Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 8

Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 8

Tập đọc

 KÌ DIỆU RỪNG XANH

I-MỤC TIÊU:

-Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

-Cảm nhận dược vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến,ngưỡng mộ của t/g đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, thêm yờu quý và cú ý thức BVMT( trả lời được các câu hỏi1,2,4)

II-ĐỒ DÙNG:-Tranh trong SGK.

 -Tranh,ảnh về vẻ đẹp của rừng:những cây nấm rừng,các loại muông thú:vượn bạc má,chồn,sóc,hoẵng.

III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A-Bài cũ:HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà,trả lời câu hỏi trong bài đọc.

B-Bài mới:

HĐ1:Giới thiệu bài:

HĐ2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.

a-Luyện đọc:

-Một HS khá đọc một lượt toàn bài.

-Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài:đọc 2-3 lượt.

+Đoạn 1:Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.

+Đoạn 2:Từ Nắng trưa đếnđưa mắt nhìn theo.

+Đoạn 3:Phần còn lại.

-GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó.

-HS luyện đọc theo cặp

-Một HS đọc cả bài

-GV đọc diễn cảm toàn bài

 

doc 26 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 543Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy môn lớp 5 - Trường Tiểu học Thạch Hạ - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
 Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2012
Tập đọc
 Kì diệu rừng xanh
I-Mục tiêu:
-Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
-Cảm nhận dược vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến,ngưỡng mộ của t/g đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đú cỏc em biết yờu vẻ đẹp của thiờn nhiờn, thờm yờu quý và cú ý thức BVMT( trả lời được các câu hỏi1,2,4)
II-Đồ dùng:-Tranh trong SGK.
 -Tranh,ảnh về vẻ đẹp của rừng:những cây nấm rừng,các loại muông thú:vượn bạc má,chồn,sóc,hoẵng.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà,trả lời câu hỏi trong bài đọc.
B-Bài mới:
HĐ1:Giới thiệu bài:
HĐ2:Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
a-Luyện đọc:
-Một HS khá đọc một lượt toàn bài.
-Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài:đọc 2-3 lượt.
+Đoạn 1:Từ đầu đến lúp xúp dưới chân.
+Đoạn 2:Từ Nắng trưa đếnđưa mắt nhìn theo.
+Đoạn 3:Phần còn lại.
-GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó.
-HS luyện đọc theo cặp
-Một HS đọc cả bài
-GV đọc diễn cảm toàn bài
b-Tìm hiểu bài:
-Những cây nấm rừng đx khiến t/g có những liên tưởng gì thú vị?
-Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm như thế nào?
-Những muông thú trong rừng được miêu tả như thế nào?
-Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
-Vì sao rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi?
-Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc bài văn trên?
? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng ?
? ở địa phương em có rừng không? ( có rừng ngập mặn)
? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng đước ở quê ta ?
? Để thiên nhiên ngày càng thêm đẹp em phải làm gì để bảo vệ môi trường sống xung quanh em?
c-Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Chú ý thể hiện đúng nội dung từng đoạn
-Gv chọn một đoạn văn tieu biếu,h/d cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm.
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-HS luyện đọc để cảm nhận được bức tranh thiên nhiên.
_________________________
Toán
Số thập phân bằng nhau
I-Mục tiêu: 
- Biết viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: gv treo bảng phụ đó viết sẵn bài tập;
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a. 21 hm2 4 m2 = ....m2 b. 6278 m2 =.....dam2...m2
b.1 hm2 7 dam2 =.... m2 4536 dam2 =...hm2 ...dam2
c. 8 m2 56 dm2 = ....m2 4220 dm2 =... m2
Gọi HS chữa bài:
Gọi 2 HS đồng thời lờn chữa bài.cả lớp làm bài vào giấy nhỏp.
Gọi HS cả lớp chữa bài trờn bảng phụ. GV nhận xột ghi điểm.
B-Bài mới:
HĐ 1:Phát hiện đặc điểm của STP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần TP hoặc bỏ chữ số 0(nếu có)ở tận cùng bên phải của STP đó.
-GV h/d HS tự giẩi quyết cách chuyển đổi trong các VD của bài học để nhận ra rằng:
 0,9 = 0,90 0,90 = 0,900
 0,90 = 0,9 0,900 = 0,90
-HS tự nêu nhận xét như SGK.
-HS nêu VD minh hoạ.
Lưu ý:Số tự nhiên được coi là STP đặc biệt có phần thập phân là 0 hoặc 00...
VD: 15 = 15,0 = 15,00...
HĐ 2: Thực hành.
-HS làm bài 1,2,3,4 VBT. Gọi HS đọc yờu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào vở bài tập. 4 HS làm bài vào bảng phụ. Gv theo dừi và giỳp đỡ HS yếu. 
- Gv chấm và HD HS chữa bài trờn bảng phụ.
Lưu ý: Bài 1: 35,020 = 35,02 (không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười)
III-Củng cố,dặn dò: Nhận xột chung tiết học.
 -Luyện: Tìm thờm các số thập phân bằng nhau
____________________________
Chính tả(nghe-viết)
Kì diệu rừng xanh
I-Mục tiêu:
-Nghe-viết chính xác,trình bày đúng một đoạn trong bài Kì diệu rừng xanh.
-Tìm được các tiếng chứa yê,ya trong đoạn văn ( BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống( BT3).
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS viết tiếng chứa ia/iê trong các thành ngữ,tục ngữ và nêu q/t đánh dấu thanh trong các tiếng ấy:Sớm thăm tối viếng-trọng nghĩa khinh tài-ở hiền gặp lành-một điều nhịn là chín điều lành-liệu cơm gắp mắm.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài.
HĐ 2 :Hướng dẫn HS nghe viết:
Gọi HS đọc lại đoạn cần viết.
? Nội dung bài núi lờn điều gỡ?
HS luyện viết chữ khú viết.
GV nhắc HS những từ ngữ dễ viết sai:ẩm lạnh,gọn ghẽ,len lách,mải miết...
GV đọc bài, HS viết bài.
HĐ 3:Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 2: HS viết các tiếng có chứa yê,ya:khuya,truyền thuyết,xuyên,yên.
-Nhận xết cách đánh dấu thanh.
Bài tập 3: -HS q/s tranh để làm BT
 -Đọc lại hai câu thơ có chứa vần uyên.
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-HS nhớ các hiện tượng c/t đã luyện tập để không viết sai chính tả.
_____________________________
Khoa học
 Phòng bệnh viêm gan A
I. Mục tiêu :
- Biết cách phòng tránh bênh viêm gan A.
II. Đồ dùng :-Tranh minh hoạ trang31,32 SGK
 -Giấy khổ to,bút dạ.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
 -Tác nhân gây bệnh viêm não là gì?
 -Bệnh viêm não nguy hiểm như thế nào?
 -Cách tốt nhất để phòng bệnh viem não là gì?
B-Bài mới:
HĐ 1:Chia sẻ kiến thức.
-HS HĐ theo nhóm 4:
+HS trao đổi thảo luận về bệnh viêm gan A.
+Đại diện các nhóm trình bày,các nhóm khác bổ sung.
-GV kết luận :Bệnh viêm gan A rất nguy hiểm,lây qua đường tiêu hoá,người bị viêm gan Acó các dấu hiệu:gầy,sốtnhẹ,đau bụng,chán ăn,mệt mỏi...
HĐ 2:Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền viêm gan A.
-HS đọc thông tin trong SGK,đóng vai các nhân vật trong hình 1theo nhóm.
-Các nhóm lên trình diễn kịch theo SGK có sáng tạo thêm cho lời thoại.
-GV nêu một số câu hỏi
+Tác nhân gây bệnh viêm gan A là gì?
+Bệnh viêm gan A lây truyền qua con đường nào?
-GV kết luận
HĐ 3:Cách đề phòng bệnh viêm gan A.
-Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào?
-HS hoạt động theo nhóm 2 thảo luận tranh minh hoạ trong SGK và trình bày theo các câu hỏi:
+Người trong hình minh hoạ đang làm gì?
+Làm như vậy để làm gì?
