Giáo án giảng dạy Tuần 6 - Khối 1

Giáo án giảng dạy Tuần 6 - Khối 1

Tiết 2:Toán

Luyện tập

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.

- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo diện tích và giải bài toán có liên quan.

*) HSY: Thực hiện một số phép tính đổi đơn giản

II. Các hoạt động dạy học:

1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ

- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS

- Nhận xét- cho điểm

3. Bài mới

A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.

B. Luyện tập:

Bài 1:

a. Viết các số đo dới dạng số đo có đơn vị đo là là m2

 

doc 46 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Tuần 6 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tiết 1:Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
******************************
Tiết 2:Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các đơn vị đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
*) HSY: Thực hiện một số phép tính đổi đơn giản 
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức
2. kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS
- Nhận xét- cho điểm
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Luyện tập:
Bài 1:
a. Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị đo là là m2
- HD HSY làm bài. 
b.Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là dm2
- Nhận xét- sửa sai cho HS.
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng.
3 cm25 mm2=  mm2
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- GV nêu y/c của bài.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
- Theo dõi, HD HS làm bài.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- Kiểm tra bài làm của HSY.
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp hát.
- HS theo dõi.
- HS làm.
8 m2 27 dm2 = 8m2 + m2= 8m2
16 m2 9 dm2 = 16 m2+m2 = 16m2
- HSY : 4m2= . cm2
26 dm2= m2
4dm2 65 cm2= 4 dm2+dm2= 4dm2
95 cm2= dm2
102 dm2 8cm2=102dm2+dm2=102dm2
- HSY : 400cm2= . m2
- HS làm: số thích hợp để điền là: 305mm2
- 4HS lên bảng làm.
2dm27 cm2 = 207 cm2
300 mm2 > 2 cm2 89 mm2
3 m248 dm2 < 4 m2
61 km2 > 610 hm2
- HS thực hiện
Tóm tắt:
1 viên cạnh : 40cm
150 viên cạnh:.m2 ?
Bài giải
Diện tích của một viên gạch lát nền là:
 40 x 40 = 1600 ( cm2 )
 Diện tích căn phòng là.
 1600 x 150 = 240 000 ( cm2 )
 240 000 cm2 = 24m2
 Đáp số: 24m2
*************************************
Tiết 3: Thể dục
Đ/ c Tuân soạn giảng
 ************************************
 Tiết 4:Tập đọc
Sự sụp đổ của chế độ A- pác- thai
Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài 
- Hiểu ND: Chế độ phan biệt chủng tộc ở Nam Phivà cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người dân da màu
*) HSY: Đọc đánh vần 2 – 4 câu trong bài
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 1 đoạn trong bài thơ: Ê-mi-mi, con . . .
3. Bài mới 
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc.
- Y/c 1 HS đọc bài.
- HD HSY đọc câu 2 – 4 của bài.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chia đoạn (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Nam Phi  tên gọi A-pác-thai.
+ Đoạn 2: ở nước nàydân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại
- Y/c HS luyện đọc tiếp nối theo đoạn và kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
b. Tìm hiểu bài.
- Em biết gì về nước Nam Phi?
- Dưới chế độ A-pát-thai, người da đen bị đối sử như thế nào?
- Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
- Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pát-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
- Nội dung bài này nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
- Kiểm tra HSY đọc bài.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố - dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên đọc thuộc lòng 
- 1 HS đọc bài.
- HSY đọc bài.
- HS luyện đọc tiếp nối kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Là một nước nằm ở Châu Phi.Đất nước này có nhiều vàng, kim cương và cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
- Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.
- Họ đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ được nhiều người ủng hộ và cuối cùng họ đã giành được chiến thắng.
- Vì người dân nào cũng phải có quyền bình đẳng như nhau, cho dù họ khác màu da, ngôn ngữ.
- Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - 
- HSY đọc bài.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
***************************************************
Tiết 5: Lịch sử
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này hs biết:
 - Ngày 5- 6-1911 tại bến nhà rồng với lòng yêu nước thương dân sâu sắc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước.
II. Đồ dùng:
- ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
1 .ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Phong trào Đông Du có ý nghĩa như thế nào nào đối với cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1: (làm việc cả lớp).
Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu em tìm hiểu được về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
+ Cả nhóm thảo luận, chọn lọc thông tin để viết vào phiếu thảo luận. 
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
* Hoạt động 2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.
- Y/c HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi sau:
+ Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Nguyễn Tất Thành chọn con đường nào? Vì sao ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh?
* Hoạt động 3: ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
+ Người đã định hướng giải quyết các khó khăn như thế nào?
+ Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người như thế nào? Theo em, vì sao Người có được quyết tâm đó?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu nào, vào ngày nào?
4. Củng cố – dặn dò 
- Một HS đọc phần bài học trong sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- HS làm việc theo nhóm
- Lần lượt HS trình bày thông tin của mình trước nhóm.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận để lựa chọn thông tin ghi vào phiếu bài tập của nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các nhóm khác bổ xung.
- HS làm việc cá nhân, đọc thầm thông tin trong sgk và trả lời câu hỏi.
- Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài để tìm con đường cứu nước phù hợp.
- Nguyễn Tất Thành chọn con đường đi về phương Tây, Người không đi theo các con đường của sĩ phu yêu nước trước đó vì con đường này đều thất bại. Người thực sự muốn tìm hiểu về người Tây và muốn xem họ làm thế nào rồi trở về giúp đồng bào ta.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Người biết trước khi ở nước ngoài một mình là mạo hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó, Người cũng không có tiền.
- Người rủ Tư Lê cùng đi nhưng Tư Lê không đủ can đảm đi cùng Người. Người quyết tâm làm bất cứ việc gì để sống và đi ra nước ngoài.
- Người có quyết tâm cao, ý chí kiên định con đường ra đi tìm đường cứu nước bởi Người rất dũng cảm sẵn sàng đương đầu với khó khăn, thử thách và hơn tất cả Người có một tấm lòng yêu nước, yêu đồng bào sâu sắc
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành với cái tên Văn Ba đã ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
 *************************
 Buổi chiều
Tiết 1 + 2 : Tiếng việt
I, Mục tiêu
- HS ôn lại bài tập đọc: Sự sụp đổ của chế độ A- pác – thai.
- HS luyện viết đoạn 3 của bài.
- HSY: đọc được câu 1 của bài tập đọc và nhìn chép được 2 câu đầu đoạn 3.
- Thời gian ôn: 60 phút
II, Nội dung
1, Ôn lại bài tập đọc
- HS tự ôn bài.
- HD HSY ôn bài.
2, Luyện viết
- Đọc cho HS nghe- viết
- HD HSY nhìn chép.
Tiết 3: Toán
ôn tập
I, Mục tiêu
- Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các số đo diện tích, so sánh số đo diện tích.
- HSY làm tính: 4251 + 3432 ; 7894 – 6570
- Thời gian ôn: 30 phút
II, Nội dung 
Bài tập1: Viết các số đo sau dưới dạng dm2 ,m2
	5 m2 43 dm2 = . . . m2 	75 cm2 = . . . dm2
	14m232 dm2 = . . . m2	3 dm28 cm2 = . . . dm2
- HD HSY làm bài.
 Bài tập 2: 
	2dm2 4 cm2. . .204 cm2	64 km2 . . . 69 hm2
	300 mm2 . . . 2 cm2 47 mm2	3m2 86 dm2 . . .6 m2
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết 1:Toán
Héc- ta
I.Mục tiêu: Giúp HS:
Giúp Hs:
 - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đ/ vị đo diện tích héc- ta; quan hệ giữa héc- ta và m
 - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích(Trong mối quan hệ với héc- ta) và vận dụng để giải cá bài toán có liên quan.
*) HSY: Thực hiện một số phép tính đổi đơn giản
II. Các hoạt đông dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài làm về nhà của HS.
- Nhận xét- sửa sai.
3. Bài mới
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Giới thiệu đơn vị đo diện tích ha:
- GV giới thiệu: “ thông thường, khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừng,..người ta dùng đơn vị đo ha”.
- GV giới thiệu: “1 ha bằng 1hm2 và héc - ta viết tắt là ha.
 1 ha = 1hm2
 1ha = 10 000 m2
C. Thực hành:
Bài 1:Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HD HSY làm bài.
Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Y/C HS tự giải vào vở.
Bài 3: Đúng ghi Đ sai ghi S
- Theo dõi HS làm bài.	
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
- Kiểm tra bài làm của HSY.
4. Củng cố- Dặn dò
Nhắc lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- HS lên bảng làm bài tập về nhà.
- HS nghe.
- HS quan sát
- HS làm.
a, 4ha = 40 000 m2. ha = 100m
 20 ha = 200 000 m2 km2 = 10 ha 
 1 km2 = 100 ha. km2 = 75ha
 15km2=1500ha ` 
 6ha = 5000 m2 
b,60 000 m2= 6 ha 1800 ha = 18 km2
 800 000 m2 = 80 ha 27 000 ha = 270 km2
- HS thực hiện
Bài giải
22 200 ha = 222 km2
- HS làm.
a. 85 km2 < 850 ha S 
b. 51 ha > 60 000 m2 Đ
c. 4 dm27 cm2= 4 dm2 Đ
Bài giải
 12 ha = 12 000 m2
Diện tích mảnh đất để xây toà nhà chính của trường là:
 120 000 : 40 = 3 000(m2)
 Đáp số: 3 000 m2
Tiết 2: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cấu của ...  Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác.
- Tác giả miêu tả: ánh nắng chiều xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời trống hếch trống hoác, buổi sáng, con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa.
- Sử dụng nghệ thuật liên tưởng làm cho người đọc hình dung được con kênh. Mặt trời, làm cho nó sinh động.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 - 3 HS đọc thành tiếng bài của mình.
+ Mặt hồ lăn tăn gợn sóng. 
+ Mặt nước trong vắt, nhìn thấy đáy.
+ Bầu trời xanh trong in bóng xuống mặt hồ.
+ Mặt hồ như một chiếc gương xanh trong khổng lồ.
+ Những làn gió nhẹ thổi qua mơn man gợn sóng.
 ****************************************
Tiết 4: Âm nhạc
Đ/ c Đạt soạn giảng 
*********************************
 Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Sơ kết tuần 6
Nề nếp
.
Học tập
.
TD _ VS
.
Các hoạt động khác
.
Phương hướng tuần 7
.
 Nhận xét của tổ chuyên môn
.
Tiết 5
Kĩ thuật
Thêu chữ v( tiếi 2)
I. Mục tiêu:
HS cần phải:
- Biết cách thêu chữ Vvà ứng dụng của thêu chữ V.
- Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện đôi tay khéo léovà tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
mẫu thêu chữ V
Một số sản phẩm thêu trang trí bằng chữ V.
Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
Vải, kim, kéo, khung thêu.
III. Các hoạt động dạy học:1. 1. ổn định tổ chức(2) Hát
2. kiểm tra bài cũ(3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới(25)
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới:
*Hoạt động 3:HS thực hành.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu chữ V. có thể gọi HS lên bảng thực hiện thao tác thêu 2- 3 mũi thêu chữ V.
- GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V. Có thể hướng dẫn thêm một số thao tác trong những điểm cần lưu ýkhi thêu chữ V.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm ở mục III
- HS thực hành thêu chữ V có thể cho HS thực hành theo nhóm 
- GV qua sát- uốn nắn.
4. Củng cố- Dặn dò(5)
Nhắc lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại cách thêu chữ V.
- HS nghe và quan sát.
- Gọi HS nêu các yêu cầu của sản phẩm ở mục 3.
- HS thực hành thêu theo nhóm.
Tiết 5: Mĩ thuật
Vtt: Vẽ hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục
I. Mục tiêu
- HS nhận biết được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- HS biết cách vẽ và vẽ được các hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí.
II. Chuẩn bị:
- Hình phóng to một số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục.
- Một số bài tập của HS lớp trước.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy thước kẻ, màu vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức (2): Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3): 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới (25).
A. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
- GV cho HS quan sát một số hoạ tiết trang trí đối xứng được phóng to và đặt câu hỏi gợi ý: 
+ Hoạ tiết này giống hình gì?
+ Hoạ tiết nằm trong khung hình nào?
+ So sánh các phần của hoạ tiết được chia qua các đường trục?
- GV kết luận: các hoạ tiết này có cấu tạo đối xứng. Hoạ tiết đối xứng có các phần được chia qua các trục đối xứng bằng nhau và giống nhau. Hoạ tiết có thể được đối xứng qua trục dọc, trục ngang hay nhiều trục. 
- Trong thiên nhiên cũng có rất nhiều đối xứng hoặc gần với dạng đối xứng.
- Hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối và thường được sử dụng để làm hoạ tiết trang trí.
* Hoạt động 2: Cách vẽ.
GV vẽ lên bảng và gợi ý cách vẽ cho HS.
- Vẽ hình tròn, hình tam giác, hình vuông, hình chữ nhật
- Kẻ trục đối xứng và lấy các điểm đối xứng của hoạ tiết.
- Vẽ phác hoạ hình dựa vào đường trục.
- Vẽ nét chi tiết.
- Vẽ màu vào hoạ tiết theo ý thích.
* Hoạt động 3: Thực hành.
- Y/c HS vẽ hoạ tiết đối xứng có dạng hình vuông. 
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- GV chọn một số bài hoàn thành và chưa hoàn thành để cả lớp nhận xét và xếp loại.
- GV chỉ rõ phần đạt và chưa đạt ở từng bài.
- Nhận xét chung tiết học.
4. Dặn dò (2).
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi gợi ý.
- Hoa, lá.
- Vuông, tròn, chữ nhật
- Giống nhau và bằng nhau.
- HS nghe.
- HS thực hành vẽ.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
Tiết 4: Âm nhạc
Học hát: Bài con chim hay hót
I. Mục tiêu
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Biết thêm một vài bài đông dao được phổ nhạc thành bài hát, tính chất vui tươi, dí dỏm, ngộ nghĩnh.
- HSKT: Biết thực hiện 1 số động tác phụ hoạ bài hát.
II. Chuẩn bị.
- Nhạc cụ, băng đĩa hình.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS hát lại bài hát giờ trước
3. Bài mới 
A. Phần mở đầu:
- Giới thiệu nội dung tiết học.
B. Phần hoạt động:
* Học và hát bài con chim hay hót.
- Hoạt động 1: 
+ Giới thiệu nhạc sỹ Phan Huỳnh Điểu: Nhạc sỹ Phan Huỳnh Điểu sinh năm 1924 tại Đà Nẵng. Những sáng tác nổi tiếng của ông như bài hát: Bóng cây Kơ-nia, thuyền và biển, những ánh sao đêmÔng còn viết nhiều bài hát giành cho trẻ em như: Đội kèn tí hon, nhớ ơn Bác, những em bé ngoan.
+ GV hát mẫu.
+ Đọc lời ca.
+ Dạy hát từng câu, hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiện tính chất vui, nhí nhảnh.
- Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
+ Chia lớp thành 2 nửa, một nửa hát, một nửa gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
C. Phần kết thúc:
- Hãy kể tên những bài hát nói về loài vật?
4. Củng cố dặn dò 
- HS hát lại toàn bài 1 lần.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS lên bảng.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca
- HS thực hiện. 
- Chú ếch con, chim chích bông, chú voi con ở bản đôn, gà gáy
Tiết 5: Thể dục
Đội hình đội ngũ – trò chơi “Chuyển đồ vật”
I. Mục đích
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, dàn hàng, dồn hàng. Y/c tập hợp và dàn hàng nhanh đúng kĩ thuật và khẩu lệnh.
- Chò trơi “chuyển đồ vật”. Y/c chuyển đồ vật nhanh, đúng luật hào hứng, nhiệt tình trong vui chơi.
- HSKT: HS tham gia trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân trò chơi.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài.
2. Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng.
+ GVđiều khiển tập 1 –2 lần. Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét, sửa sai.
b. Trò chơi chuyển đồ vật.
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét.
3. Phần kết thúc: 
- Cho HS hát 1 bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- Cùng hệ thống lại bài.
- GV nhận xét tiết học.
6 – 10
1 – 2
1 –2
1 – 2
18 – 22
10 –12
 7 – 8
4 - 6
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
 * * * * *
* * * * *
Tiết 5: Thể dục
Đội hình đội ngũ – trò chơi “Chuyển đồ vật”
I. Mục đích
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, dàn hàng, dồn hàng. Y/c tập hợp và dàn hàng nhanh đúng kĩ thuật và khẩu lệnh.
- Chò trơi “chuyển đồ vật”. Y/c chuyển đồ vật nhanh, đúng luật hào hứng, nhiệt tình trong vui chơi.
- HSKT: HS tham gia trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân trò chơi.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài.
2. Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng.
+ GVđiều khiển tập 1 –2 lần. Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét, sửa sai.
b. Trò chơi chuyển đồ vật.
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét.
3. Phần kết thúc: 
- Cho HS hát 1 bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- Cùng hệ thống lại bài.
- GV nhận xét tiết học.
6 – 10
1 – 2
1 –2
1 – 2
18 – 22
10 –12
 7 – 8
4 - 6
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
 * * * * *
* * * * *
Tiết 5: Thể dục
Đội hình đội ngũ – trò chơi “Chuyển đồ vật”
I. Mục đích
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng điểm số, dàn hàng, dồn hàng. Y/c tập hợp và dàn hàng nhanh đúng kĩ thuật và khẩu lệnh.
- Chò trơi “chuyển đồ vật”. Y/c chuyển đồ vật nhanh, đúng luật hào hứng, nhiệt tình trong vui chơi.
- HSKT: HS tham gia trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi, 4 quả bóng, 4 khúc gỗ, 4 cờ đuôi nheo, kẻ sân trò chơi.
Nội dung
ĐL
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 1 bài.
2. Phần cơ bản.
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, dàn hàng, dồn hàng.
+ GVđiều khiển tập 1 –2 lần. Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét, sửa sai.
b. Trò chơi chuyển đồ vật.
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và qui định chơi.
- Cho cả lớp cùng chơi, GV quan sát nhận xét.
3. Phần kết thúc: 
- Cho HS hát 1 bài, vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
- Cùng hệ thống lại bài.
- GV nhận xét tiết học.
6 – 10
1 – 2
1 –2
1 – 2
18 – 22
10 –12
 7 – 8
4 - 6
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
* * * * *
 * * * * *
* * * * *

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 6(14).doc