Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 9

Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 9

ÔN TẬP

 KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1).

I. Mục tiêu::

 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc:

 Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông qua các bài tập đọc. đã học trong 8 tuần đầu, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu về nội dung bài đọc.

2 .Ôn tập phép so sánh:

 Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.

 Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh.

II.Đồ dùng;:

 Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu bài HT).

 Từ tuần 1 đến tuần 8 sách Tiếng Việt 3, tập một.

III. Các hoạt động;

 

doc 31 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 1 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
P ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌCVÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1). 
I. Mục tiêu:: 
 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc: 
Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông qua các bài tập đọc. đã học trong 8 tuần đầu, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc - hiểu về nội dung bài đọc. 
2 .Ôn tập phép so sánh: 
Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho.
Chọn đúng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh. 
II.Đồ dùng;: 
 Phiếu viết tên từng bài tập đọc ( không có yêu cầu bài HT).
 Từ tuần 1 đến tuần 8 sách Tiếng Việt 3, tập một.
III. Các hoạt động; 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
15’
7’
8’
4’
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: 
3/Bài mới: 
a/ Giới thiệu: Nội dung học tập trong tuần ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của học kì 1. 
b/ Kiểm tra tập đọc: 
-GV căn cứ vào số HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lí để mỗi HS đều có điểm, Cách kiểm tra như sau: 
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc ( sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 2 phút ) 
-HS đọc 1 đoạn theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc –nhận xét – ghi điểm. 
c/ Bài tập 2: 
-GV mở bảng phụ đã viết 3 câu văn, mời 1 HS phân tích câu 1 làm mẫu: 
-Tìm hình ảnh so sánh (nói miệng): 
+GV gạch dưới tên 2 sự vật được so sánh với nhau: Hồ - chiếc gương.
-Lời giải đúng 
+Hồ nước như một chiếc gương bầu dục lớn khổng lồ.
+Cầu Thê Húc cong cong như con tôm.
+Con rùa đầu to như trái bưởi.
d/ Bài tập 3: 
Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành hình ảnh so sánh.
(một cánh diều, những hạt ngọc, tiếng sáo.)
4.Củng cố – dặn dò: 
GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về học thuộc những câu văn có hình ảnh so sánh.
Nhắc HS đọc lại các truyện đã học trong các tiết tập đọc từ đầu năm, nhớ lại các câu chuyện được nghe trong các tiết TLV, chọn kể lại 1 câu chuyện trong giờ học tới.
-HS lắng nghe.
-Một HS đọc thành tiếng yêu cấu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK
-HS phân tích câu 1 làm mẫu 
-Hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ.
Giải vào nháp 
4 HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến , cả lớp nhận xét.
+Hồ - chiếc gương bầu dục khổng lồ.
+Cầu Thê Húc - con tôm.
+Đầu con rùa - trái bưởi.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi SGK.
-Giải vào vở. 
-2HS lên bảng thi viết. Sau đó từng em đọc lại bài làm.
Cả lớp nhận xét .
+Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa trời như một cánh diều.
+Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo.
+Sương sớm long lanh như những hạt ngọc.
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2).
I. Mục tiêu: 
 Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc. 
 Ôn cách đặt câu hỏi cho từng bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì? 
 Nhớ và kể lại lưu loát, trôi chảy, đúng diễn biến một câu chuyện đã học trong 8 tuần.
II.Đồ dùng: 
Phiếu ghi tên từng bài tập đọc .
Bảng phụ. 
III. Các hoạt động trên lớp 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
15’
16’
4’
1/ Giới thiệu: Củng cố kiến thức ở môn Tiếng Việt. 
2/ Kiểm tra tập đọc: (1/ 4 số HS) thực hiện như ở tiết 1.
3.Bài tập:
Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm.
- GV nhắc HS: Để làm đúng bài tập, các em phải xem các câu văn được cấu tạo theo mẫu câu nào. Trong 8 tuần vừa qua các em đã học những mẫu câu nào? 
-GV nhận xét, viết lên bảng câu hỏi đúng.
 Bài tập 3: Kẻ lại một câu chuyện đã học trong 8 tuần đầu.
4/ Củng cố, dặn dò: GV khen ngợi, biểu dương những HS kể chuyện hấp dẫn, nhắc những HS chưa KT đọc hoặc KT chưa đạt Y/C về nhà tiếp tục luyện đọc.
- 1-2 em đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm theo.
-Ai là gì? Ai làm gì? 
-HS giải vào vở.
-Nhiều HS tiếp nối nhau nêu câu hỏi mình đặt được.
-2 HS đọc lại 
a/ Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường?
b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là gì? 
-1 em đọc yêu cầu của bài.
-HS nêu tên truyện đã học. 
-Truyện trong tiết tập đọc: 
Cậu bé thông minh; Ai có lỗi?; Chiếc áo len; Chú sẻ và bông hoa bằng lăng; Người mẹ; Người lính dũng cảm; Bài tập làm văn; Trận bóng dưới lòng đường; Lừa và ngựa; Các em nhỏ và cụ già. 
-Truyện trong tiết TLV: Dại gì mà đổi,
-HS tự chọn nội dung để kể 1 đoạn.
-HS thi đua kể. 
-Cả lớp nhận xét.
 IV. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 TOÁN ( Tiết 41)
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I/ Mục tiêu: Giúp HS
 Kiến thức:Bước dầu làm quen với khái niệm về góc vuông và góc không vuông.
 Kĩ năng:Biết dùng ê ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông trong trường hợp đơn giản.
 Thái độ: Hăng say học toán.
II/ Đồ dùng: GV: SGK : Ê ke-thước góc. 
 HS: SGK , VT
III/ Các hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
9’
3’
6’
6’
6’
4’
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: Luyện tập.
-KT việc sửa bài tập.
-Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta phải làm sao?
-Nhận xét.
3/ Bài mới: 
GT bài: Ghi tựa
a/ GT cho HS xem hình ảnh của 2 kim đồng hồ tạo thành 1 góc vuông.
‰ 
-GV đưa ra hình vẽ góc.
b/ GT góc vuông và góc không vuông.
-GV vẽ 1 góc vuông:AOB. A
 O B 
Và GT đây là góc vuông, sau đó GT tên đỉnh, cạnh của góc vuông.
Ta có góc vuông: AOB
+Đỉnh O
+Cạnh OA, OB 
c/ GT êke.
GV cho HS xem xét êke và GT đây là êke.
Dùng để nhận biết hoặc KT góc vuông, hoặc góc không vuông.
Thực hành bài tập: 
Bài 1: Dùng êke vẽ góc vuông, góc không vuông.
Bài 2: Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc sau:
Bài 3: Trong hình tứ giác MNPQ góc nào là góc vuông, góc nào là góc không vuông.
Nhận xét ghi điểm. 
4/ Củng cố, dặn dò: 
-Cho 1 số hình để HS KT góc vuông và góc không vuông.
-Về nhà làm BT 4 trang 42.
Đ d học tập , SGK
HS lên bảng sửa bài 4.
Khoanh tròn vào chữ B.
Đồng hồ ghi 1 giờ 25’
..... ta lấy số bị chia, chia cho thương.
HS quan sát để có biểu tượng về góc gồm có 2 cạnh xuất phát từ 1 điểm.
-HS nêu hai tác dụng của êke. 
+ Dùng êke để KT góc vuông HS dùng êke để KT trực tiếp 4 góc của hình chữ nhật, là có góc vuông hay không?
+Dùng êke để vẽ góc vuông, có đỉnh O, có cạnh OA và OB.
-Đặc tính góc vuông của êke trùng với đỉnh O, vẽ cạnh OA và cạnh OB theo cạnh của êke, ta được góc vuông đỉnh O, cạnh OA và OB.
- Cho HS tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC và MD vào vở.
- Cả lớp quan sát, sau đó HS nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc chẳng hạn: --Góc vuông đỉnh A, cạnh AD. AE
-Góc vuông đỉnh B, cạnh BG và BH.
-Góc vuông trong hình có đỉnh M, đỉnh Q, các góc không vuông trong hình có đỉnh N, P.
 IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngàytháng năm 2006
THỂ DỤC
HỌC ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY
CỦA BÀI TD PHÁT TRIỂN CHUNG.
I/Mục tiêu: 
Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
Chơi trò chơi: Chim về tổ.
II/ Chuẩn bị: Sân bãi, còi.
III/ Các hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của GV
Thời gian
Hoạt động của HS
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
Phần mở đầu: 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-Cho HS khởi động.
Phần cơ bản
- Học động tác vươn thở và động tác tay của bài TD phát triển chung.
- GV cho cả lớp triển khai đội hình 4 hàng ngang.
* Tập động tác vươn thở
- GV nêu động tác 
- GV làm mẫu.
- GV nhận xét uốn nắn chú ý nhắc nhở nhịp 1 và 5 chân nào bước lên phía trước trọng tâm phải dồn lên chân trụ, mặt ngữa, hít thở sâu từ từ bằng mũi.
-Ở nhịp 2 khi thở ra bụng hóp, thân người hơi cúi và thở ra từ từ bằng miệng. 
Động tác tay: 
-GV nêu tên động tác đó làm mẫu.
Ở nhịp 1 và 5, bước chân sang ngang rộng bằng vai 2 tay duỗi thẳng về phía trước cánh tay ngang vai, nhịp 2 và 6, hai tay thẳng trên cao và vỗ vào nhau.
Sau khi tập cả 2 động tác, GV chia tổ ôn luyện.
Chơi trò chơi: Chim về tổ
Phần kết thúc: 
Đi theo, nhịp và hát.
GV hệ thống lại bài. 
Nhận xét chung về nhà tiếp tục ôn lại 2 động tác đã học.
2-3 phút
1-2 phút
10 phút
4-6 phút
6 – 8 phút
3-5 phút
-Cả lớp chạy chậm theo hàng dọc xung quanh sân tập.
 -Cán sự điều khiển lớp khởi động. 
-HS chú ý theo dõi.
P P P P P
P P P P P
P P P P P
P P P P P
J
-HS tập 3, 4 lần, 2 lần 8 ...  ýláng nghe
Trong quá trình viết bài hs có thái độ tót.
HS chú ý 
HS thực hiện nghiêm túc.
HS láng nghe.
IV Rút kinh nghiệm:............................................................................................................
....................................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS: 
Kiến thức:Làm quen với việc đọc, viết số đo độ dài, có hai tên đơn vị đo.
Kĩ năng:Củng cố các phép cộng, trừ, nhân, chia các số đo độ dài.
 Củng cố kĩ năng so sánh các số đo độ dài.
Giáo dục HS yêu môn học.
II/ Đồ dùng:
 GV: SGK, bảng phụ
 HS: SGK, VBT.
II/ Các hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1’
4’
1’
8’
9’
9’
5’
3’
1/ Ổn định :Kiẻm tra sự chuẩn bị.
2/ KTBC: Bảng đơn vị đo độ dài .
-Gọi 1, 2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
- Cho HS đọc bảng đơn vị đo độ dài theo thừ tự từ nhỏ đến lớn, từ lớn đến nhỏ.
Nhận xét 
3/ Bài mới.
a.Giới thiệu: Củng cố kiến thức luyện tập về đơn vị đo độ dài.
-GV ghi tựa 
b. GT về số đo có hai đơn vị đo:
- Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB dài 1m9cm và YC HS đo độ dài đoạn thẳng này bằng thước mét.