-? Để phòng bệnh viêm gan A chúng ta cần phải làm gì nữa? ( HS liên hệ về công tác bảo vệ môi trường: bảo vệ nguồn nước, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân)
 HS nối tiếp nhau trình bày,GV bổ sung.
 GV: Trong các biện pháp phòng chống bệnh , quan trọng hơn cả là giữ vệ sinh môi trường, diệt các côn trùng truyền lây bệnh.
+Theo em ,người bị bệnh viêm gan A cần làm gì?
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 33.
IV –Củng cố,dặn dò:
-Nhận xét ,khen những HS có hiểu biết về bệnh viêm gan A.
-Học thuộc mục bạn cần biết,sưu tầm tranh ảnh, thông tin về bệnh viêm gan A.
____________________________
Buổi chiều 
Địa lí
Dân số nước ta
I-Mục tiêu:
 - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăngdân số của nước ta: 
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đong dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
 - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
Nước ta có dân số đông,gia tăng dân số nhanh.
-Nhớ và nêu được số liệu dân số nước tả ơ thời điểm gần nhất.
-Nêu được một số hậu quả của sự gia tăng dân số nhanh.
-Nhận biết được sự cần thiết của kế hoạch hoá gia đình.
II-Đồ dùng :
-Bảng số liệu dân số các nước Đông Nam á năm 2004.
-Biểu đồ gia tăng dân số VN.
III-Hoạt động dạy học :
A-Bài cũ:
-Chỉ và nêu vị trí,giới hạn nước ta trên bản đồ?
-Nêu vai trò của đất rừng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
-Nêu vai trò của biển đối với đời sông,sản xuất của nhân ta?
B-Bài mới:
HĐ 1:Dân số,so sánh dân số Vn với dân số các nước Đông Nam á
-GV treo bảng số liệu số dân các nước Đông Nam á,HS đọc bảng số liệu
+Đây là bảng số liệu gì?Theo em bảng số liệu này có t/d gì?
+Các số liệu trong bảng được thống kê vào thời gian nào?
+Số dân được nêu trong bảng thống kê theo đơn vị tính nào?
-HS làm việc cá nhân,trả lời câu hỏi.
+Năm 2004,dân số nước ta là bao nhiêu?
+Nước ta có số dân đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam á?
+Em rút ra đặc điểm gì về dân số VN?
-GV kết luận
HĐ 2:Gia tăng dân số VN.
-GV treo biểu đồ dân số VN và hỏi:
+Đây là biểu đồ gì,có tác dụng gì?
+Nêu giá trị được biểu hiện ở trục ngang và trục dọc của biểu đồ?
+Như vậy số ghi trên đầu của mỗi cột biểu hiện cho giá trị nào?
-HS thảo luận nhóm 2 để nhận xét tình hình gia tăng dân số ở VN.
-Đại diện nhóm trả lời theo bảng số liệu
-Em rút ra điều gì về sự gia tăng dân số ở nước ta?
HĐ 3:Hậu quả của sự gia tăng dân số.
-HS thảo luận nhóm 4,tìm hiểu về hậu quả của sự gia tăng dân số.
-HS báo cáo kết quả
-GV và các nhóm bổ sung.
*Dân số tăng nhanh:+Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt vì bị sử dụng nhiều.
 +Trật tự xã hội có nguy cơ bị vi phạm cao.
 +Việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó khăn.
IV-Củng cố,dặn dò:
-Em biết gì về tình hình tăng dân số ở địa phương mình và tác động của nó đến đời sống của nhân ta?
-GV nhận xét.
-Bài sau:Các dân tộc,sự phân bố dân cư.
_____________________________
Luyện Tiếng Việt( Luyện viết)
Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
I-Mục tiêu:
-Nghe –viết chính xác bài:Tiếng đàn ba-la- lai-ca trên sông Đà.
-Biết đánh dấu thanh ở các tiếng có chứa nguyên âm đôi.
II-Hoạt động dạy học:
Họat động 1:Hướng dẫn HS nghe viết
-Gv đọc bài chính tả bài: 
 -Gọi hs đọc lại bài chính tả:
? Bài văn núi lờn điều gỡ?
Hướng dẫn hs viết những tiếng khó.
GV nhắc HS những tiếng dễ sai lỗi chính tả. ba-la- lai-ca, ngẫm nghĩ,bỡ ngỡ...
Hoạt động 2: -HS nghe-viết bài chính tả.
 -HS kiểm tra lại bài viết.
 -GV chấm một số bài.
Hoạt động 3:HS hoàn thành bài tập chính tả.
III-Củng cố:
-GV nhận xét cách viết chính tả ,cách trình bày,chữ viết của HS.
-Nhắc nhở HS ôn tập các quy tắc chính tả đã luyện tập để không viết sai chính tả.
 Nhận xét chung tiết học 
______________________________
Luyện: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I-Mục tiêu:-Củng cố mối quan hệ của các số đo độ dài và số đo diện tích
 -Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích,so sánh số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
	 - Củng cố k/n STP,cấu tạo cúaTP.
 -Biết đọc,viết các STP. 
II-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: ễn lớ thuyết: Viết bảng đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo diện tớch. Nờu mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài và 2 đơn vị đo diện tớch liền nhau.
- Nờu cỏch đọc,viết các STP. 
HĐ 2:HS làm bài tập:
GV ghi 4 bài tập lờn bảng
Bài ... 85
Bài 2: Tính:
Gọi HS đồng thời lờn chữa bài.cả lớp làm bài vào giấy nhỏp.
Gọi HS cả lớp chữa bài trờn bảng phụ. GV nhận xột ghi điểm.
B-Bài mới:
Gọi HS đọc yờu cầu cỏc bài tập ở VBT
HDHS tự làm vào VBT rồi chữa bài.
HS cả lớp làm bài vào vở. 3 HS làm bài 2,3,4 vào bảng phụ. Gv theo dừi giỳp đỡ HS yếu.
GV chấm và HD HS chữa bài.
Bài 1:Cho HS đọc số, 5 HS nối tiếp lờn bảng viết số thập phõn theo bạn đọc.
Cả lớp nhận xét
-GV hỏi về giá trị của chữ số trong mỗi số.
Bài 2,3,4: GV HD HS chữa bài trờn bảng phụ
Gọi HS lần lượt nhận xột bài của bạn ở bảng phụ. Nếu đỳng thỡ yờu cầu HS làm bài giải thớch cỏch làm. Nờu sai yờu cầu em nhận xột nờu cỏch sửa và gọi em làm bài sai lờn sửa.
Bài 4:HS tự làm rồi chữa bài 
( Khụng yờu cầu tớnh bằng cỏch thuận tiện, khụng làm bài 4a) 
III-Củng cố,dặn Dề: Nhận xột tiết học
 Tiếp tục: Ôn cách đọc,viết,so sánh STP
____________________________________
Buổi chiều 
Tin học
( GV chuyờn trỏch lên lớp )
______________________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ nhiều nghĩa
I-Mục tiêu:
-Phân biệt được từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
-Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một từ nhiều nghĩa(BT3).
II-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ: HS làm tiếp BT 4 của tiết LTVC trước.
3 HS nối tiếp đặt cõu với một trong cỏc từ ngữ tỡm được ở bài tập 4
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
HĐ 2:Hướng dẫn HS làm bài tập.
-HS làm BT trong VBT
-Chữa bài:
Bài tập 1:
-Từ chín:hoa quả phát triển đến mức thu hoạch được;ở câu 1với từ chín (suy nghĩ kĩ càng);ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa.
-Từ đường:vật nồi liền hai đầu:ở câu 2 với từ đường(lối đi);ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa.Chúng đồng âm với từ đường chất kết tinh vị ngọt.
-Từ vạt: mảnh đất trồng trọt trải dài trên đòi núi.;ở câu 1với từ vạt (thân áo);ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa.Chúng đồng âm với từ vạt(đẽo xiên)
Bài tập 2: ( Giảm tải khụng yờu cầu HS làm)
Bài 3:
Từ Nghĩa Đặt câu
Cao Có chiều cao hơn mức bình thường Em cao hơn hẳn bạn bè trong lớp. 
 Có số lượng hoặc chất lượng hơn Mẹ cho em vào xem Hội chợ hàng
 mức bình thường VN chất lượng cao.
 Nặng: Có trọng lượng lớn hơn mức bình Bé mới 4 tháng mà bế đã nặng trĩu 
 thường tay. 
	ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn 	Có bệnh mà không chạy chữa thì 
	mức bình thường	bệnh sẽ nặng hơn.
Ngọt Có vị như vị của đường,mật loại sô-cô-la này rất ngọt
 Lời nói(dễ dàng ,dễ nghe) Cu cậu chỉ ưa nói ngọt
 Âm thanh(nghe êm tai) Tiếng đàn thật ngọt.
III-Củng cố:
-GV nhận xét tiết học.
-Ghi nhớ ngững kiến thức đã học.
______________________________
Lịch sử
 Xô viết Nghệ Tĩnh
I-Mục tiêu: 
- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân ở các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình.Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ- Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: 
+ Trong những năm 1930-1931; ỏ nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
+ Các phong tục lạc hâu bị xóa bỏ.
II-Đồ dùng: -Bản đồ hành chính VN.
 -Hình minh hoạ trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hãy nêu những nét chính về hội nghị thành lập Đảng cộng sản VN?
-Nêu ý nghĩa của việc Đảng cộng sản VN ra đời?
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
-HS quan sát hình 1,trang 7,SGK
-GV hỏi:Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình.
-GV giới thiệu,ghi bảng mục bài.
HĐ 2:Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 và tinh thần c/m của nhân dân Nghệ-Tĩnh trong những năm 1930-1931.
-GV treo bản đồ hành chính VN
-HS tìm và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ An,Hà Tĩnh.
-HS thảo luận theo nhóm 2:Thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
-HS trình bày trước lớp,cả lớp theo dõi,nhận xét.
-Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An-Hà Tĩnh như thế nào?
-GV kết luận.
HĐ 3:Những chuyển biến mới ở những nơi nhân dân Nghệ-Tĩnh dành được chính quyền.
-HS q/s hình minh hoạ 2,trang 18 SGK:Nêu nội dung của hình minh hoạ 2.
-Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không?Họ phải cày ruộng cho ai?
-Sau khi dành được chính quyền,một số nơi ở Nghệ-Tĩnh có những điểm gì mới?
-Khi được sống dưới chính quyền Xô viết,người dân có cảm nghĩ gì?
HĐ 4:ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh.
-HS thảo luận nhóm 2,trả lời câu hỏi.
+Phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh nói lên điều gì về tinh thần chiến đấu của nhân dân ta?
+Phong trào có tác động gì đến phong trào cả nước?
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Bài sau: Cách mạng mùa thu.
______________________________
Hoạt động ngoài giờ 
(Hoạt động Đội - Sao)
______________________________
Thứ 6 ngày 2 tháng 11 năm 2012
Tập làm văn 
Luyện tập tả cảnh
(Dựng đoạn mở bài,kết bài)
I-Mục tiêu:
- Nhận biết và nêu được cách viết 2 kiểu mở bài : mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1).
- Phân biệt được 2 cách kết bài : kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
II-Hoạt động dạy học:.
A-Bài cũ: HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại.
B-Bài mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài:
HĐ 2:Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài tập 1:
-HS đọc nội dung BT1.
-HS nhắc lại kiến thức đã hoc về hai kiểu mở bài(trực tiếp,gián tiếp)
+Mở bài trực tiếp:kể ngay vào việc(bài văn kể chuyện) hoặc giới thiệu ngay đối tượng tả(bài văn miêu tả)
+Mở bài gián tiếp:nói chuyện khác để dẫn vào chuyện(hoặc vào đối tượng)định kể (hoặc tả)
-HS đọc thầm hai đoạn văn và nêu nhận xét.
Bài tập 2:
-HS nhắc lại kiến thức đã học về hai kiểu kết bài(mở rộng và không mở rộng)
+Kết bài không mở rộng:cho biết kết cục,không mở rộng thêm.
+Kết bài mở rộng:sau khi cho biết kết cục,có lời bình luận thêm.
Bài tập 3:
-HS đoc y/c BT3:Tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
+Mở bài giàn tiếp:HS có thể nói về cảnh đẹp chung,sau đó giới thiệu về cảnh đẹp của địa phương mình.
+Kết bài mở rộng: Có thể kể về những việc làm của mình nhằm giữ gìn tô đẹp thêm cho cảnh vật quê hương.
-Mỗi HS viết mở bài,kết bài theo y/c.
 ?ở địa phương em có nhiều cảnh đẹp như các em đã giới thiệu vậy các em cần phải làm gì để bảo vệ phong cảnh đó ?
III-Củng cố,dặn dò:
-GV nhắc HS ghi nhớ hai kiểu bài(trực tiếp,gián tiếp);hai kiểu kết bài(không mở rộng,mở rộng)trong bài văn tả cảnh.
-GV nhận xét tiết học;Dặn HS về nhà tập viết hai đoạn mở bài,kết bài chưa đạt.
________________________________
Toán
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I-Mục tiêu: 
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân ( trường hợp đơn giản).
II-Đồ dùng:Bảng đơn vị đo độ dài kẻ sẵn,để trống một số ô.
III-Hoạt động dạy học:
HĐ 1: Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài.
a.GV cho HS nêu các đơn vị đo độ dài đã học lần lượt từ lớn đến bé.
b.HS nêu mối q/h giữa các đơn vị đo liền kề.
VD: 1 km = 10 hm 1 hm = km = 0,1 km.....
-HS phát biểu về q/h giữa các đơn vị đo liền kề.
-GV cho HS nêu q/h giữa một số đơn vị đo độ dài thông dụng.
VD: 1 km = 1000 m 1 m =km = 0,001 km...
HĐ 2:Ví dụ:
-GV nêu ví dụ:Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
 6 m 4dm =... m.
HS nêu cách làm: 6 m 4 dm = 6m = 6,4 m.
Vậy: 6 m 4 dm = 6,4 m.
HĐ 3: Thực hành:
-HS làm bài tập trong VBT. Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS làm bảng phụ.
-HS chữa bài,thống nhất kết quả. 
Gọi HS lần lượt nhận xột bài của bạn ở bảng phụ. Nếu đỳng thỡ yờu cầu HS làm bài giải thớch cỏch làm. Nờu sai yờu cầu em nhận xột nờu cỏch sửa và gọi em làm bài sai lờn sửa.
IV-Củng cố,dặn dò: -Học thuộc và nhớ các đơn vị đo độ dài.
-Nhớ mối q/h giữa các đơn vị đo liền kề. 
_________________________________
Kể chuyện
 Kể chuyện đã nghe,đã đọc
I-Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Qua đú mở rộng vốn hiểu biết mối quan hệ giữa con người với mụi trường thiờn nhiờn, nõng cao ý thức BVMT.
- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II-Đồ dùng:
 -Một số truyện nói về q/h giữa con người với thiên nhiên:Truyện cổ tích,ngụ ngôn,truyện thiếu nhi...
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:HS kể 1-2 đoạn câu chuyện Cây cỏ nước Nam.
B-Bài mới: H/d HS kể chuyện:
a.Hướng dẫn HS hiểu đúng y/c của đề.
-Một HS đọc đề bài
-GV gạch dưới những chữ quan trọng:nghe,đọc,quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
-Một HS đọc gợi ý1,2,3 trong SGK.
-Một số HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể.
b.HS thực hành kể chuyện
-Từng HS kể chuyện 
-HS kể chuyện theo cặp,trao đổi về nhân vật,ý nghĩa câu chuyện
-Thi kể chuyện trước lớp
+Các nhóm cử đại diện nhóm thi kể
+Mỗi HS kể xong,trao đổi cùng các bạn về nội dung,ý nghĩa chuyện
-Cả lớp và GV nhân xét .Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết cho học sinh về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường
? Con người và thiên nhiên có quan hệ mật thiết với nhau , hòa quyện vào nhau vậy chúng đã làm gì , phải làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên để ngày càng thêm tươi đẹp? (HS liên hệ ý thức bảo vệ môi trường)
IV-Củng cố,dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. -Đọc trước nội dung tiết KC tuần 9.	
____________________________
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: Sơ kết tuần đánh giá việc thực hiện kế hoạch tuần qua và đề ra kế hoạch tuần tới.
II. Sinh hoạt: 1- Lớp trưởng nhận xét chung
Về nề nếp: + vệ sinh trực nhật
 + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
 + Thực hiện các quy định của đội như đồng phục, khăn quàng đỏ
 + Đi học đúng giờ.
 + Tập hợp ra vào lớp. 
Về việc học tập : 
2-Đề ra kế hoạch tuần tới
3-Thảo luận đề ra biện pháp thực hiện kế hoạch và khắc phục những nhược điểm trong tuần qua.
4-Đề xuất tuyên dương, phê bình 
5-Nhận xét của GV chủ nhiệm.:Lưu ý HS yếu , tiếp tục phân công HS khá kèm kặp HS yếu

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8.doc