không 
HS đọc 9-1
 Trước số 1
HS thực hiện .
HS tự làm 
HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
HS lắng nghe 
HS trả lời .
HS lắng nghe 
HS trả lời.
HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 5(11).doc