-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm là 1m9cm và đọc là 1 mét 9 xăng - ti - mét.
-Viết lên bảng 3m2dm = dm và YC HS đọc.
-Muốn đổi 3m2dm thành dm ta thực hiện như sau:
+ 3m bằng bao nhiêu dm?
+ Vậy 3m2dm bằng 30 cộng 2dm bằng 32 dm.
-Vậy khi muốn đổi số đo có hai đơn vị thành số đo có một đơn vị nào đó ta đổi từng thành phần của số đo có hai đơn vị cần đổi, sau đó cộng các thành phần đã được đổi với nhau. YC HS làm BT.
Bài tập:
Bài 1/ 
Viết số thích hợp vào chỗ chấm(theo mẫu):
-HS làm bài.
-Nhận xét ghi điểm.
Bài 2/ Tính:
-HD HS làm bài.
-HS tự làm vào VBT.
-Nhận xét ghi điểm
Bài 3/ So sánh:( ; =)
-GV HD HS làm bài, trước hết phải đổi các số về cùng 1 đơn vị đo. Sau đó so sánh hai số như SS hai số tự nhiên.
-GV HD HS sửa bài.
-Nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về các số đo độ dài.
-Nhận xét tiết học.
SGK, VT, bảng con.
-1 HS lên bảng làm BT.
	25m x2 = 50m 
	15km x 4 = 60 km 
	34cm x 6 = 204 cm
	36hm: 3 =12hm
	70km: 7 =10km 
	55dm: 5 = 11dm
- 4 HS đọc.
-HS nhắc lại 
-Đoạn thẳng AB dài 1m và 9cm.
-Đọc: 1 mét 9 xăng - ti - mét.
-Đọc 3 mét 2 đề -xi- mét bằng 32 đề xi-mét.
+3m bằng 30 dm.
+Thực hiện phép cộng 30dm + 2dm = 32 dm
-HS giải vào VBT.
 3m2dm = 32dm 4m7dm = 47dm
 4m7cm = 407cm 9m3cm = 903cm
 9m3dm = 93dm
Nhận xét +sửa bài
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
a/ 	8dam + 5dam = 13dam
	57hm - 28hm = 29hm
	12km x 4 = 48km
b/ 	720m + 43m = 763m
	403cm - 52cm = 351cm
	27mm : 3 = 9mm
-Nhận xét, sửa bài.
-1 HS nêu YC BT.
-Gọi 2 HS lên bảng làm BT:
 6m3cm 5m
 603cm 700cm 506cm 500cm
-Tương tự các bài khác.
-HS sử bài vào vở.
 IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA: CON NGƯỜI
VÀ SỨC KHOẺ.
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức:Giúp HS củng cố kiến thức .
Kĩ năng:HS vẽ tranh vận động mọi người sống lành mạnh, không sử dụng các chất độc hại như thuốc lá, rượu ma tuý.
Thái độ: Bảo vệ sức khỏe.
II/ Đồ dùng: GV: SGK, Giấy, bút vẽ.
 HS SGK
III/ Các hoạt động trên lớp 
TG
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1’
4’
1’
9’
9’
8’
3’
1/ Ổn định: Nêu Mục tiêu bài dạy.
2/ KTBC: Trong quá trình ôn : Hỏi HS đáp.
3/ Bài mới: 
Giới thiệu: Củng cố lại bài học này em sẽ vẽ tranh chủ đề con người và sức khoẻ.
- GV ghi tựa
Hoạt động 3: Vẽ tranh: 
Bước1: Tổ chức và hướng dẫn 
-GV yêu cầu mỗi nhóm chọn 1 nội dung để vẽ tranh vận động.
Bước 2: Thực hành:
-GV đi tới các nhóm kiểm tra và giúp đỡ đảm bảo rằng mọi HS đều tham gia.
Bước 3: Trình bày và đánh giá 
GV Nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – Dặn dò: 
-Thu vở, nhận xét, đánh giá.
-Để đảm bảo sức khoẻ tốt, hằng ngày cần giữ vệ sinh các cơ quan sạch sẽ và sống cuộc sống lành mạnh, không sử dụng các chất kích thích ảnh hưởng nhiều đến cơ quan thần kinh.
HS Chú ý.
HS trả lời.
-HS nhắc lại 
-Nhóm1 &2 chọn đề tài vận động không hút thuốc lá.
-Nhóm 3 chọn đề tài vận động không sử dụng ma tuý.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thảo luận để đưa ra các ý tưởng nên vẽ như thế nào và ai đảm nhiệm phần nào.
-Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và cử đại diện nêu ý tưởng của bức tranh vận động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể bình luận góp ý.
Nhận xét
-
HS lắng nghe.
IV Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN (T2)
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức;Cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.
Kĩ năng:Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, có quyền được đối xử bình đẳng, biết đánh giá và tự đánh giá bản thân trong việc quan tâm giúp đỡ bạn.
Thái độ: Thực hiện thái độ tốt với bạn.
II/Đồ dùng:
GV: SGK, Tranh minh hoạ cho tình huấn cho từng hoạt động (tiết 1).
HS: SGK,VT
III/ Các hoạt động trên lớp: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1ph
3ph
1ph
9ph
 9ph
 9ph
 3ph
1/ Ổn định: 
2/ KTBC:
 Quan tâm anh chị em trong gia đình.
Nhận xét.
3/ Bài mới: 
a. GT bài: Ghi tựa.
Hoạt Động1: Thảo luận phân tích tình huống.
Cách tiến hành.
1/ Yêu cầu HS QS tranh tình huống và cho biết nội dung.
-GV GT tình huống: đặt câu hỏi.
-Nếu là bạn cùng lớp với ÂN, em sẻ làm gì để an ủi, giúp đỡ bạn? Vì sao?
GV kết luận: Khi bạn có chuyện buồn, em cần động viên, an ủi bạn hoặc giúp đỡ bạn bằng những việc phù hợp với khả năng (như giúp bạn chép bài, giảng lại bài cho bạn nếu bạn nghỉ học; giúp bạn làm tốt việc nhà...), để bạn có thêm sức mạnh vược qua khó khăn.
Hoạt Động 2: Đóng vai:
 -GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm HS xây dựng kịch bản và đóng vai trong một các tình huống.
GV kết luận: 
-Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn.
-Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
Họat Động 3: Cách tiến hành:
GV lần lượt đọc từng ý kiến.
a/ Chia sẻ vui buồn cùng bạn làm thêm thân thiết, gắn bó.
b/ Niềm vui, nỗi buồn là của riêng mỗi người, không nên chia sẻ với ai.
c/ Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ được vơi đi nếu được cảm thông chia sẻ.
d/ Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.
đ/ Trẻ em có quyền được hổ trợ, giúp đỡ khi gặp khó khăn.
e/ Phân biệt đối xử với các bạn nghèo, bạn có hoàn cảnh khó khăn là vi phạm quyền trẻ em.
*GV kết luận: 
-Các ý kiến a, c, d, đ, e.là đúng.
-Yù kiến b là sai.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-GD HS cần quan tâm giúp đỡ bạn khi gặp niềm vui hay nỗi buồn trong lớp, trong trường, và nơi ở.
-Về nhà sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát.....nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ vui buồn với bạn.
Hát.
-HS kể mẫu chuyện quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
-Đọc bài 
-HSQS và cho biết nội dung tranh.
-HS thảo luận nhóm nhỏ về các cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.
-Chung vui với bạn (khi bạn được điểm tốt, khi bạn làm được một việc tốt, khi sinh nhật bạn.... )
-Chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, khi bạn bị ngã đau, bị ốm mệt, khi nhà bạn nghèo không có tiền mua sách vở.... 
-HS thảo luận nhóm xây dựng kịch bản và chuẩn bị đóng vai.
-Các nhóm HS lên đóng vai.
-HS cả lớp rút kinh nghiệm.
-HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh, màu trắng hoặc bằng những cách khác. 
-HS thảo luận về lí do, có thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự đối với từng ý kiến.
HS lắng nghe.
 SINH HOẠT LỚP
I/ Nội dung: 
Nhận xét về hoạt động trong tuần: về học tập, vệ sinh cá nhân, trưc nhật lớp.
II/ Tình hình hoạt động tuần qua: 15ph
Các tổ báo cáo tình hình của tổ mình trong tuần qua: 
Tổ1: 
Tổ2: 
Tổ 3: 
GV nhắc nhở HS rèn thêm chữ viết: 
To å1 trực nhật hoàn thành tốt công việc được giao.
Vài HS thuộc bài chưa kĩ: 
Tuyên dương 1 số em có nhiều tiến bộ trong học tập:.
III/ Phương hướng tuần tới 15ph
Phân công tổ trực nhật: 
Chuẩn bị thi giữa học kì.
Tham gia học tốt: Bông hoa điểm 10, vở sạch chữ đẹp. 
IV/ Sinh hoạt:5ph
 Ca,múa hất các bài qui định.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 09.doc