Bài 10: Tập đọc:
MẸ VÀ CÔ
A- Mục tiêu:
1- Đọc:
- HS đọc đúng, nhanh được cả bài Mẹ và Cô
- Đọc các TN: Lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton, sáng, sà, chân trời. Các tiếng có phụ âm đầu l, s, tr, ch
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2- Ôn các vần uôi, ươi:
- HS tìm được tiếng có vần uôi trong bài.
- Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi
3- Hiểu:
- HS hiểu được nội dung bài: T/c yêu mẹ, yêu cô giáo của bé
- Hiểu được các TN: Lon ton, sà vào.
Tuần 26 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2007 Chào cờ Bài 10: Tập đọc: Mẹ và cô A- Mục tiêu: 1- Đọc: - HS đọc đúng, nhanh được cả bài Mẹ và Cô - Đọc các TN: Lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton, sáng, sà, chân trời. Các tiếng có phụ âm đầu l, s, tr, ch - Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 2- Ôn các vần uôi, ươi: - HS tìm được tiếng có vần uôi trong bài. - Tìm được tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi 3- Hiểu: - HS hiểu được nội dung bài: T/c yêu mẹ, yêu cô giáo của bé - Hiểu được các TN: Lon ton, sà vào. B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong SGK - Bộ chữ học vần tiểu học. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài "Mưu chú sẻ" và trả lời câu hỏi: H: Khi sẻ bị mèo chộp được, sử đã nói gì với mèo? H: Sẻ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất ? H: Em thích nhân vật nào ? vì sao ? - GV nhận xét, cho điểm. - 3 HS đọc. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc a- Giáo viên đọc mẫu lần 1 Chú ý: Giọng đọc dịu dàng, T/c b- Hướng dẫn HS luyện đọc. + Luyện các tiếng, TN: Lòng mẹ, mặt trời, rồi lặn, lon ton, chân trời. - 3-5 HS đọc lần 1 - Cả lớp đọc ĐT - GV theo dõi, chỉnh sửa + Luyện đọc câu: - Cho HS đọc nối tiếp từng câu - Phân tích tiếng: Lặn, trời - HS đọc nối tiếp CN, bàn + Luyện đọc đoạn, bài. - Gọi HS đọc khổ thơ 1 - Gọi 2 HS đọc 2 khổ thơ cuối - Gọi HS đọc toàn bài - Y/c cả lớp đọc đồng thanh - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Thi đọc trơn cả bài - Mỗi tổ cử một HS thi đọc, 1 HS chấm điểm. - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc - 3 HS đọc khổ thơ 2 - 2 HS đọc - 1 lần - HS đọc, HS chấm điểm. 3- Ôn lại các vần uôi, ươi. a- Tìm tiếng trong bài có vần ưôi ? - Y/c HS tìm tiếng trong bài có vần uôi ? - Y/c HS đọc và phân tích tiếng vừa tìm được. b- Tìm tiếng ngoài bài có vần uôi, ươi - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - GV chia nhóm 4 HS và Y/c HS thảo luận. - Hs tìm: Buổi sáng, buổi chiều - 2 HS - 1 HS đọc - HS thảo luận tìm tiếng có vần uôi, ươi - Gọi các nhóm khác bổ sung - GV ghi nhanh các TN HS tìm được lên bảng c- Nói câu có tiếng chứa vần uôi, ươi. - Chia lớp thành 2 nhóm - Y/c HS quan sát tranh trong SGK và đọc câu mẫu. - Đại diện các nhóm nói tiếng có vần uôi, ươi. - HS đọc ĐT các từ trên bảng. - HS quan sát và đọc - GV chia một bên nói câu có vần uôi, một bên nói câu có vần ươi. Trong 3 phút đội nào nói được nhiều câu đội đó sẽ thắng. + GV nhận xét chung giờ học. - HS thực hiện theo HD Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói. a- Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc. + GV đọc mẫu lần 2 - Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Y/c HS đọc khổ thơ 1 - HS chú ý nghe - 3 HS đọc H: Buổi sáng bé làm gì ? H: Buổi chiều bé làm gì ? H: Những từ nào cho biết, bé rất yêu cô và yêu mẹ? - Bé chạy tới ôm cổ cô - Bé chào cô rồi sà vào lòng mẹ - Gọi HS đọc khổ thơ 2 - Ôm cổ cô, sà vào lòng mẹ H: Hai chân trời của bé là ai sai ? - Gọi HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm - 3 HS đọc - Là mẹ và cô giáo b- Học thuộc lòng bài thơ. - 1 vài em - HS đọc theo HD c- Luyện nói: Đề tài: Tập nói lời chào - GV tổ chức cho HS đóng vai bé và mẹ, bé và cô. - HS quan sát mẫu 1 trong SGK đóng vai bé nói lời chia tay mẹ trước khi vào lớp. VD: + Đóng vai mẹ và bé Bé: Mẹ ơi, con chào mẹ ạ ! Mẹ: Vào lớp đi con, mẹ về đây + Đóng vai cô và bé Cô: Cô chào con ! Bé: Con chào cô con về - GV nhận xét, cho điểm. - HS quan sát mẫu 2. Đóng vai nói lời chia tay với cô giáo trước khi về nhà. 5- Củng cố - dặn dò: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ - NX giờ học và giao bài về nhà - 1 em - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 28: Tập viết: Tô chữ hoa: H A- Mục tiêu: - HS tô đúng và đẹp chữ hoa H. - Viết đúng và đẹp các vần uôi, ươi, các TN: nải chuối, tưới cây. - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét B- Đồ dùng dạy - học: + Bảng phụ viết sẵn trong khung chữ - Chữ hoa H - Các vần uôi, ươi, các TN: Nải chuối, tưới cây. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: vườn hoa, ngát hương. - KT, chấm một số bài viết ở nhà của HS - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Hướng dẫn tô chữ hoa. - Treo bảng phụ có viết chữ hoa H H: Chữ hoa H gồm những nét nào ? - HS quan sát - Nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và sổ thẳng - GV chỉ chữ H và nói: Chữ hoa H gồm nét lượn xuống, nét sổ thẳng sau đó giảng quy trình viết cho HS. - HS viết chữ hoa H trong không trung - GV sửa nếu HS viết sai và xấu. - HS viết trên bảng con 3- HD HS viết vần và từ ứng dụng - GV treo bảng phụ, viết sẵn các từ ứng dụng. - HS đọc các từ ngữ viết trên bảng phụ; cả lớp đọc ĐT. - Y/c HS nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. - 1 HS nhắc lại - Cho HS luyện viết - GV nhận xét, chỉnh sửa - 1 HS nhắc lại - HS viết trên bảng con. 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi viết. - 1 HS - Giao việc - HS viết bài vào vở tập viết - GV theo dõi, nhắc nhở những HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm bút sai, quyển sách HS viết, kịp thời uốn nắn các lỗi. - Thu vở chấm, chữa một số bài - Khen HS viết đẹp, tiến bộ 5- Củng cố - dặn dò: - GV dặn dò HS tìm thêm tiếng có vần uôi, ươi để viết - Khen những HS tiến bộ và viết đẹp ờ: Luyện viết phần B - HS nghe và ghi nhớ Tiết 101: Toán: Các số có hai chữ số A- Mục tiêu: - HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50 - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50 B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng học toán lớp 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số bằng bìa từ 20 đến 50. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Ghi bảng để HS lên làm 50 + 30 = 50 + 10 = 80 - 30 = 60 - 10 = 80 - 50 = 60 - 50 = - KT miệng dưới lớp: Nhẩm nhanh các phép tính = 30 + 60 ; 70 - 20 - GV nhận xét, cho điểm - 2 HS lên bảng - HS nhẩm và nêu kết quả II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt): 2- Giới thiệu các số từ 20 đến 30 - Y/c HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một chục que) đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng, gắn số 20 lên bảng và Y/c đọc - HS đọc theo HD - GV gài thêm 1 que tính - HS lấy thêm 1 que tính H: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính? - Hai mươi mốt - GV: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 21. - GV gắn số 21 lên bảng, Y/c HS đọc - Hai mươi mốt + Tương tự: GT số 22, 23... đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính. - Đếm số 23 thì dừng lại hỏi: H: chúng ta vừa lấy mấy chục que tính ? GV viết 2 vào cột chục - 2 chục Thế mấy đơn vị ? - 3 đơn vị GV viết 3 vào cột đơn vị + Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 23 (GV viết và HD cách viết) - Cô đọc là "Hai mươi ba" - Y/c HS phân tích số 23 ? - HS đọc CN, ĐT - 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị + Tiếp tục làm với số 24, 25... đến số 30 dừng lại hỏi : H: Tại sao em biết 29 thêm 1 = 30 ? - Vì đã lấy 2 chục + 1 chục = 3 chục 3 chục = 30. H: Vậy 1 chục lấy ở đâu ra ? - 10 que tính rời là một chục que tính - Viết số 30 và HD cách viết - HS đọc: Ba mươi - Y/c HS phân tích số 30 - 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị + Đọc các số từ 20 - 30 - GV chỉ trên bảng cho HS đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số - HS đọc CN, ĐT - Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27 21: Đọc là "hai mươi mốt" Không đọc là "Hai mươi một" 25: đọc là "Hai mươi lăm" Không đọc là "Hai mươi năm" 27: Đọc là "Hai mươi bảy" Không đọc là "Hai mươi bẩy" 3- Giới thiệu các số từ 30 đến 40. - GV HD HS nhận biết số lượng đọc, viết nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30. - HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính. + Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy) 4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50: - Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40. Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47 5- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc Y/c của bài a- Viết số b- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số GV HD: Phần a cho biết gì ? - Cho biết cách đọc số. - Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tương ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn. H: Số phải viết đầu tiên là số nào ? - 20 H: Số phải viết cuối cùng là số nào ? - 29 + Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số. - HS làm sách - 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần + Chữa bài: - Gọi HS nhận xét - GV KT, chữa bài và cho điểm. Bài 2: H: Bài Y/c gì ? - GV đọc cho HS viết. - Viết số - HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp - GV nhận xét, chỉnh sửa. - 30, 31, 32 .... 39 Bài 3: Tương tự bài 2 Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c: - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. - Giao việc - HS làm vào sách, 3 HS lên bảng - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa - Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số - HS đọc CN, đt. 6- Củng cố - Dặn dò: H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ? - Giống: là cùng có hàng chục là 2. - Khác: hàng đơn vị - HS trả lời - Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39 từ 40 - 49 - HS nghe và ghi nhớ. - NX chung giờ học. ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó. Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2006 Thể dục: Bài 26: Bài thể dục - Trò chơi I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Ôn bài thể dục đã học - Ôn trò chơi "tâng cầu" 2- Kỹ năng: - Thuộc bài TD đã học - Biết tham gia trò chơi một cách chủ động II- Địa điểm - Phương tiện. - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị 1 còi và mỗi HS 1 quả cầu. III- Các hoạt động cơ bản.: Nội dung Đlg Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp. - KT cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động. - Chạy nhẹ nhàng 4-5 phút 50-60m x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHNL - Thành một hàng dọc - Xoay khớp cổ tay, cẳng tay, đầu gối... B- phần cơ bản: 1- Ôn bài thể dục. 5 vòng /1chiều 22-25phút 2-3 lần 2x8 nhịp - HS tập thi giữa các tổ có đánh giá xếp loại. x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHNL - GV theo dõi, sửa sai và tính điểm thi ... ể điền vào vở bài tập - GV đọc diễn cảm bài văn - 2 HS lên bảng làm - Gọi 3 HS đọc lại bài Lời giải: Nam tìm bút - Nam đã tìm thấy bút 5- Kể lại câu chuyện: - Gọi những HS kể lại câu chuyện Hướng dẫn HS: Dùng cử chỉ, điệu bộ cho phù hợp với từng tình huống - GV theo dõi, hướng dẫn thêm. - HS tập kể cho hấp dẫn 6- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học, khen ngợi HS học tốt, tiến bộ. ờ: Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Đọc trước bài: Ngôi nhà - HS nghe và ghi nhớ Kể chuyện: Kiểm tra định kì (Trường ra đề + đáp án) Tiết 104: Toán: So sánh các số có hai chữ số A- Mục tiêu: - HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số (Chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số) - Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số/ B- Đồ dùng dạy - học: - Que tính, bảng gài, thanh thẻ. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng viết số HS1: Viết các số từ 70 đến 80 HS2: Viết các số từ 80 đến 90 - Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và phân tích số 84, 95. - một vài em. II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu ài (trực tiếp) 2- Giới thiệu 62 < 65 - GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi H: hàng trên có bao nhiêu que tính ? - 62 que tính - GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích - Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị. H: Hàng dưới có bao nhiêu que tính ? - Sáu mươi lăm que tính - GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích - Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị. H: Hãy so sánh cho cô hàng chục của hai số này ? H: Hãy nhận xét hàng đơn vị của hai số ? - Hàng chục của hai số giống nhau và đều là 6 chục - Khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5 H: Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số ? - 2 bé hơn 5 H: Vậy trong hai số này số nào bé hơn ? - 62 bé hơn 65 H: Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn ? - 65 lớn hơn 62 - GV ghi: 65 > 62 - Y/c HS đọc cả hai dòng 62 62 - HS đọc ĐT. H: Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm ntn ? - phải so sánh tiếp hai chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn - Y/c HS nhắc lại cách so sánh - Một vài em + Ghi VD: So sánh 34 và 38. - HS so sánh và trình bày : Vì 34 và 38 đều có hàng chục giống nhau nên so sánh tiếp đến hàng đơn vị. 34 có hàng đơn vị 4 ; 38 có hàng đơn vị là 8, 4 < 8 nên 34 < 38. H: Ngược lại 38 NTN với 34 ? - 38 > 34 3- Giới thiệu 63 > 58 (HD tương tự phần 2) 4- Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc Y/c - Điền dấu >, <, = vào ô trống - Gọi HS nhận xét và hỏi cách so sánh - HS làm bài, 3 HS lên bảng - GV nhận xét, cho điểm - HS diễn đạt cách so sánh hai số có chữ số hàng chục giống, và khác. Bài 2: Gọi HS đọc Y/c HD: ở đây ta phải so sánh mấy số với nhau - Khoanh vào số lớn nhất - HS lên bảng khoanh thi H: Vì sao phần c em chọn số 97 là lớn nhất. -Vì 3 số có chữ số hàng chục đều là 9, số 97 có hàng đơn vị là 7, hơn hàng đơn vị của 2 số còn lại - GV khen HS. Bài 3: Tương tự bài 2. H: Bài Y/c gì ? - Khoanh vào số bé nhất - HS làm bài tóm tắt BT2 - Viết các số 72, 38, 64 a- Theo thứ tự từ bé đến lớn b- Theo thứ tự từ lớn đến bé - HS làm bài, 2 HS lên bảng thi viết Bài 4: Cho HS đọc Y/c - Lưu ý HS: Chỉ viết 3 số 72, 38, 64 theo Y/c chứ không phải viết các số khác. - GV nhận xét, cho điểm. 5- Củng cố - dặn dò: - Đưa ra một số phép so sánh Y/c gt đúng, sai 62 > 62; 54 59 - NX giờ học và giao bài về nhà. - HS gt Tiết 1 Thứ sáu ngày 17 tháng 03 năm 2006 Âm nhạc: Tiết 26: Học hát - "Hoà bình cho bé" A- Mục tiêu: 1- Kiến thức - Tập hát đúng giai điệu và lời ca - Hiểu được bài hát ca ngợi hoà bình, mong ước cuộc sống yên vui cho các em bé. - Tập gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca 2- Kĩ năng: - Thuộc lời ca và hát đúng giai điệu - Biết bài hát do nhạc sĩ Huy Trần sáng tác - Biết vỗ tay và gõ đệm theo phách, theo tiết tấu 3- Giáo dục: - Yêu thích văn nghệ B- Chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài "Hoà bình cho bé" - Tập đệm cho bài hát - Những nhạc cụ gõ cho HS - Bảng phụ chép sẵn lời ca - Tìm hiểu thêm về bài hát C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS hát bài "Quả" H: Bài hát do ai sáng tác ? - GV nhận xét, cho điểm - 3, 4 HS - HS nêu II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) + GV hát mẫu lần 1 - Cho HS đọc lời ca + Dạy hát từng câu - GV hát từng câu và bắt nhịp cho HS hát - HS chú ý nghe - HS đọc lời ca theo GV - HS tập hát từng câu - GV theo dõi, chỉnh sửa - Cho HS hát liên kết 2 câu một sau đó hát cả bài - HS tập hát theo nhóm, lớp cho + Cho HS hát cả bài đến khi thuộc bài - HS hát CN, ĐT - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 3- Dạy gõ đệm và vỗ tay: a- Vỗ tay, đệm theo tiết tấu lời ca Cờ hoà bình bay phấm phới x x x x x x - GV hướng dẫn và làm mẫu - HS theo dõi và thực hiện (lớp, nhóm) - GV theo dõi, chỉnh sửa b- Gõ đệm bằng nhạc cụ gõ: - Hướng dẫn HS hát kết hợp với gõ trống, thanh phách và song loan - GV theo dõi và hướng dẫn thêm - HS thực hiện 4- Củng cố - dặn dò: - Cả lớp hát và vỗ tay (1lần) - Nhận xét chung giờ học ờ: Học thuộc bài hát ở nhà - HS thực hiện - HS nghe và ghi nhớ Tiết 2 Đạo đức: Tiết 26: Cám ơn và xin lỗi (tiếp) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng 2- Kĩ năng: - Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3- Thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi B- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS tự nêu tính huống để nói lời cảm ơn, xin lỗi. - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài em II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Học sinh thảo luận nhóm BT3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - Đánh dấu + vào trước cách ứng xử phù hợp. - HS thảo luận nhóm 2, cử đại diện nhóm nêu kết quả thảo luận + Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp. + Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp - HS làm việc theo nhóm 4 - Cả lớp nhận xét - HS làm BT - HS đọc: Cám ơn, xin lỗi - HS đọc ĐT 2 câu đã đóng khung. - GV hướng dẫn và giao việc - GV chốt lại những ý đúng 3- Chơi "ghép hoa" BT5: - Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 2 lọ hoa (1 nhị ghi lời cám ơn, 1 nhị ghi lời xin lỗi) và các cánh hoa (trên có ghi những tình huống khác nhau. - GV nêu yêu cầu ghép hoa - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. - GV chốt lại ý cần nói lời cảm ơn, xin lỗi. 4- HS làm BT6: - GV giải thích yêu cầu của BT - Yêu cầu HS đọc 1 số từ đã chọn + GV kết luận chung: - Cần nói lời cám ơn ki được người khác quan tâm, giúp đỡ. - Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. - Biết cám ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự trọng mình và tôn trọng người khác. 5- Củng cố - dặn dò: - Tuyên dương những HS có ý thức học tốt. - Nhận xét chung giờ học ờ: Thực hiện theo nội dung tiết học - HS nghe và ghi nhớ Tiết 3 Tự nhiên xã hội: Tiết 26: Con gà A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Chi ra các bộ phận bên ngoài của cơ thể - Nêu được ích lợi của việc nuôi gà 2- Kĩ năng: - Nói được tên các bộ phận bên ngoài của con gà - Phân biệt được gà trống, gà mái, gà con. - Biết ích lợi của việc nuôi gà. Thịt gà và trứng gà là thức ăn bổ dưỡng 3- Thái độ: - Có ý thức chăm sóc gà B- Đồ dùng dạy - học: - Các hình phóng to trong bài 26. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên Học sinh * Giới thiệu bài: (trực tiếp) 1- Hoạt động 1: Làm việc với SGK + Mục tiêu: Giúp HS biết - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. - Các bộ phận bên ngoài của con gà. - Phân biệt gà trống, gà mái, gà con - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ + Cách làm: - HS tìm bài 26 SGK - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 (thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK) - Là gà mái - Cho HS giở sách - Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV theo dõi và giúp đỡ HS - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời H: Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ? H: Mô tả con gà thứ 2 trong trang 45 trong SGK là con gà trống hay mái ? - Là con gà trống H: Mô tả con gà ở trang 55 H: Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ? - HS mô tả - Giống: Đều có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh... Khác nhau ở điểm nào ? Khác: Kích thước, mầu lông, tiếng kêu. - Mỏ đùng để mổ thức ăn, móng bới, đào tìm thức ăn. - HS nêu - Thịt gà và trứng gà củng cố nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ. - Tiếng gáy của gà còn báo thức cho mọi người .... - Gà mẹ ấp và ấp bằng điện. - HS chú ý nghe H: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ? H: Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ? H: Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ? H: Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ? H: Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ? + Kết luận: - Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn. - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, mầu lông và tiếng kêu - Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ... 2- Củng cố - dặn dò : Trò chơi: - Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. - Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng. - Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp - Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con ờ: Quan sát thêm con gà. - HS chơi theo hướng dẫn - Xem trước bài: Con mèo - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4 Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 26 A- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - Duy trì sĩ số và nền nếp dạy - học - Giờ truy bài có ý thức tự quản - 1 Số HS ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, hăng hái phát biểu xây dựng bài - KN đọc và làm tính của 1 số HS có tiến bộ. 2- Tồn tại: - 1 số HS còn lười hoc, quên đồ dùng sách vở (Vũ Long) - Chưa mạnh dạn và cố gắng trong học tập. (Toàn) - Trang phục đầu tuần của 1 số em còn luộm thuộm B- Kế hoạch tuần 27: - Khắc phục những tồn tại trên, tiến hành KTGKII (Toán + TV) - Phát động thi đua chào mừng 26/03
Tài liệu đính kèm: