Giáo án dạy Tuần 10 - Lớp 4

Giáo án dạy Tuần 10 - Lớp 4

Tập đọc (tiết 17 )

Tha chuyện với mẹ

I. Mục đích, yêu cầu:

1. Bớc dầu biết đọc phân biệt lời nhân vật rong đoạn đối thoại.

2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi trong

 3. Hiểu nội dung của bài: Cơng ớc mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý

II. Đồ dùng dạy - học:

Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.

III. Các hoạt động dạy và học:

A. Kiểm tra:

 

doc 31 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 10 - Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2010
Tập đọc(tiết 17 )
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Bước dầu biết đọc phân biệt lời nhân vật rong đoạn đối thoại.
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Trả lời đúng các câu hỏi trong 
 3. Hiểu nội dung của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra:
HS: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 – 3 lượt).
- GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa 1 số từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì?
- Thương mẹ vất vả nên muốn học nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
+ Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào?
- Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm nghề thợ rèn vì nó mất thể diện gia đình.
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+ Nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ con Cương?
- Cách xưng hô: Rất thân ái.
- Cử chỉ: Thân mật, tình cảm (xoa đầu Cương, nắm tay mẹ thiết tha)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: Luyện đọc phân vai.
3. Củng cố dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
 Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
HS: Thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài.
Tiết 41:Hai đường thẳng song song
I.Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song ( là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau).
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Kiểm tra được 2 đưòng thẳng song song với nhau bằng ê ke.
II. Đồ dùng dạy- học: 
Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
A
B
D
C
1. Giới thiệu 2 đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng kéo dài về 2 phía 2 cạnh đối diện.
- GV giới thiệu: 2 đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau.
- Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta có 2 đường thẳng nào song song với nhau?
- Hai đường thẳng AD và BC.
- Hai đường thẳng song song với nhau thì như thế nào?
-  không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS liên hệ 2 hình ảnh ở xung quanh:
A
B
D
C
-  2 mép bàn, 2 mép bảng, 
- GV vẽ “hình ảnh” 2 đường thẳng song song. Chẳng hạn: AB và DC.
A
B
D
C
2. Thực hành:
+ Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD:
a) Các cặp cạnh song song là:
AB // DC
AD // BC
b) Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ.
+ Bài 2:
A
C
G
D
B
E
- GV gợi ý cho HS các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau.
HS: Nêu các cặp cạnh song song:
BE // AG // CD
M
N
Q
P
+ Bài 3a: 
D
 E
 G
H
I
HS: Đọc yêu cầu và tự nêu được các cặp cạnh song song với nhau.
MN // PQ
MN vuông góc với MQ.
MQ vuông góc với NP.
DI // GH.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập 3b.
đạo đức
bài 5 : tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. HS nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của.
2. Biết được lợi ích của việc tiết kiệm tiền của.
3. Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,. trong cuộc sống hàng ngày. 
II. Tài liệu và phương tiện:
Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
+ Vì sao phải tiết kiệm tiền của ?
+ Em đã làm những việc gì thể hiện tiết kiệm tiền của ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
* HĐ1:
- GV kể chuyện “Một phút”.
HS: Cả lớp nghe.
- Đọc phân vai câu chuyện đó.
- Thảo luận theo các câu hỏi (3 câu hỏi trong SGK).
- Trả lời từng câu hỏi.
GV kết luận: 
Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
* HĐ2: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác chất vấn, bổ sung.
- GV kết luận:
a) HS đến muộn có thể không được vào thi.
b) Hành khách đến muộn có thể nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
c) Người bệnh đưa đến muộn có thể nguy hiểm đến tính mạng.
* HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK).
- GV nêu từng ý kiến:
HS: Tán thành giơ thẻ đỏ.
Không tán thành giơ thẻ xanh.
Phân vân giơ thẻ trắng.
- GV kết luận: (d) là đúng.
a, b, c là sai.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
HS: 2 em đọc ghi nhớ trong SGK.
3. Liên hệ:
4. Củng cố – dặn dò:
	Nhận xét giờ học, về nhà học bài.
Thể dục
(Đ/C Hồng – GV bộ môn soạn, giảng) 
Ngày soạn: 19/10/2009
Ngày giảng: Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
Toán
Vẽ hai đường thẳng vuông góc
I. Mục tiêu:
	Giúp HS biết vẽ:
	+ Hai đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
	+ Vẽ đước đường cao của 1 hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy- học: 
	Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
+Thế nào là 2 đường thẳng song song ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước.
* Trường hợp E nằm trên đường thẳng AB:
B
D
C
E
A
B
D
C
E
A
* Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng AB:
- Trong cả 2 trường hợp GV nên hướng dẫn và làm mẫu như SGK.
HS: Quan sát và nghe GV hướng dẫn.
- Thực hành vẽ vào giấy nháp.
- GV quan sát HS vẽ, uốn nắn sửa cho HS.
3. Giới thiệu về đường cao của hình tam giác:
- Vẽ hình tam giác ABC lên bảng:
C
A
B
H
- Nêu yêu cầu: Vẽ qua điểm A 1 đường thẳng vuông góc với BC.
Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H.
- GV tô màu đường thẳng AH và giới thiệu AH là đường cao của tam giác ABC
HS: Vài em nhắc lại.
4. Thực hành:
+ Bài 1: 
HS: Đọc đầu bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
A
D
C
B
E
C
B
A
D
E
C
B
A
D
E
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 3 HS lên bảng vẽ.
- Cả lớp làm vào vở.
A
C
H
B
A
C
H
B
A
C
H
B
+ Bài 3: (dành cho HS khá, giỏi)
- Các hình chữ nhật có là:
AEGD; EBCG; ABCD.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
A
B
C
D
E
G
- Vẽ và nêu tên các hình chữ nhật.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài và làm bài tập.
Mĩ thuật
(Đ/C Phương – GV bộ môn soạn, giảng)
chính tả (Nghe- viết)
thợ rèn
I. Mục đích yêu cầu:
	- Nghe - viết đúng chính tả “Thợ rèn”; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ.
	- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai.
II. Đồ dùng dạy - học:
	Tranh minh hoạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
2 – 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ bắt đầu r/d/gi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc toàn bài thơ.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ dễ lẫn.
3. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc toàn bài thơ.
- HS: Theo dõi.
- Đọc thầm lại toàn bài thơ.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở.
4. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- bài 2a:
HS: Đọc thầm yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm bài.
- 3 – 4 HS lên bảng làm bài trên bảng nhóm.
- Cả lớp nhận xét sửa sai.
- Đọc lại toàn bài đã làm đúng.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a)	Năm gian nhà cỏ thấp le te
	Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
	Lưng giật phất phơ màu khói nhạt
	Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Khoa học
Bài 17: Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu:
	- Sau bài học, HS nêu được 1 số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Thực hiện các quy tắc an toàn phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Hình trang 36, 37 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Kiểm tra:
GV gọi HS nêu mục “Bạn cần biết”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
? Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày
=> GV kết luận: 
- Không chơi gần hồ ao, sông suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy
HS: Thảo luận theo câu hỏi sau:
- Ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm “Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu”.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
GV giảng thêm:
- Không xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi.
- Trước khi xuống nước phải vận động tránh chuột rút.
 - Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói.
=> Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
4. Hoạt động 3: Thảo luận.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
- GV chia lớp thành 3 – 4 nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận theo từng tình huống (SGV).
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV bổ sung.
- Các nhóm lên đóng vai, các HS khác theo dõi và nhận xét.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: ước mơ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Củng cố và mở rộng từ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.
2. Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa.
3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu học tập, từ điển phô tô.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu  ... guyên (nếu có).
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
+ Kể tên những cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên ?
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Khai thác sức nước:
* HĐ1: Làm việc theo nhóm.
HS: Quan sát lược đồ H4 và trả lời:
+ Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên?
- Sông Mê Công, sông Xê Xan, sông Xrêpôk, sông Đồng Nai, sông Ba.
+ Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
+ Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh?
- Vì sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.
+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
- Chạy tua bin, sản xuất ra điện, 
HS: Lên chỉ vị trí nhà máy Y – a – li trên bản đồ.
3. Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên:
* HĐ2: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát H6, 7 SGK và đọc mục 4 để trả lời câu hỏi.
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào?
- Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
+ Vì sao ở Tây Nguyên lại có nhiều loại rừng khác nhau?
- Vì lượng mưa ở Tây Nguyên không đều, có nơi mưa nhiều, có nơi mưa ít, 
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh.
- Rừng rậm nhiệt đới: rậm rạp, gồm nhiều loại cây với nhiều tầng, xanh quanh năm.
- Rừng khộp: Rừng thường gồm 1 loại cây rất thưa thớt, rừng rụng lá vào mùa khô
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc mục 2, quan sát H8, 9, 10 để trả lời câu hỏi:
+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
- Cung cấp nhiều gỗ và các lâm sản quý.
+ Gỗ được dùng làm gì?
- Dùng để đóng đồ như bàn ghế, giường, tủ,  dùng để làm nhà
+ Nêu những nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
- Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lý
- Hậu quả: Đất bị xói mòn, hạn hán, lũ lụt tăng.
=> Rút ra kết luận: (SGK).
HS: 2 em đọc ghi nhớ.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Toán
Tiết 45: Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và Ê - ke để vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước (bằng ê ke và thước kẻ).
II. Đồ dùng dạy- học: 
Thước kẻ và Ê - ke
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra:
- Gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm:
GV nêu bài toán:
“Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm”
HS: Nêu lại bài toán.
- Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng cũng bằng 3 cm. Từ đó vẽ tương tự như bài trước.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng DA vuông góc DC tại D và lấy DA = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 cm.
+ Nối AB ta được hình vuông ABCD.
A
B
D
C
3 cm
3 cm
3. Thực hành:
+ Bài 1 (phần b dành cho HS khá, giỏi):
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
a) HS tự vẽ được hình vuông cạnh 4 cm.
b) HS tự tính được chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
Tính được diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
+ Bài 2:
HS: Đọc đề bài và tự làm.
a) GV yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như SGK
- Nhận xét: tứ giác nối trung điểm của các cạnh hình vuông là hình vuông.
- 2 – 3 em nêu lại nhận xét.
b) Muốn vẽ được hình như hình bên ta có thể vẽ như phần a rồi vẽ thêm hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo của hình vuông có bán kính bằng 2 ô.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài và chấm điểm.
+ Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm.
+ Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Về nhà học và làm bài tập.
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục đích yêu cầu:
	- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra:
Gọi 2 HS kể miệng từ trích đoạn của vở kịch “Yết Kiêu”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV chép đề bài lên bảng.
HS: 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm.
- GV gạch chân những từ quan trọng.
3. Xác định mục đích trao đổi hình dung những câu hỏi sẽ có:
HS: 3 em nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề.
+ Nội dung trao đổi là gì?
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi là ai?
- Anh hoặc chị của em.
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
- Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai trò anh hoặc chị của em.
+ Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào?
HS: Tự phát biểu.
4. HS thực hành trao đổi theo cặp:
HS: Chọn bạn cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý.
- GV đến từng nhóm gợi ý.
- Thực hiện trao đổi theo cặp.
5. Thi trình bày trước lớp:
HS: 1 số em thi đóng vai trao đổi trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
6. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài.
sinh hoạt cuối tuần
sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
	- HS thấy được những ưu nhược điểm của tuần qua và kế hoạch tuần tới. Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11
- Rèn thói quen tự giác thực hiện tốt mọi việc.
- Tự mình cố gắng phấn đấu vươn lên dành nhiều điểm tốt.
II. Nội dung:
III. Tiến hành:
1. Đánh giá các mặt hoạt động trong tuần:
* Ưu điểm: - Có ý thức học tập tốt, nhiều em tiến bộ trọng học tập, có ý thức tự giác trong mọi hoạt động của lớp, của trường như em: Huệ, Thúy, Nguyệt, Dũng.
- Đi học đều, đúng giờ, không có em nào nghỉ học tự do, tham gia lao động tích cực, đầy đủ.
* Nhược điểm: Còn 1 số em chưa chăm học, chữ viết xấu: Huy, Lãm, Tuệ.
2. GV phát động thi đua:
	Để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam, mỗi em phải cố gắng học tập dành nhiều điểm tốt. Cụ thể:
	- Mỗi em ít nhất đạt 2 điểm 10.
	- Không có em nào đạt điểm dưới trung bình.
3. Biện pháp:
	- Chăm chú nghe giảng, chỗ nào không hiểu thì hỏi bạn, hỏi cô giáo.
	- Học bài và làm bài đầy đủ ở nhà.
	- Hăng hái phát biểu xây dựng bài
	Cuối tháng tổng kết bạn nào đạt nhiều điểm giỏi sẽ được tuyên dương và khen thưởng.
4. Sinh hoạt Đội:
- Ôn lại các nghi thứ của Đội.
5. Dặn dò: Thực hiện tốt mọi việc.
an toàn giao thông
Bài 4: lựa chọn đường đi an toàn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
	- Biết giải thích, so sánh điều kiện con đường đi an toàn và không an toàn.
2. Kỹ năng:
	- Lựa chọn con đường đi an toàn nhất để đến trường.
	- Phân tích được các lý do an toàn hay không an toàn.
3. Thái độ:
	- Có ý thức và thói quen chỉ đi con đường an toàn.
II. Nội dung an toàn giao thông:
- những điều kiện và đặc điểm của con đường an toàn: mặt đường phẳng, trải nhựa bê tông; có đèn chiếu sáng, đường thẳng, ít khuc ngoặt,
III. Chuẩn bị:
	Phiếu học tập, sơ đồ về những con đường.
IV. Các hoạt động chính:
1. Hoạt động 1: Ôn bài trước.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu con đường đi an toàn:
a. Mục tiêu:
b. Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm HS và nêu câu hỏi thảo luận.
HS: Thảo luận nhóm ghi vào phiếu học tập.
? Theo em con đường hay đi đoạn đường như thế nào là an toàn
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét, đánh dấu các ý đúng.
3. Hoạt động 3: Chọn con đường an toàn đi đến trường:
a. Mục tiêu:
b. Cách tiến hành:
- GV dùng sơ đồ hoặc sa bàn về con đường từ nhà đến trường.
- 2 – 3 em chỉ ra con đường đảm bảo an toàn hơn.
c. Kết luận:
Chỉ ra và phân tích cho các em hiểu cần chọn con đường nào là an toàn dù có phải đi xa hơn.
4. Hoạt động bổ trợ:
a. Mục tiêu:
b. Cách tiến hành:
- GV cho HS tự vẽ con đường từ nhà đến trường.
HS: Lên giới thiệu con đường mà em đi.
? Em có thể đi đường nào khác đến trường
? Vì sao mà em không chọn con đường đó
c. Kết luận:
Cần lựa chọn con đường đi hợp lý và bảo đảm an toàn.
V. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày 26 tháng 10 năm 2009
ban giám hiệu kí duyệt
 Đinh Thế Lăng
Tuần 10
Ngày soạn: 24/10/2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 11 năm 2009
Giáo dục tập thể
(Đ/C Phương - TPT soạn)
Tập đọc
ôn tập giữa học kì I (tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng / 1 phút).
- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cae bài; nhận biết được 1 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc, vở BT TV.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới: 
1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
HS: Từng em lên bốc thăm chọn bài (về chuẩn bị 1 – 2 phút).
- Đọc trong SGK hoặc học thuộc lòng 1 đoạn, hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc để HS trả lời.
- GV nhận xét và cho điểm.
3. Bài tập 2:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
GV hỏi:
+ Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên 1 điều có ý nghĩa.
+ Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm “Thương người như thể thương thân” tuần 1, 2, 3.
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Người ăn xin.
HS: Đọc thầm lại các truyện đó và làm bài vào vở.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- 1 số em làm vào phiếu, dán bảng.
Tên bài
Tác giả
Nội dung chính
Nhân vật
1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Tô Hoài
Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực.
- Dế Mèn
- Nhà Trò
- Bọn Nhện
2. Người ăn xin
Tuốc – ghê - nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.
4. Bài tập 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự phát biểu ý kiến.
GV nghe, nhận xét, sửa chữa.
HS: Thi đọc diễn cảm từng đoạn.
5: . Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài, tập đọc diễn cảm cho hay.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4(8).doc