ĐẠO ĐỨC
CHÀO HỎI , TẠM BIỆT ( Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
- HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
II- KĨ NĂNG SỐNG :
Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người , biết chòa hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Vở bài tập Đạo đức 1
-Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
-Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai
-Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hoàng Vân).
- Tranh Đạo đức (bài 13)
VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Lịch báo giảng TUẦN: 29/HKII Thứ , ngày Mơn Tên bài dạy ĐDDH Hai 21/03 Chào cờ Đạo đức Thể dục Tập đọc Tập đọc - Chào hỏi , tạm biệt ( tiết 2 ) - Chuyện ở lớp - Chuyện ở lớp KNS KNS Ba 22/03 Chính tả Tập viết Tốn Thủ cơng Kể chuyện -T-C : Chuyện ở lớp - O.Ơ, Ơ; uơt, uơc; chải chuốt , thuộc bài - Phép cộng trong phạm vi 100 ( cộng khơng nhớ) - Cắt , dán hình tam giác ( Tiết 2 ) -Sĩi và Sĩc x x x Tư 23/03 Tốn Mĩ thuật Tập đọc Tập đọc - Luyện tập - Mèo con đi học - Mèo con đi học KNS Năm 24/03 Tốn Âm nhạc Chính tả Tập viết TN-XH - Luyện tập ( tt ) - T- C : Mèo con đi học - P; ưu, ươu ; con cừu , ốc bươu - Nhận biết cây cối và con vật x x GDMT Sáu /03 Tập đọc Tập đọc Tốn SH lớp ATGT - Người bạn tốt - Người bạn tốt - Phép trừ trong phạm vi 100 ( trừ khơng nhớ ) KNS x Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 ĐẠO ĐỨC CHÀO HỎI , TẠM BIỆT ( Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. - Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ. - HS khá, giỏi: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. II- KĨ NĂNG SỐNG : Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người , biết chịa hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: -Vở bài tập Đạo đức 1 -Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em -Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai -Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hoàng Vân). - Tranh Đạo đức (bài 13) VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐTHS A- kiểm tra bài cũ B- bài mới 1.Khởi động -Hát tập thể 2.Các hoạt động: * Hoạt động 1: HS làm bài tập 2. KN giao tiếp /ứng xử với mọi người GV chốt lại: +Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo +Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3). -GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận bài tập 3. GV kết luận: Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. * Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1 KN giao tiếp /ứng xử với mọi người -GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm (một nhóm đóng vai tình huống 1, một số nhóm đóng vai tình huống 2) -GV chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống * Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ -GV nêu yêu cầu liên hệ -GV khen những học sinh đã thực hiện tốt bài học và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt. 3.Nhận xét- dặn dò: _Nhận xét tiết học _Dặn dò: Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng” -Học sinh hát tập thể bài hát “Con chim vành khuyên” -HS làm bài tập -HS chữa bài tập -Cả lớp nhận xét, bổ sung -HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm trình bày -Cả lớp trao đổi, bổ sung. -HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai -HS thảo luận, rút kinh nghiệm về cách đóng vai của các nhóm. -HS tự liên hệ -cả lớp -cả lớp -K, G -G, K, TB, Y RÚT KINH NGHIỆM CHỦ ĐIỂM: NHÀ TRƯỜNG TẬP ĐỌC CHUYỆN Ở LỚP I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Đọc trơn cả bài Chuyện ở lớp. Đọc đúng các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc. Biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài : Mẹ chỉ muốn nghe chuyện ở lớp bé đã ngoan như thế nào? Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK) II- KĨ NĂNG SỐNG - Xác định giá trị - Nhận thức về bản thân - Lắng nghe tích cực - Tư duy phê phán III-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc và phần tập nói -Bộ chữ HVTH (HS) và Bộ chữ HVBD (GV) IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐTHS I.Kiểm tra bài cũ: -Cho HS đọc từng đoạn bài “Chú công” và trả lời câu hỏi: +Đoạn 1: Lúc mới chào đời, chú công có bộ lông màu gì? +Đoạn 2: Sau hai ba năm đuôi công trống thay đổi thế nào Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hằng ngày đi học về, em ríu rít kể chuyện các bạn ở lớp. Đố các em, cha mẹ muốn nghe em kể chuyện gì? Bài thơ học hôm nay sẽ cho các em biết điều bí mật đó. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: - KN Lắng nghe tích cực Giọng hồn nhiên các câu thơ ghi lời em bé kể cho mẹ nghe chuyện ở lớp. Đọc giọng dịu dàng, âu yếm các câu thơ ghi lời của mẹ b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: -Luyện đọc các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc +Cho HS đọc kết hợp phân tích các tiếng trong các từ ngữ trên. +GV có thể chọn thêm một số từ ngữ *Luyện đọc câu: -Cho HS tiếp nối nhau đọc trơn từng dòng thơ *Luyện đọc đoạn, bài: -Cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài -Lớp đọc đồng thanh cả bài 3. Ôn các vần uôc, uôt: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: a) Tìm tiếng trong bài có vần uôt: Vậy vần cần ôn là vần uôc, uôt b) Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uôc, uôt -Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK -Từng cá nhân thi tìm (đúng, nhanh, nhiều) từ ngữ mà em biết chứa tiếng có vần uôc, uôt +Vần uôc: cuốc đất, cái cuốc, vác cuốc, bắt buộc, trói buộc, buộc dây, buộc lòng, một duộc, lọ ruốc, +Vần uôt: tuốt lúa, buột mồm, nuốt cơm, khó nuốt, nuột nà, sáng suốt, suốt ngày, tuột dây, tuột tay, vuốt mặt, chau chuốt, Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc:: - Xác định giá trị -Cho HS đọc thầm khổ thơ 1 và 2, trả lời các câu hỏi sau: +Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp? -Cho HS đọc khổ thơ 3, và trả lời câu hỏi: +Mẹ nói gì với bạn nhỏ? -GV đọc diễn cảm bài văn b) Thực hành luyện nói: -Đề tài: Hãy kể với cha mẹ, hôm nay ở lớp em đã ngoan thế nào? -Cách thực hiện: +Hai nhóm, mỗi nhóm hai em, dựa theo tranh, các em trong nhóm hỏi và trả lời câu hỏi +GV đưa tranh minh hoạ phóng to. Một nhóm gồm hai em, một đóng vai mẹ và một đóng vai em bé trò chuyện theo đề tài trên Gợi ý: Mẹ: -Con kể xem ở lớp đã ngoan thế nào? Con: -Mẹ ơi, hôm này con làm trực nhật, lau bảng sạch, cô giáo khen con Mẹ: -Con mẹ ngoan quá nhỉ! 5.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà kể với cha mẹ chuyện ở lớp hôm nay -Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Mèo con đi học” -2, 3 HS đọc - Lắng nghe -Từng HS đọc +Dùng bộ chữ để ghép -Thi đua đọc: cá nhân, giữa các tổ -vuốt tóc -Lớp nhận xét -3, 4 HS đọc +Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con, bạn Mai tay đầy mực -3, 4 HS đọc +Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể. Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn -1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm H: Bạn nhỏ làm được việc gì ngoan? Đ: Nhặt rác, giúp bạn đeo cặp, dỗ em, được điểm mười, -G, K, TB -cả lớp -K, TB -TB -K -G, K, TB, Y K, G K, G RÚT KINH NGHIỆM Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 CHÍNH TẢ ( tập chép ) CHUYỆN Ở LỚP I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp : 20 chữ trong khoảng 10 phút. -Điền đúng vần uôt hoặc uôc, điền chữ c hoặc k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK). II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cuối bài “Chuyện ở lớp” -Bảng nam châm III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐTHS 1.Kiểm tra bài cũ: -Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại bài thơ “Mời vào” -Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 (1 em đọc, 2 em làm) -Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả Nhận xét 2. Hướng dẫn HS tập chép: -GV treo bảng ghi khổ thơ cuối của bài “Chuyện ở lớp” -Cho HS đọc thầm -GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: vuốt, nói, ngoan, -Tập chép ( GV theo dõi giúp các em TB , yếu viết ) GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang +Tên bài: Đếm vào 5 ô +Chép khổ thơ cách lề 3 ô +Viết hoa chữ đầu câu -Chữa bài +GV chỉ từng chữ trên bảng +Đánh vần những tiếng khó +Chữa những lỗi sai phổ biến -GV chấm một số vở 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Chọn 1 trong 2 bài sau: a) Điền vần uôt hoặc uôc? -GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập -Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh -Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em -GV chốt lại trên bảng -Bài giải: buộc tóc, chuột đồng b) Điền chữ: c hay k? -Tiến hành tương tự như trên -Bài giải: túi kẹo, quả cam 4. Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp -Dặn dò -Điền vần ong hay oong -Điền chữ ng hay ngh -2, 3 HS -2, 3 HS nhìn bảng đọc -HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai -HS chép vào vở -Dùng bút chì chữa bài +Rà soát lại +Ghi số lỗi ra đầu vở +HS ghi lỗi ra lề -Đổi vở kiểm tra -Lớp đọc thầm yêu cầu của bài -4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, -2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở) -2, 3 HS đọc lại kết quả -Lớp nhận xét -Về nhà chép lại sạch, đẹp bài thơ (đối với HS chưa đạt yêu cầu) -Chuẩn bị bài chính tả: “Mèo co ... à con vật mới. -Cách tiến hành: *Bước 1: -Chia nhóm. -GV phân cho mỗi nhóm một góc lớp, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to, băng dính (hoặc hồ dán) và hướng dẫn các nhóm làm việc -GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra. *Bước 2: _Cho đại diện các nhóm trình bày -Cho HS các nhóm khác đặt câu hỏi *Bước 3: GV nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm, tuyên dương nhóm nào làm việc tốt. Kết luận: -Có nhiều loại cây như rau, cây hoa, cây gỗ. Các loại cây này khác nhau về hình dạng, kích thước Nhưng chúng đều có rễ, thân, lá, hoa -Có nhiều động vật khác nhau về hình dạng, kích thước, nơi sống Nhưng chúng đều có đầu, mình và cơ quan di chuyển Hoạt động 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì, con gì?” -Mục tiêu: +HS nhớ lại những đặc điểm chính của cây và con vật đã học +HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi. -Cách tiến hành: *Bước 1: GV hướng dẫn HS cách chơi: -Một HS được GV đeo cho một tấm bìa có hình vẽ một cây rau (hoặc một con cá) ở sau lưng, em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì, nhưng cả lớp đều biết rõ. -HS đeo hình vẽ được đặt câu hỏi (đúng / sai) để đoán xem đó là gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai Ví dụ: +Cây đó thân gỗ phải không? +Đó là cây rau phải không? + .. +Con đó có bốn chân phải không? +Con đó có cánh phải không? +Con đó kêu meo meo phải không? +. *Bước 2: GV cho HS chơi thử. *Bước 3: GV cho HS chơi theo nhóm để nhiều em được tập đặt câu hỏi. 2.Củng cố: -GV yêu cầu HS tìm bài 29 “Nhận biết cây cối và con vật” và gọi một số HS trả lời câu hỏi trong SGK *GDBVMT:Cây cối, con vật là thành phần của môi trường tự nhiên. Cây cối rất có ích đối với môi trường. Trong số các con vật các con đã tìm hiểu thì có con vật có ích như: cá, mèo , gà cũng có con vật có hại đối với sức khỏe con người như: muỗi, ruồi, gián, chuột Chúng ta cần có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây cối và các con vật nuôi trong nhà 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét tiết học -Dặn dò: Chuẩn bị bài “Trời nắng, trời mưa” -Chia lớp thành 4 nhóm -Các nhóm làm việc: +Bày các mẫu vật các em mang đến trên bàn +Dán các tranh, ảnh về thực vật và động vật vào giấy khổ to. Sau đó treo lên tường của lớp học. +Chỉ và nói tên từng cây, từng con mà nhóm đã sưu tầm được với các bạn. Mô tả chúng, tìm ra sự giống nhau (khác nhau) giữa các cây; sự giống nhau (khác nhau) giữa các con vật -Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình trước lớp, cử đại diện trình bày kết quả làm việc của nhóm -HS các nhóm khác đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời. -HS chơi thử -HS chơi theo nhóm -HS mở sách và trả lời câu hỏi trong SGK Cả lớp -G, K -cả lớp -G, K RÚT KINH NGHIỆM Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC NGƯỜI BẠN TỐT I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài : Nụ và Hà là những người bạn tốt, luôn giúp đỡ bạn rất hồn nhiên và chân thành. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK). II- KĨ NĂNG SỐNG KN xác định giá trị ; tự nhận thức bản thân ; hợp tác ; ra quyết định ; phản hồi , lắng nghe tích cực. III-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Phóng to tranh minh hoạ bài tập đọc -Bộ chữ HVTH (HS) IV-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐTHS I.Kiểm tra bài cũ: -Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ “Mèo con đi học” và trả lời câu hỏi: +Mèo kiếmcớ gì để định trốn học? +Vì sao Mèo con lại đồng ý đi học? Nhận xét II.Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ gặp ba người bạn mới là Hà, Cúc, Nụ trong một giờ học. Các em hãy nhận xét xem ai là người bạn tốt 2. Hướng dẫn HS luyện đọc: a) GV đọc toàn bài: GV chú ý đổi giọng khi đọc đoạn đối thoại b) HS luyện đọc: * Luyện đọc tiếng, từ: _Luyện đọc các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: liền, sửa lại, nằm, ngượng nghịu +Cho HS ghép từ: ngượng nghịu *Luyện đọc câu: -Cho HS luyện đọc nhiều lần câu đề nghị của Hà, câu trả lời của Cúc -Tập đọc câu “Hà thấy vậy trên lưng bạn” và câu “Cúc đỏ mặtcảm ơn Hà”, chú ý cách ngắt hơi sau dấu phẩy *Luyện đọc đoạn, bài: -Đoạn 1: “Trong giờ vẽ đưa bút của mình cho Hà”: Đọc theo cách phân vai ( một em đóng vai người dẫn truyện, một em đóng vai Hà, một em đóng vai Cúc, một em đóng vai Nụ) -Đoạn 2: Phần còn lại. Chú ý nghỉ hơi sau dấu chấm, ngắt hơi sau dấu phẩy. -Cho HS thi đọc cả bài -Lớp đọc đồng thanh cả bài 3. Ôn các vần uc, ut: (thực hiện các yêu cầu) trong SGK: ( KN ra quyết định ) a) Tìm tiếng trong bài có vần uc, ut: Vậy vần cần ôn là vần uc, ut b) Cho cả lớp thi nói câu có vần uc hoặc ut +Cho HS đọc mẫu trong SGK +2 Nhóm thi nói với nhau -Vần uc: Hoa cúc nở vào mùa thu -Vần ut: Kim phút chạy nhanh hơn kim giờ, Tiết 2 4. Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a) Tìm hiểu bài, kết hợp luyện đọc: KN xác định giá trị ; tự nhận thức bản thân ; hợp tác ; ra quyết định ; phản hồi , lắng nghe tích cực - Cho HS đọc đoạn 1, trả lời các câu hỏi sau: +Hà hỏi mượn bút, ai đã giúp Hà? -Cho HS đọc đoạn 2, và trả lời câu hỏi: +Bạn nào giúp Cúc sửa dây đeo cặp? -Cho HS đọc cả bài, trả lời câu hỏi: +Em hiểu thế nào là người bạn tốt? b) Luyện nói: _Đề tài: Kể về người bạn tốt của em. _Gợi ý lời kể dựa theo tranh: +Trời mưa Tùng rủ Tuấn cùng khoác áo mưa đi về +Hải ốm, Hoa đến thăm và mang theo vở đã chép bài giúp bạn +Tùng có chuối. Tùng mời Quân ăn cùng +Phương giúp Liên học ôn. Hai bạn đều được điểm 10 -GV chỉ định 2 HS kể về người bạn tốt trước lớp 5.Củng cố- dặn dò: -Nhận xét tiết học +Khen những học sinh học tốt +Yêu cầu HS về nhà nhìn tranh minh hoạ, kể lại các việc hai bạn nhỏ đã giúp nhau như thế nào -Dặn dò: Chuẩn bị bài tập đọc: “Ngưỡng cửa” -2, 3 HS đọc -Quan sát +Dùng bộ chữ để ghép -Từng HS đọc -Thi đua đọc: cá nhân, giữa các tổ -HS đọc nhẩm cả bài -3 HS -Cúc, bút +Lớp nhận xét -2 HS +Cúc từ chối, Nụ cho Hà mượn -2 HS +Hà tự đến giúp Cúc sửa dây đeo cặp +Là người sẵn sàng giúp đỡ bạn -Từng bàn trao đổi, kể với nhau về người bạn tốt -G, K, TB -cả lớp -K, TB -TB -K -G, K -TB, Y -K -G, K -G, K RÚT KINH NGHIỆM TOÁN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhớ) I.MỤC TIÊU: -Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số. II.ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: -Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính và một số que tính rời III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐTHS A- Kiểm tra bài cũ B- Bài mới 1. Giới thiệu cách làm tính trừ (không nhớ) Bước 1: GV hướng dẫn HS thao tác trên các que tính -Cho HS lấy 57 que tính (gồm 5 bó và 7 que tính rời), GV nói và viết: +Có 5 bó, viết 5 ở cột chục +Có 7 que rời, viết 7 ở cột đơn vị -Tiến hành tách 23 que tính (gồm 2 bó chục que tính và 3 que tính rời) +Có 2 bó, viết 2 ở cột chục, dưới 5 +Có 3 que rời, viết 3 ở cột đơn vị, dưới 7 -Cho HS tách ra 2 bó, 3 que tính tương ứng với phép tính trừ GV viết: 3 ở cột chục, viết 4 ở cột đơn vị vào các dòng ở cuối bảng Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật làm tính trừ Để làm tính cộng dạng 57 – 23 a) Ta đặt tính: -Viết 57 rồi viết 23 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị -Viết dấu - -Kẻ vạch ngang b) Tính (từ phải sang trái) 57 +7 trừ 3 bằng 4, viết 4 - 23 + 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 34 Như vậy: 57 – 23 = 24 *Gọi vài HS nêu lại cách trừ * Thực hành 8ˆ5 – 64; 49 – 25; 98 - 72 Lưu ý: Không yêu cầu HS nêu quy tắc 2. Thực hành: Bài 1: Câu b -Cho HS nêu yêu cầu -Nêu kết quả Chú ý: +Kiểm tra lại kĩ năng làm tính trừ trong phạm vi 10 của HS để HS nhận thấy làm tính trừ trong phạm vi 100 thực chất là làm tính trừ (theo từng cột dọc) trong phạm vi 10 +Kiểm tra HS đặt tính có đúng không rồi mới chuyển sang làm tính Bài 2: -Nêu yêu cầu bài toán -Cho HS làm và chữa bài Chú ý: Các kết quả sai là do làm tính sai Bài 3: Toán giải -Cho HS tự đọc đề toán, tự tóm tắt và giải toán -Cho HS tự giải rồi chữa bài -GV chữa bài và nhấn mạnh: Để giải bài toán ta thực hiện phép tính 64 – 24 3. Nhận xét –dặn dò: -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài 113: Luyện tập -Lấy 57 que tính, xếp 5 bó ở bên trái và các que rời ở bên phải -Tách đi 23 que tính, xếp 2 bó ở bên trái và 3 que rời ở bên phải -3 bó và 4 que tính rời *HS quan sát -Đặt tính rồi tính -Đúng ghi đ, sai ghi s -HS tóm tắt bằng lời rồi ghi bảng Có: 64 trang Đã đọc: 24 trang Còn: trang? Bài giải Lan còn phải đọc là: 64 – 24 = 40 (trang) Đáp số: 40 trang -cả lớp -cả lớp -K -K, TB -cả lớp RÚT KINH NGHIỆM SINH HOẠT LỚP I- Tổng kết tuần : Nhận xét ưu – khuyết điểm a- Học tập : Ưu điểm : ..... Khuyết điểm .. b- Nề nếp : Ưu điểm : . Khuyết điểm : c- Thể dục : Ưu điểm : . Khuyết điểm : .. c- Vệ sinh : Ưu điểm : . Khuyết điểm : Nhận xét chung : Tuyên dương : .. II- Phương hướng tuần 30 : a- Về học tập : .. - Về nề nếp : c- Về vệ sinh : . d- Về thể dục : Cơng tác khác :
Tài liệu đính kèm: