HỌC VẦN :
AU - ÂU
I Mục tiêu:
- Đọc được vần au, âu, cây cau, bồ câu. từ ngữ và bài ứng dụng trong bài.
-Viết được vần au, âu từ cây cau, bồ câu.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo theo chủ đề: Bà cháu.
-KNS: +KN tự nhận thức
+KN Lắng nghe tích cực
II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, rèn luyện theo mẫu,
III Đồ dùng dạy - học:
Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết.
IV Các hoạt động dạy - học:
1 .ổn định
2. Bài cũ:
+ Viết bảng con: ao, eo, ngôi sao, con mèo.
+ Đọc bài trên bảng và trong sgk: 6 em
GV nhận xét bài cũ- ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài.
TUẦN 10 Thứ hai, ngày tháng năm 2011 HỌC VẦN : AU - ÂU I Mục tiêu: - Đọc được vần au, âu, cây cau, bồ câu. từ ngữ và bài ứng dụng trong bài. -Viết được vần au, âu từ cây cau, bồ câu. -Phát triển lời nói tự nhiên theo theo chủ đề: Bà cháu. -KNS: +KN tự nhận thức +KN Lắng nghe tích cực II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, rèn luyện theo mẫu, III Đồ dùng dạy - học: Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết. IV Các hoạt động dạy - học: 1 .ổn định 2. Bài cũ: + Viết bảng con: ao, eo, ngôi sao, con mèo. + Đọc bài trên bảng và trong sgk: 6 em GV nhận xét bài cũ- ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu vần au, âu. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và đọc đúng vần au, âu, cây cau, bồ câu. Cách tiến hành: *Giới thiệu vần au. Quan sát, giúp đỡ HS -Giới thiệu và ghi bảng: au -Gọi HS nêu cấu tạo vần au? Nhận xét -Đánh vần: a –u – au -Đọc trơn: au -Có vần au rồi muốn có tiếng cau thêm âm gì? ở đâu? -Đánh vần: c- au - cau -Đọc trơn: cau -HD HS quan sát tranh vẽ và hỏi các câu hỏi để rút ra từ cây cau -Đọc lại toàn vần +Giới thiệu vần âu. -Các bước tiến hành tương tự như vần au. -Cho HS so sánh vần au với vần âu? -Đọc lại toàn bài *Hoạt động 2: Đọc từ ứng dụng Mục tiêu:HS nhận biết được vần au, âu trong từ ứng dụng và đọc đúng các từ đó.Viết đúng au, âu, cây cau, bồ câu.. Cách tiến hành: -Ghi từ ứng dụng lên bảng và HD HS nhận biết vần au, âu trong các từ ứng dụng rồi đọc các từ đó: rau cải châu chấu lau sậy sáo sậu -Giải nghĩa từ ứng dụng. -Đọc lại toàn bài -Hướng dẫn HS viết: Quan sát và giúp đỡ HS Tiết 2 *Hoạt động 3: Luyện đọc Mục tiêu: Giúp HS đọc,viết thành thạo au, âu, cây cau, bồ câu..Nhận biết được vần au, âu và đọc được câu ứng dụng. Cách tiến hành: + Bước 1: Luyện đọc - Hướng dẫn HS luyện đọc trên bảng lớp -Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ và nhận biết vần au, âu trong câu ứng dụng: Chào mào có áo màu nâu Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về. -Luyện đọc trong sgk +Bước 2: Luyện viết -HD học sinh viết au, âu, cây cau, bồ câu trong vở tập viết. Quan sát , giúp đỡ học sinh Thu chấm 1 số vở- nhận xét * Hoạt động 4: Luyện nói Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bà cháu . Cách tiến hành: -Đọc tên bài luyện nói: Bà cháu. -HD HS quan sát tranh vẽ và luyện nói theo chủ đề “ Bà cháu” dựa vào các câu hỏi trong sgk. Nhận xét – tuyên dương. HS ghép vào bảng cài: au đt 2 em nêu: vần au gồm có 2 âm, âm a đứng trước, âm u đứng sau Nhận xét đúng, sai Lắng nghe và nhắc lại: cn - đt cn -đt cn-đt ghép vào bảng cài: cau cn- đt cn – đt Quan sát tranh và trả lời rồi đọc từ:cây cau : cn-đt cn-đt +Giống: âm cuối u +Khác: âm đầu a # â cn - đt quan sát và trả lời rồi đọc cn- đt lắng nghe cn - đt Quan sát và lắng nghe Viết vào bảng con : au, âu, cây cau, bồ câu.. cn-đt quan sát tranh vẽ và trả lời rồi đọc cn-đt cn-đt lắng nghe Viết bài trong vở tập viết Đổi vở kiểm tra bài nhau cn - đt Nghe và quan sát tranh vẽ rồi trả lời nhận xét, bổ sung TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4. I Mục tiêu: -Thuộc bảng trừ và biết làm tính trừ trong phạm vi 4 biết mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, III Đồ dùng dạy - học: + Các mẫu vật, bảng con, bảng cài, vở IV Các hoạt động dạy - học: 1.Ổn định : 2.Bài cũ : +Gọi 3 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm vào bảng con. HS1: 1+1+1 = HS2: 3 1 = 2 HS3: 42 + 2 3 –1 - 1 = 3.1= 4 23 - 1 +GV nhận xét bài cũ – ghi điểm. 3.Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1 : Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 4 Mục tiêu :Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 4 Cách tiến hành: -Giáo viên treo tranh cho học sinh nêu bài toán và phép tính phù hợp -Có 4 quả bớt 1 quả còn mấy quả ? -Vậy 4 – 1 = ? -Giáo viên ghi bảng : 4 – 1 = 3 -Tranh 2 : Có 4 con chim bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim ? -Cho HS ghép phép tính phù hợp ? -Giáo viên ghi bảng : 4 – 2 = 2 -Tranh 3 : Học sinh tự nêu bài toán và ghép phép tính thích hợp vào bảng cài -Giáo viên ghi phép tính lên bảng : 4 – 3 = 1 -Cho học sinh học thuộc công thức bằng phương pháp xoá dần *Hoạt động 2 : Thực hành Mục tiêu : vận dụng công thức vừa học để làm tính Cách tiến hành : HD học sinh làm lần lượt các bài toán trong sgk. +Bài 1 : Tính -Cho học sinh nhận xét các phép tính ở cột thứ 3 để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừa Nhận xét. +Bài 2 : Thực hiện phép tính -Chú ý học sinh cần ghi số thẳng cột khi làm bài. Nhận xét – ghi điểm. +Bài 3 : Viết phép tính thích hợp . -Cho học sinh quan sát tranh và nêu bài toán và phép tính phù hợp Quan sát, giúp đỡ HS Thu chấm 1 số vở – nhận xét. -Học sinh quan sát nêu bài toán Nhận xét, bổ sung Quan sát và trả lời : 3 quả Bằng 3 cn - đt -quan sát và trả lời : 2 con Ghép vào bảng cài : 4 – 2 = 2 cn- đt 4 – 3 = 1 cn - đt cn - đt cn thi đua đọc thuộc các công thức nhận xét, bổ sung Mở sgk ra và nghe GV HD 1 em nêu y/ c BT Cn lần lượt nhận xét Cn lần lượt nêu kết quả Nhận xét đúng, sai 1 em nêu y/ c BT 3 em lên bảng làm bài Cả lớp làm vào bảng con Nhận xét đúng, sai 1 em đọc y/ c BT Quan sát tranh vẽ và nêu bài toán 1 em lên bảng làm bài Cả lớp làm vào vở BTT Đổi vở kiểm tra bài nhau ĐẠO ĐỨC Bài 5: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (tiết 2). I-Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hs hiểu: Đ/v anh chị cần lễ phép, Đ/v em nhỏ cần biết nhường nhịn có như vậy anh chị em mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng. 2.Kĩ năng : Biết cư xử lễ phép với anh chị. Biết nhường nhịn em nhỏ. 3.Thái độ : Tỏ ra lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ trong gia đình cũng như ngoài xã hội. II-Đồ dùng dạy học: .GV: - Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai. - 1 số bài hát, câu thơ, câu ca dao, các câu chuyện, tấm gương về chủ đề bài học .HS : -Vở BT Đạo đức 1. III-Hoạt động daỵ-học: 1.Khởi động: Hát tập thể. 2.Kiểm tra bài cũ: -Tiết trước em học bài đạo đức nào? - Đối với anh chị em phải như thế nào? - Đối với em nhỏ em phải như thế nào? -Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3.1-Hoạt động 1: +Mục tiêu: Hs làm BT2. +Cách tiến hành: Cho Hs đọc yêu cầu BT và hướng dẫn Hs làm BT: Hãy nối các bức tranh với chữ NÊN hoặc chữ KHÔNG NÊN cho phù hợp và giải thích vì sao: gọi Hs lên bảng làm. -Gv sửa bài : .Tranh 1: KHÔNG NÊN à vì anh không cho em chơi chung. .Tranh 2: NÊN à vì anh biết hướng dẫn em học chữ. .Tranh 3: NÊN à vì hai chị em đã biết bảo ban nhau làm việc nhà. .Tranh 4: KHÔNG NÊN àvì chị tranh với em quyển truyện là không biết nhường nhịn em. .Tranh 5: NÊN àvì anh biết dỗ em để mẹ làm việc nhà. -Giải lao. 3.2-Hoạt động 2: +Mục tiêu: Gv chia nhóm và hướng dẫn Hs đóng vai theo tình huống của BT2. +Cách tiến hành: .Chia nhóm để thảo luận về hoạt động đóng vai . .Gv yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện tham gia. .Hướng dẫn Hs đóng vai. +Kếùt luận: Anh chị cần phải nhường nhịn em nhỏ. Là em phải lễ phép và vâng lời anh chị. 3.3-Hoạt động 3: +Mục tiêu: Cho Hs tự liên hệ bản thân. +Cách tiến hành: Gọi Hs lên nêu những liên hệ với bản thân hoặc kể những câu chuyện về lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. 3.4-Hoạt động 4: +Củng cố: .Các em học được gì qua bài này? .Gv nhận xét & tổng kết tiết học. +Dặn dò: Về nhà thực hành ngay bài học. Xem trước bài: “Nghiêm trang khi chào cờ” -Hs đọc yêu cầu BT2. -Hs làm BT2. -Hs sửa BT. - Hs đóng vai. -Trả lời các câu hỏi dẫn dắt của Gv để đi đến kết luận bài. -Hs tự liên hệ bản thân và kể chuyện. -Trả lời câu hỏi của Gv. Thứ ba, ngày tháng năm 2011 HỌC VẦN IU –ÊU I Mục tiêu: - Đọc được vần iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu. từ ngữ và bài ứng dụng trong bài. -Viết được vần iu êu từ lưỡi rìu, cái phễu. -Phát triển lời nói tự nhiên theo theo chủ đề: Ai chịu khó. -KNS: +KN xác định giá trị +KN Lắng nghe tích cực +KN sáng tạo II Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, rèn luyện theo mẫu, III Đồ dùng dạy - học.: Tranh vẽ minh họa, sgk, b.con, b. cài, vở tập viết. IV Các hoạt động dạy - học: 1 .ổn định 2. Bài cũ: + Viết bảng con: au, âu, cây cau, bồ câu. + Đọc bài trên bảng và trong sgk: 6 em GV nhận xét bài cũ- ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu và ghi đầu bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Giới thiệu vần au, âu. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết và đọc đúng vần iu, êu, lưỡi rìu, cái phễu. Cách tiến hành: *Giới thiệu vần iu. Quan sát, giúp đỡ HS -Giới thiệu và ghi bảng: iu -Gọi HS nêu cấu tạo vần iu? Nhận xét -Đánh vần: i –u – iu -Đọc trơn: iu -Có vần iu rồi muốn có tiếng rìu thêm âm gì? dấu gì? ở đâu? -Đánh vần: r- iu – riu – huyền - ... vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh. HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: a, 5 - 2 = 3. b, 5 - 1 = 4. 2 HS đại diện 2 đội lên bảng làm, cả lớp làm bảng con. “Tính 5 - 1 = 4 trước”. “4 + 0 = 4 nên ta điền 0 vào chỗ chấm ( 5 - 1 = 4 + 0 )”. Trả lời (Luyện tập ). Lắng nghe. TN-XH BÀI 10: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. 2. Kỹ năng : Khắc sâu hiểu biết về các hành vi cá nhân hằng ngày để có sức khoẻ tốt. 3. Thái độ : Tự giác thực hiện nếp sống vệ sinh khắc phục những hành vi có hại cho sức khoẻ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ cho bài học - HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động : Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Tiết tự nhiên xã hội tuần trước các con học bài gì? (Hoạt động và nghỉ ngơi) - Em hãy nêu những hoạt động có ích cho sức khỏe? ( 4 HS nêu) - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu trò chơi khởi động: “Chi chi, chành chành” Mục đích: Gây hứng thú trong tiết học. Hoạt động1: Thảo luận chung Mục tiêu: Củng cố các kiến thức cơ bản về các bộ phận của cơ thể và các giác quan. Tiến hành: - GV cho HS nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể. - Cơ thể người gồm có mấy phần? - Chúng ta nhận biết thế giới xung quanh bằng những giác quan nào? - Về màu sắc? - Về âm thanh? - Về mùi vị? - Nóng lạnh - Nếu thấy bạn chơi súng cao su, em khuyên bạn như thế nào? Kết luận: Muốn cho các bộ phận các giác quan khoẻ mạnh, các con phải biết bảo vệ, giữ gìn các giác quan sạch sẽ. Hoạt động 2: HĐ nhóm đôi HS kể những việc làm vệ sinh cá nhân trong một ngày Mục tiêu: Khắc sâu những hiểu biết những hành vi cá nhân thực hiện vệ sinh. Cách tiến hành: Bước 1: Các con hãy kể lại những việc làm của mình. - Hướng dẫn HS kể. - GV quan sát HS trả lời. - Nhận xét. GV hỏi: Buổi trưa các con ăn gì? Có đủ no không? - Buổi tối trước khi đi ngủ con có đánh răng không? - GV kết luận: Hằng ngày các con phải biết giữ vệ sinh chung cho các bộ phận của cơ thể. Hoạt động nối tiếp:: Củng cố: - Vừa rồi các con học bài gì? - Cơ thể chúng ta có bộ phận nào? - Muốn cho thân thể khoẻ mạnh con làm gì? Nhận xét tiết học: Dặn dò: Các con thực hiện tốt các hoạt động vui chơi có ích, giữ vệ sinh tốt. - HS chơi - Thảo luận chung. - HS nêu:Da, tay, chân, mắt, mũi, rốn - Đầu, mình, tay và chân - Đôi mắt. - Nhờ tai - Nhờ lưỡi - Nhờ da -HS trả lời - HS nhớ và kể lại những việc làm vệ sinh cá nhân trong 1 ngày. - Đại diện một số nhóm lên trình bày: Buổi sáng, ngủ dậy con đánh răng, rửa mặt, tập thể dục, vệ sinh cá nhân và ăn sáng rồi đi học - HS nêu lần lượt - Ôn tập - Giữ vệ sinh cơ thể, ăn uống điều độ. -----------------------b&a----------------------- Thứ sáu, ngày tháng năm 2010 HỌC VẦN ƯU - ƯƠU I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :Học sinh nhận biết được vần ưu, ươu và trái lựu, hươu sao. 2.Kĩ năng :Đọc được câu ứng dụng : Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi. 3.Thái độ :Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao. II.Đồ dùng dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: trái lựu, hươu sao. Tranh câu ứng dụng: Buổi trưa, Cừu -Tranh minh hoạ phần luyện nói: Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao. -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt. III.Hoạt động dạy học: Tiết1 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Đọc và viết: buổi chiều, hiểu bài, yêu cầu, già yếu ( 2 – 4 em đọc, cả lớp viết bảng con) -Đọc bài ứng dụng: Tu hú kêu, báo hiệu mùa vải thiều đã về.( 2em) -Nhận xét bài cũ 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài : +Mục tiêu: +Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần mới: ưu, ươu – Ghi bảng 2.Hoạt động 2 :Dạy vần: +Mục tiêu: nhận biết được: ưu, ươu và trái lựu, hươu sao +Cách tiến hành : a. Dạy vần ưu: -Nhận diện vần : Vần ưu được tạo bởi: ư và u GV đọc mẫu Hỏi: So sánh ưu và iu? -Phát âm vần: -Đọc tiếng khoá và từ khoá : lựu, trái lựu -Đọc lại sơ đồ: ưu lựu trái lựu b.Dạy vần ươu: ( Qui trình tương tự) ươu hươu hươu sao - Đọc lại hai sơ đồ trên bảng Å Giải lao -Hướng dẫn viết bảng con : +Viết mẫu trên giấy ô li ( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối) -Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: chú cừu bầu rượu mưu trí bướu cổ -Đọc lại bài ở trên bảng 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Tiết 2: 1.Hoạt động 1: Khởi động 2. Hoạt động 2: Bài mới: +Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng Luyện nói theo chủ đề +Cách tiến hành : a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS b.Đọc câu ứng dụng: “Buổi trưa, Cừu chạy theo mẹ ra bờ suối. Nó thấy hươu, nai đã ở đấy rồi”. c.Đọc SGK: Å Giải lao d.Luyện viết: e.Luyện nói: +Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung “Hổ, báo, gấu, hươu, nai, sao”. +Cách tiến hành : Hỏi:-Trong tranh vẽ những gì? -Những con vật này sống ở đâu? -Trong những con vật này, con nào ăn cỏ? -Con nào thích ăn mật ong? -Con nào to xác nhưng rất hiền lành? -Em còn biết con vật nào ở trong rừng nữa? -Em cóbiết bài thơ hay bài hát nào về những con vật này? 3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò Phát âm ( 2 em - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: ưu Giống: kết thúc bằng u Khác : ưu bắt đầøu bằng ư Đánh vần ( c nhân - đồng thanh) Đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh) Phân tích và ghép bìa cài: lựu Đánh vần và đọc trơn tiếng ,từ ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh) ( cá nhân - đồng thanh) Theo dõi qui trình Viết b. con: ưu, ươu ,trái lựu, hươu sao Tìm và đọc tiếng có vần vừa học. Đọc trơn từ ứng dụng: ( cá nhân - đồng thanh) Đọc (c nhân 10 em – đthanh) Nhận xét tranh. Đọc (cnhân–đthanh) HS mở sách . Đọc (10 em) Viết vở tập viết Quan sát tranh và trả lời (Trong rừng, đôi khi ở Sở thú) THỦ CÔNG XÉ, DÁN HÌNH CON GÀ CON (tiết 1) I.Mục tiêu: 1.Kiến thức : HS biết cách xé hình con gà con đơn giản. 2.Kĩ năng : Xé , dán được hình con gà con đơn giản, dán cân đối, phẳng. 3.Thái độ : Biết yêu quí con vật nuôi. II.Đồ dùng dạy học: -GV: +Bài mẫu về xé, dán hình con gà con, có trang trí cảnh vật. +Giấy thủ công màu vàng, hồ, giấy trắng, khăn lau tay. -HS: Giấy màu vàng, giấy nháp có kẻ ô, đồ dùng học tập, vở thủ công, khăn lau tay. III.Hoạt động dạy học: 1.Khởi động : Hát tập thể 2.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs -Nhận xét kiểm tra 3.Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn quan sát Mục tiêu: Cho HS xem bài mẫu và trả lời câu hỏi. Cách tiến hành: -Cho HS xem bài mẫu và tìm hiểu đặc điểm, hình dáng, màu sắc của con gà. Hỏi: + Em hãy nêu các bộ phận của con gà? Có màu gì? Có hình gì? + Em cho gà con có gì khác so với gà lớn? (gà trống, gàmái) Kết luận: Gà con có đặc điểm khác so với gà lớn về đầu, thân , cánh, đuôi và màu lông. Khi xé , dán hình con gà con, em có thể chọn giấy màu tuỳ theo ý thích. Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu Mục tiêu: Hướng dẫn HS xé, dán hình con gà con trên giấy nháp. Cách tiến hành: 1. Xé hình thân gà: -Từ hình chữ nhật . -Dán qui trình xé hình thân gà, hỏi: -Em hãy nêu cách xé hình thân gà? -Xé mẫu giấy vàng (đỏ) 2. Xé hình đầu gà: -Từ hình vuông . -Dán qui trình hình đầu gà Hỏi: +Muốn xé hình đầu gà em phải làm thế nào? -Xé mẫu trên giấy màu vàng 3. Xé hình đuôi gà: -Từ hình vuông -Dán qui trình,hỏi: + Muốn xé dán hình đuôi gà em làm thế nào? -Xé mẫu trên giấy cùng màu với đầu gà. 4.Xé dán hình chân gà: -Chân gà từ hình tam giác -Mắt gà hình tròn nhỏ, dùng màu tô mắt gà -GV vẽ ước lượng chân gà trên bảng -GV xé mẫu trên giấy màu khác nhau 5. Dán hình: GV hướng dẫn cách sắp xếp đủ các bộ phận của gà và lần lượt dán thân, đầu gà,chân, đuôi trên giấy màu nền rồi lấy bút màu để vẽ mỏ mắt của gà con. Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò(5’) -Yêu cầu HS nhắc lại qui trình xé, dán hình con gà con - Chuẩn bị giấy, bút chì, hồ dán cho bài học sau “ xé,dán hình hình con gà con ( tiết 2) - HS quan sát - Con gà con có thân, đầu hơi tròn. Có các bộ phận: mắt, mỏ, cánh, chân, đuôi; toàn thân có màu vàng. -HS trả lời - Đầu tiên xé hình chữ nhật, xé 4 góc, uốn nắn, sửa lại cho giống hình thân gà. - HS quan sát. -Trả lời:Đầu tiên là hình vuông. Xé 4 góc, uốn nắn cho giống hình đầu gà - HS quan sát. -Trả lời: Đầu tiên xé hình vuông. Xé tiếp theo dấu vẽ được hình tam giác -HS thực hành trên giấy nháp HS quan sát hình con gà cho hoàn chỉnh - 2HS nhắc lại - HS dọn vệ sinh . SINH HOẠT
Tài liệu đính kèm: