Giáo án dạy sáng và chiều - Lớp 1 - Tuần 3

Giáo án dạy sáng và chiều - Lớp 1 - Tuần 3

ĐẠO ĐỨC

Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 1)

 I - MỤC TIÊU:

 - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

 - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.

 -Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.

 HS khá, giỏi:

 Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.

II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:

- Vở bài tập Đạo đức 1

- Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích)

- Bút chì hoặc sáp màu.

 - Lược chải đầu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 44 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy sáng và chiều - Lớp 1 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng
TUẦN: 3
Thứ / Ngày
Mơn 
Tên bài dạy
ĐDDH
Hai
 23/8
Sáng
SHĐT
Đạo đức
Học vần(TĐ)
Học vần(TĐ)
Bài 2: Gọn gàng , sạch sẽ 
Bài 9 : o , c
Bài 9 : o , c
x
x
Chiều
Luyện tốn
 Luyện viết
Luyện đọc
Luyện tập : Các số 1 , 2, 3, 4, 5
Luyện viết : bài 8 , bài 9
Luyện đọc bài : o , c
 x 
x
Ba
24/8
Sáng
Học vần(CT)
Học vần (TV)
Tốn
Thủ cơng
Bài 10 : ơ , ơ
Bài 10 : ơ , ơ
Bài : Luyện tập
Bài : Xé , dán hình tam giác
x
x
x
Chiều
Thể dục
Luyện viết
Luyện tốn
Luyện viết : bài 10
Luyện tập bài : Luyện tập
x
x
Tư 25/8
Tốn
Mĩ thuật
Học vần (TĐ)
Học vần (TĐ)
Bài : Bé hơn , đâu <
Bài 11: Ơn tập
Bài 11: Ơn tập
x
x
Năm
26/8
Sáng
Tốn
Âm nhạc
Học vần (TĐ)
Học vần (TV)
Bài : Lớn hơn , dấu >
Bài 12: i , a
Bài 12: i , a
x
x
Chiều
Tập viết (KC)
HDLT
TN - XH
Bài : lễ , cọ , bờ , hổ
Luyện viết và đọc bài :9 , 10 , 11 , 12
Bài : Nhận biết các vật xung quanh
x
x
Sáu
27/8
Sáng
Học vần (TĐ)
Học vần (TV)
Tốn
SHL
Bài 13: n , m
Bài 13: n , m
Bài : Luyện tập
x
Thứ hai ngày 23 tháng 8 năm 2010
 ĐẠO ĐỨC 
Bài 2: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (Tiết 1)
 I - MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.
 -Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
 HS khá, giỏi:
 Biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Vở bài tập Đạo đức 1
- Bài hát “ Rửa mặt như mèo” (Nhạc và lời: Hàn Ngọc Bích)
- Bút chì hoặc sáp màu.
 - Lược chải đầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
Hoạt động 1: HS thảo luận 
-GV yêu cầu HS tìm và nêu tên bạn nào trong lớp hôm nay có đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
-GV yêu cầu HS trả lời: 
Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ?
GV khen những HS đã nhận xét chính xác.
Hoạt động 2:HS làm bài tập 1.
-GV giải thích yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS giải thích:
+ Tại sao em cho là bạn mặc gọn gàng, sạch sẽ hoặc chưa gọn gàng, sạch sẽ và nên sửa chữa như thế nào thì sẽ trở thành gọn gàng sạch sẽ.
Hoạt động 3: HS làm bài tập 2.
-GV yêu cầu HS chọn một bộ quần áo đi học phù hợp cho bạn nam và một bộ cho bạn nữ, rồi nối bộ quần áo đã chọn với bạn nam hoặc bạn nữ trong tranh.
Kết luận
- Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
-Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
*GDBVMT: Aên mặc gọn gàng, sạch sẽ thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh MT, làm cho MT thêm đẹp, văn minh.
* Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- HS nêu tên và mời bạn có đầu tóc, gọn gàng sạch sẽ lên trước lớp.
- HS nhận xét về quần áo, đầu tóc của các bạn.
-HS làm việc cá nhân và trình bày
+Một số gợi ý:
- Aùo bẩn: giặt sạch.
- Aùo rách: đưa mẹ vá lại.
- Cài cúc áo lệch: cài lại ngay ngắn.
- Quần ống thấp ống cao: sửa lại ống.
- Dây giầy không buộc: thắt lại dây giầy.
- Đầu tóc bù xù: chải lại tóc.
- HS làm bài tập.
- Một số HS trình bày sự lựa chọn của mình. Các HS khác lắng nghe và nhận xét.
- Mang sách bài tập Đạo đức 1
-Bài tập 1
-Bài tập 2
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
HỌC ÂM
Bài 9: o- c
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS đọc được o, c, bò, cỏ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: o, c, bò, cỏ.(HS khá, giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1)
- Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: vó bè
HS khá , giỏi
Bước đầu nhận biết nghĩa một số từ ngữ thơng dụng qua tranh ( hình ) minh hoạ ở SGK ; viết được đủ số dịng quy định trong vở tập viết 1, tập một
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: bò, cỏ
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ, phần luyện nói: vó bè
- Sách Tiếng Việt1, tập một (SHS, SGV), vở tập viết 1, tập 1
- Bộ chữ cái Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
* Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc:
- Viết: GV đọc cho HS viết 
1.Giới thiệu bài:
- GV đưa tranh và nói:
+ Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Trong tiếng bò chữ nào đã học?
+ Trong tiếng cỏ chữ nào đã học?
- Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: o, c. GV viết lên bảng o, c.
- Đọc mẫu: o- bò
 c- cỏ
2.Dạy chữ ghi âm: 
 o
a) Nhận diện chữ: 
- GV viết (tô) lại chữ o đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ o gồm một nét cong kín
- GV hỏi: Chữ này giống vật gì?
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
- GV phát âm mẫu: o (miệng mở rộng môi tròn)
-GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
-GV viết bảng bo øvà đọc bò
-GV hỏi: Vị trí của b, o trong bò như thế nào?
- Cho HS ghép tiếng bò
- GV hướng dẫn đánh vần: bờ- o- bò
 GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
-GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái o theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
 -GV lưu ý nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
-Hướng dẫn viết vào bảng con: bò
Lưu ý: nét nối giữa b và o
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
c
a) Nhận diện chữ: 
- GV viết (tô) lại chữ c đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ c gồm một nét cong hở phải. Nhìn qua c gần giống nửa của chữ o
- GV hỏi: So sánh chữ c và o?
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
- GV phát âm mẫu: c (gốc lưỡi chạm vào vòm mềm rồi bật ra, không có tiếng thanh)
-GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
-GV viết bảng cỏ và đọc cỏ
-GV hỏi: Vị trí của c, o trong cỏ như thế nào?
- Cho ùHS ghép tiếng cỏ
- GV hướng dẫn đánh vần: c- o- cỏ
 GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
-GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái c theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
 -GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
 Theo dõi giúp các em yếu viết 
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
-Hướng dẫn viết vào bảng con: cỏ
Lưu ý: nét nối giữa c và o
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc tiếng ứng dụng:
- GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
- GV chỉnh sửa phát âm cho các em
- Đọc từ, tiếng ứng dụng
* Đọc câu ứng dụng:
- Đưa tranh cho HS xem
-GV nêu nhận xét chung 
(Lưu ý: GV chưa sử dụng chữ hoa vì đến bài 28 mới giới thiệu chữ hoa)
-Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b) Luyện viết:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
- Chủ đề: vó bè
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+Trong tranh em thấy những gì?
* GV giảng: Vó: lưới mắc vào gọng để thả xuống nước mà bắt cá bắt tôm
+ Vó bè dùng làm gì? 
+ Vó bè thường đặt ở đâu? Quê em có vó bè không?
+ Em còn biết những loại vó nào khác?
* Chơi trò chơi: Ghép mô hình
4.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học
- 2-3 HS đọc l, h, lê, hè; đọc từ ứng dụng: ve ve ve, hè về
- Viết vào bảng con
- Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Cá nhân trả lời
- Đọc theo GV
-HS thảo luận và trả lời (Quả bóng bàn, quả trứng )
-HS nhìn bảng phát âm từng em
- HS đọc: bò
- b đứng trước, o đứng sau
- Dùng bảng cài: bò
- HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân
-HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con.
- Viết vào bảng con: o
- Viết vào bảng: bò
- Quan sát
- Thảo luận và trả lời
+ Giống: nét cong
+ Khác: c có nét cong hở, o có nét cong kín 
-HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
- Cá nhân trả lời
- Dùng bảng cài: cỏ
- HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân
- HS viết trên không trung hoặc mặt bàn.
- Viết vào bảng: c
- Viết vào bảng: cỏ
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
- Lần lượt phát âm: âm o, tiếng bò và âm c, tiếng cỏ (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm)
- HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp (Đánh vần đối với lớp chậm, còn lớp khá đọc trơn)
-Thảo luận nhóm về tranh minh họa
- Đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp 
-HS ngồi thẳng, đúng tư thế và quan sát.
- Tập viết: o, c, bò, cỏ 
-Đọc tên bài luyện nói
-HS quan sát vàtrả lời
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
-Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. 
-Bảng con
-Tranh bò, cỏ
-Bảng con
-Bảng con
-Bảng lớp (SGK)
-Tranh minh họa câu ứng dụng
-Vở tập viết 1
-Tranh vó bè
RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................. ... ết 1, tập một
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
- Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) các từ khóa: nơ, me
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê, phần luyện nói: bố mẹ, ba má
- Sách Tiếng Việt1, vở tập viết 1, tập 1
- Bộ chữ cái Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
A- Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc 
- Viết bảng con
B- Bài mới 
1.Giới thiệu bài:
-GV đưa tranh và nói:
+ Tranh vẽ gì?
- GV hỏi:
+ Trong tiếng nơ chữ nào đã học?
+ Trong tiếng me chữ nào đã học?
- Hôm nay, chúng ta học các chữ và âm mới còn lại: n, m. GV viết lên bảng n, m
- Đọc mẫu: n- nơ
 m- me
2.Dạy chữ ghi âm: 
n
a) Nhận diện chữ: 
- GV viết (tô) lại chữ n đã viết sẵn trên bảng và nói: 
 Chữ n gồm nét móc xuôi và nét móc hai đầu
- So sánh n với các đồ vật, sự vật có trong thực tế
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
- GV phát âm mẫu: n (đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra cả miệng lẫn mũi)
-GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
-GV viết bảng nơ và đọc nơ
-GV hỏi: Vị trí của n.ơ trong nơ như thế nào?
- Cho HS ghép tiếng: nơ
- GV hướng dẫn đánh vần: nờ- ơ- nơ
 GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
-GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái n theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
 -GV lưu ý nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
-Hướng dẫn viết vào bảng con: nơ
Lưu ý: nét nối giữa n và ơ
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
m
a) Nhận diện chữ: 
- GV viết (tô) lại chữ m đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ m gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược. 
- GV hỏi: So sánh chữ n và m?
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
* Phát âm:
- GV phát âm mẫu: m (hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi)
-GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm.
* Đánh vần:
-GV viết bảng me và đọc me
-GV hỏi: Vị trí của m, e trong me như thế nào?
- Cho HS ghép tiếng : me
-- GV hướng dẫn đánh vần: m- e- me
 GV chỉnh sửa cách đánh vần cho từng HS.
c) Hướng dẫn viết chữ:
* Hướng dẫn viết chữ:(chữ đứng riêng)
-GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái m theo khung ô li được phóng to. Vừa viết vừa hướng dẫn qui trình.
 -GV nhận xét các chữ cụ thể của HS trên bảng con
*Hướng dẫn viết tiếng: (chữ trong kết hợp)
-Hướng dẫn viết vào bảng con: me
Lưu ý: nét nối giữa m và e
-GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
d) Đọc tiếng ứng dụng:
* Đọc tiếng ứng dụng:
- GV nhận xét và chỉnh sửa phát âm cho HS ( Lưư ý các em yếu )
* Đọc từ ngữ ứng dụng: 
- GV giải thích (hoặc có hình vẽ, vật mẫu) cho HS dễ hình dung
+ Ca nô: Thuyền nhỏ chạy bằng máy
- GV đọc mẫu
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
* Luyện đọc các âm ở tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS xem tranh
- GV nêu nhận xét chung
- Chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
-GV đọc mẫu
b) Luyện viết:
- Cho HS tập viết vào vở
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế
c) Luyện nói:
- Chủ đề: bố mẹ- ba má
-GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+Quê em gọi người sinh ra mình là gì?
+ Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy?
+ HS có thể kể thêm về bố mẹ (ba má) của mình và tình cảm của mình đối với bố mẹ cho cả lớp nghe
+Em làm gì để bố mẹ vui lòng?
4.Củng cố – dặn dò:
+ GV chỉ bảng (hoặc SGK)
+ Cho HS tìm chữ vừa học
- Nhận xét tiết học
- 2-3 HS đọc : i, a, bi, cá
Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li
- Viết vào bảng: bi ve, ba lô
- Cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Cá nhân trả lời
- Đọc theo GV
-HS thảo luận và trả lời (giống cái cổng  )
-HS nhìn bảng phát âm từng em
- HS đọc: nơ
- n đứng trước, ơ đứng sau
- Dùng bảng cài: nơ
- HS đánh vần: lớp, nhóm, bàn, cá nhân
-HS viếùt chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ 
- Viết vào bảng con: n
- Viết vào bảng: nơ
- Quan sát
- Thảo luận và trả lời
+ Giống: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu
+ Khác: m nhiều hơn một nét móc xuôi 
-HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
- Cá nhân trả lời
- Dùng bảng cài: me
- HS đánh vần: lớp, nhóm, cá nhân
- HS viết trên không trung hoặc mặt bàn.
- Viết vào bảng
- Viết vào bảng
- Đọc lần lượt: cá nhân, nhóm, bàn, lớp
-2-3 HS đọc các từ ngữ ứng dụng
- Đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- Lần lượt phát âm: âm n, tiếng nơ và âm m, tiếng me (HS vừa nhìn chữ vừa phát âm)
- Thảo luận nhóm về tranh minh họa của câu đọc ứng dụng
- HS đọc theo: nhóm, cá nhân, cả lớp 
- 2-3 HS đọc
- Tập viết: n, m, nơ, me
- Đọc tên bài luyện nói
-HS quan sát vàtrả lời
+HS theo dõi và đọc theo. 
+HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào,  
-Bảng con
-Bảng con
-Bảng con
-Bảng lớp (SGK)
-Tranh minh họa 
SGK
-Vở tập viết 1
-Tranh bố mẹ
SGK
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN
TIẾT 12 : LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Giúp học sinh 
- Biết sử dụng các dấu và các từ “bé hơn”, “lớn hơn” khi so sánh hai số.
-Bước đầu biết diễn đạt sự so sánh theo hai quan hệ bé hơn và lớn hơn (có2 2)
- Bài tập cần làm : Bài 1 , 2, 3 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sách Toán 1, Vở bài tập 1, bút chì
III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
A- Kiểm tra bài cũ
B- Bài mới 
a- Giới thiệu bài 
b- Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Viết dấu > hoặc dấu <
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm bài
- Khi chữa bài: Gọi HS đọc kết quả. GV giúp HS nêu nhận xét về kết quả làm bài trong từng cột
 Chẳng hạn: từ 3 3 giúp HS nhận biết: “Có hai số khác nhau thì bao giờ cũng có một số lớn hơn và một số bé hơn nên có hai cách viết khi so sánh số đó
- GV nêu trên bảng từng cặp 2 số khác nhau, chẳng hạn: 1 và 5; 5 và 3  
Bài 2: Viết ( theo mẫu )
-GV hướng dẫn HSø nêu cách làm
-Khi chữa bài, Có thể gọi một số HS khá, trung bình
Bài 3: Nối ô vuông với số thích hợp
-GV hướng dẫn HS nêu cách làm
- Vì mỗi ô vuông có thể nối với nhiều số nên GV nhắc HS có thể dùng các bút chì khác màu nhau để nối
VD: Ô thứ năm có thể nối với 4 số: 2, 3, 4, 5 
 Nếu có điều kiện sau mỗi lần nối nên cho HS viết kết quả nối, VD: 1 < 2; 1 < 3; 1 < 4; 1 < 5 rồi đọc kết quả
- GV có thể đọc (bằng lời); HS nghe và viết kết quảnối
C- Nhận xét –dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 13 “Bằng nhau, dấu =”
-Viết dấu >, < vào chỗ chấm
- Làm bài
- Gọi HS chữa bài 
-HS sử dụng lần lượt từng dấu >, < để nối 2 số đó
- Xem tranh, so sánh số thỏ với số củ cà rốt rồi viết kết quả
-HS đọc kết quả (từ hàng trên và từ trái sang phải).
- Nêu cách làm
-Làm bài
-Vở 
RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
1- TỔNG KẾT TUẦN
 GV nhận xét chung trong tuần :
 - Vệ sinh : Thực hiện giữ vệ sinh khá tốt khi ăn quà vặt , bỏ đúng nơi quy định, tuy nhiên cịn một số em thực hiện chưa tốt.
- Nề nếp : Xếp hàng ra vào lớp khá ổn định , ngồi học tương đối ngay ngắn .
- Học tập : Các em cĩ dụng cụ , đồ dùng học tập khá đầy đủ ( Tuy nhiên cịn một số em thiếu VBT )
Mộtt ssĩ em thương hay quên dụng cụ học tập : Như , Phú , Ngọc
 Khoảng 12 em đọc và viết được các âm , tiếng đã học, 8 em chua viết được âm , tiếng đã học , 9 em viết tương đối
- Thể dục : Đầu năm các em chưa học thể dục nên mới chỉ hướng dẫn cho các em cách xếp hàng sao cho ngay ngắn ( chưa tập ) 
- Tuyên dương những em học tốt trong và giữ trật tự tốt trong tuần .
 II- PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 3
 - Nhắc nhở các em giữ trật tự trong giờ học, ngồi học ngay ngắn . 
 - Nhờ cha mẹ , anh chị soạn đồ dùng học tập theo đúng thời khố biểu hằng ngày .
 - Mặc áo trắng khi đi học ( kể cả buổi chiều ) , ngày cĩ học thể dục thì mặc đồ thể dục, mang giầy ( chiều thứ ba ).
- Tiếp tục hướng dẫn các em xếp hàng ra vào lớp , cách chào khi giáo viên ra vào lớp và khi cĩ khách đến lớp .
- Nhắc các em khi ăn quà vặt nhớ bỏ rác đúng nơi quy định ( sọt rác ) , tuyệt đối khơng được mạng ly nước vào lớp uống . Khơng được vứt rác từ trên lầu xuống dưới đất . khơng ăn kẹo cao su .
- Khơng được đùa giỡn trong lớp và trên hành lang. Lên xuống cầu thang phải giữ trật tự và đùa giỡn , xơ đẩy ; đi đúng bên phải. 
- Cách xưng hơ đĩi với các bạn trong lớp .
- Tiếp tục hướng dẫn các em cách xếp hàng khi tập thể dục ( Chú ý khoảng cách ).
- Nhắc các em tham gia bảo hiểm : y tế , tai nạn và đĩng tiền lớp .
- GV kẻ bảng và hướng dẫn các em cách thi đua ( vài tuần đầu chưa xếp hạng )
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
Đồng phục
Mất trật tự
Khơng mang dụng cụ học tập
Khơng thuộc bài , làm bài
Nĩi tục, chửi thề
Cộng điểm trừ
Hạng

Tài liệu đính kèm:

  • docGA1.T3.doc