Tập đọc:
Bài 38: CÂY BÀNG
A- Mục đích, Yêu cầu:
1- HS đọc bài cây bàng, luyện đọc các TN, sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết ngắt hơi sau dấy phẩy.
2- Ôn các vần oang, oac:
- Tìm tiếng trong bài có vần oang
- Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac
3- Hiểu nội dung bài:
- Cây bàng thân thiết với các trường học.
- Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu); Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn); Mùa hè (tán lá xanh um); Mùa thu (quả chín vàng).
Tuần 32 Tiết 1 Ngày soạn: 23/4/2006 Ngày giảng: 24/4/2006 Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2006 Chào cờ Tiết 2+3 Tập đọc: Bài 38: Cây bàng A- Mục đích, Yêu cầu: 1- HS đọc bài cây bàng, luyện đọc các TN, sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. Biết ngắt hơi sau dấy phẩy. 2- Ôn các vần oang, oac: - Tìm tiếng trong bài có vần oang - Tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oac 3- Hiểu nội dung bài: - Cây bàng thân thiết với các trường học. - Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm: Mùa đông (cành trơ trụi, khẳng khiu); Mùa xuân (lộc non xanh mơn mởn); Mùa hè (tán lá xanh um); Mùa thu (quả chín vàng). B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1: T/g GV HS 5phút I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết: Râm bụt, nhởn nhơ - Gọi HS đọc lại "Sau cơn mưa" - GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS lên bảng viết - 1 vài em đọc. 15phút II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc. + Luyện đọc tiếng, từ. H: Hãy tìm những từ có tiếng chứa âm s, kh, l, tr, ch. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS + Cho HS ghép: khẳng khiu, trụi lá. - 1HS khá đọc, lớp đọc thầm - HS tìm và đọc Cn, nhóm - HS sử dụng bộ đồ dùng + Luyện đọc câu: H: Bài có mấy câu ? H: Khi gặp dấu phẩy trong câu em cần làm gì ? - GV HD và giao việc - GV theo dõi và cho HS đọc lại những chỗ yếu + Luyện đọc đoạn bài: H: Bài có mấy đoạn ? H: Khi đọc gặp dấu chấm, dấu phẩy em phải làm gì ? - GV HD và giao việc - Cho HS đọc lại những chỗ yếu + GV đọc mẫu lần 1. - Bài gồm 4 câu - Ngắt hơi - HS đọc nối tiếp CN, (mỗi câu hai em đọc) - 2 đoạn - Ngắt hơi sau dấu phẩy và nghỉ hơi sau dấu chấm - HS đọc nối tiếp theo bàn tổ - HS đọc cả bài: CN, ĐT 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 10phút 3- Ôn vần oang, oac: H: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? H: Tìm từ có tiếng chứa vần oang, oan ở ngoài bài ? H: Hãy nói câu có tiếng chứa vàn oang, oac ? - Cho Hs đọc lại bài - NX chung giờ học. - HS tìm: khoảng sân oang: Khai hoang, mở toang oac: khoác lác, vỡ toác - Mẹ mở toang cửa sổ - Tia chớp xé toạc bầu trời - Cả lớp đọc lại bài một lần. Tiết 2: T/g Giáo viên Học sinh 13phút 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài: + Y/c HS đọc đoạn 1, đoạn 2. H: Vào mùa đông cây bàng thay đổi NTN ? H: Mùa xuân cây bàng ra sao ? H: Mùa hè cây bàng có đ2 gì ? - 3, 4 HS đọc - Cây bàng khẳng khiu, trụi lá - Cành trên, cành dưới chi chít lộc non - Tán lá xanh um, che mát H: Mùa thu cây bàng NTN ? + GV đọc mẫu lần 2 - Cho HS đọc lại cả bài. - Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. - HS chú ý nghe - 2, 3 HS đọc 5 phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 12 phút b- Luyện nói: H: Nêu yêu cầu bài luyện nói ? - GV chia nhóm và giao việc - GV chia nhóm và giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - Kể tên những cây được trồng ở trường em. - HS trao đổi nhóm 2, kể tên những cây được trồng ở sân trường - Cử đại diện nhóm nêu trước lớp 5 phút 5- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oang, oac - Nhận xét chung giờ học ờ: Đọc lại bài Đọc trước bài "Đi học" - HS chơi theo nhóm - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4 Tập viết: Tiết 40: Tô chữ hoa: u, ư A- Mục đích, yêu cầu: - HS tập viết chữ hoa: u, ư - Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, đều nét, các vần oang, oac. Các TN: Khoảng trời, áo khoác. B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài C- Các hoạt động dạy - học: 5 phút I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra và chấm 3, 4 bài viết ở nhà của HS - Gọi HS viết: Tiếng chim, xanh tốt - GV nhận xét sau KT - 2 HS lên bảng 7 phút II- Dạy bài mới: - Treo mẫu chữ lên bảng H: Chữ U gồm mấy nét, cao mấy ô li - GV hướng dẫn và viết mẫu - GV giao việc - GV theo dõi, chỉnh sửa - HS quan sát chữ mẫu - Chữ U gồm 2 nét (nét móc 2 đầu, nét móc ngược) cao 5 li - Chữ Ư viết thêm chữ U nhưng thêm dấu phụ. - HS theo dõi - HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con 5 phút - Nghỉ giữa tiết - Lớp trưởng điều khiển 13 phút 3- Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng: - GV treo chữ mẫu - Yêu cầu HS nhận xét về độ cao, khoảng cách cách nối nét ? - GV hướng dẫn và viết mẫu - GV theo dõi, chỉnh sửa 4- Hướng dẫn HS tô, tập viết: H: Khi ngồi viết em cần chú ý điều gì ? - GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút, hướng dẫn và giao việc. - HS viết kết dòng GV kiểm tra, sửa sai rồi mới viết dòng sau. + GV chấm 5 - 6 bài tậi lớp - GV nêu và chữa lỗi sai phổ biến - 1, 2 HS đọc - HS nhận xét theo yêu cầu - HS theo dõi và luyện viết trên bảng con - Ngồi ngay ngắn... - HS tập tô, viết theo mẫu - HS chữa lỗi trong bài viết 5 phút 5- Củng cố - dặn dò: - GV biểu dương những HS viết chữ đẹp - Nhận xét chung giờ học - ờ: Viết phần B trong vở tập viết - HS chú ý nghe - HS nghe và ghi nhớ Tiết 5 Toán: Tiết 125: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Củng cố KN làm tính cộng, trừ (không nhớ). Các số trong phạm vi 100 - Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm - Củng cố kĩ năng đo độ dài đoạn thẳng và làm phép tính với các số đo độ dài. - Củng cố kĩ năng đọc giờ đúng trên đồng hồ B- Các hoạt động dạy - học: T/g Giáo viên Học sinh 5 phút I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. - GV nhận xét và cho điểm - 1 vài HS II- Luyện tập: Bài 1: Bảng con - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Đặt tính và tính - 2 HS lên bảng: 37 52 21 14 58 66 H: Bài yêu cầu gì ? Bài 2: Sách - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài H: Biểu thức gồm mấy phép tính ? Gồm có mấy số cần cộng trừ ? H: Ta phải tính theo TT nào ? - Gọi HS lên bảng chữa HS khác nêu miệng cách tính. Bài 4: Sách ? Bài yêu cầu gì ? H: Để nối được các em phải làm gì ? Bài 3: - GV vẽ hình như SGK lên bảng 6cm 3cm H: Bài yêu cầu ? H: Để tính được độ dài của đoạn AC ta làm như thế nào ? - GV nhận xét và chữa bài - Lớp làm bảng con 47 56 49 23 23 20 24 33 69 - Củng cố về cách đặt tính và làm tính +, - (không nhỏ) - 1 HS đọc - HS nêu - Từ trái sang phải 23 + 2 + 1 = 26 90 - 60 - 20 = 10 - Nối đồng hồ với câu thích hợp - Đọc câu sau đó xem đồng hồ chiếu và nối. - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng - HS quan sát - Đo và viết số đo độ dài của đường thẳng AB và BC rồi tính độ dài đường thẳng AC - Lấy số đo của đoạn thẳng AB cộng với số đo của đoạn BC - HS làm trong vở, 1 HS lên bảng Bài giải Độ dài của đoạn thẳng AC là 6+ 3 = 9 (cm) Đ/S: 9cm III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Viết phép tính tích hợp - GV nhận xét và giao bài về nhà - HS thi giữa các tổ Tiết 1 Ngày soạn: 24/04/2006 Ngày giảng: 25/04/2006 Thứ ba ngày 25 tháng 04 năm 2006 Thể dục: Tiết 32: Bài thể dục - Trò chơi: I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn bài thể dụ, tiếp tục trò chơi "Tâng cầu" 2- Kĩ năng: Biết thực hiện động tác trong bài TD 1 cách chính xác - Nâng cao thành tích tâng cầu 3- Giáo dục: Yêu thích môn học II- Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập - Chuẩn bị một còi, cầu cho HS III- Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Chạy nhẹ nhàng - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông - Đi vòng tròn và hít thở sâu. B- Phần cơ bản: 1- Ôn bài thể dục phát triển chung. - Lần 1: GV hô và làm mẫu - Lần 2: Cán sự lớp đk' 4-5phút 60-80m 1vòng 22-25' 2 lần 2x8nhịp x x x x x x x x 3 - 5 m (GV) ĐHNL - Thành một hàng dọc - HS thực hiện sự đk' của quản trò - Lần 1: HS tập theo GV - Lần 2: Tập theo sự đk' của lớp trưởng. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. 2- Chuyền cầu theo tổ - GV phổ biến nội dung và giao việc. 3- Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp - Tập động tác điều hoà. - Trò chơi: Chim bay cò bay - Nhận xét chung giờ học (Khen, nhắc nhở, giao bài0 - Xuống lớp 4-5phút 2x8nhịp 1 lần - HS chuyền cầu theo tổ - GV theo dõi, chỉnh sửa. - Thành hai hàng dọc x x x x x x x x 3-5m (GV) ĐHXL Tiết 2 Chính tả (TC): Tiết 19: Cây bàng A- Mục đích, yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn cuối bài cây bàng từ "Xuân sang đến hết bài" - Điền đúng vần oang và oac, chữ g hoặc gh B- Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép sẵn nội dung bài . C- Các hoạt động dạy học: T/g GV HS 5phút I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS viết: Tiếng chim, bóng râm - Chấm một số bài phải viết lại ở nhà - GV nên nhận xét sau KT - Hai HS lên bảng viết. 13phút II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài (Linh hoạt) 2- Hướng dẫn học sinh tập chép. - Treo bảng phụ lên bảng H: Cây bàng thay đổi NTN vào mùa xuân, hè, thu ? - GV đọc cho HS viết: lộc non, kẽ lá, xuâng sang, khoảng sân. - GV theo dõi, NX, sửa sai + Cho HS chép bài vào vở - GV KT tư thế ngồi, cách cầm bút - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu. - 2 HS đọc đoạn văn trên bảng. - Mùa xuân: Những lộc non chồi ra.. - Mùa hè: Lá xanh um... - Mùa thu: quả chín vàng... - HS viết từng từ trên bảng con - HS chép chính tả - Đọc bài cho HS soát lỗi + GV chấm 4 - 5 bài tại lớp - Nêu và chữa lỗi sai phổ biến - HS soát lỗi trong vở bằng bút chì (đổi vở) - Chữa lỗi ra lề. 5phút Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 7phút 3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a- Điền vần: oang hay oac H: Nêu Y/c của bài ? - HD và giao việc b- Điền chữ g hay gh: H: Bài yêu cầu gì ? - HD và giao việc H: gh luôn đứng trước các nguyên âm nào ? - Điền vần oang hay oac vào chỗ chấm. - HS làm vào VBT, 1 HS lên bảng cửa sổ mở toang Bố mặc áo khoác - Điền chữ g hay gh vào chỗ trống - HS làm và lên chữa gõ trống, chơi đàn ghi ta - gh luôn đứng trước các ng âm e, ê và i 5 phút 4- Củng cố - dặn dò: - Khen ngợi những HS viết đúng, đẹp - GV nhận xét chung giờ học ờ: Luyện viết lại bài chính tả - HS nghe và ghi nhớ Tiết 3+4 Tập đọc: Bài 29: Đi học A- Mục đích yêu cầu: 1- HS đọc trơn cả bài đi học: Luyện đọc các từ . Lên nương, tới lớp, hương rừng, suối. Luyện đọc nghỉ hơi khi viết dòng thơ, khổ thơ 2- Ôn các vần ăn, ăng: - Tìm tiếng trong bài có vần ăng - Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăn ... y là gì ? - GV chia nhóm và giao việc - Gọi một số nhóm lên đóng vai trước lớp - Nói lời khuyên chú bé chăn cừu - HS đóng vai theo nhóm 4 (một em đóng vai người chăn cừu, 3 em đóng vai HS) - Mỗi em tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu. - Lớp theo dõi, NX. 3phút 5- Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học ờ: Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4 Kể chuyện: Tiết 32: Cô chủ không biết quý tình bạn A- Mục đích - Yêu cầu: - Nghe cô giáo kể, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn, sau đó kể toàn bộ câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa của chuyện: Ai không biết quý tình bạn người đó sẽ cô độc B- Đồ dùng dạy - học: - Phóng to tranh minh hoạ trong SGK C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS 5phút I- Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS kể chuyện "Con rồng, cháu tiên" - GV nhận xét, cho điểm. 27phút II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Giáo viên kể chuyện: - GV kể mẫu hai lần. Lần 2: Kể trên tranh 3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh - Cho HS quan sát tranh 1 H: Tranh vẽ cảnh gì ? H: Câu hỏi dưới tranh là gì ? - Hướng dẫn HS và gia việc + Các tranh 2, 3, 4 hướng dẫn Hs kể tương tự 4- Hướng dẫn HS kể toàn chuyện. - Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV theo dõi, chỉnh sửa. 5- Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện. H: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? - HS chú ý nghe. - HS quan sát - Cô bé đang ôm gà mái và vuốt ve bộ lông của nó Gà trống đứng ngoài hàng rào rũ xuống vẻ ỉu xìu - Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái. - HS kể theo tranh 1 (3-4HS) - HS thực hiện theo Y/c - 4 - 5 HS kể - Phải biết quý trọng tình bạn - Ai không biết quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn - Không nên có bạn mới lại quên bạn cũ. - Cho HS bình chọn người kể chuyện hay nhất, hiểu nội dung câu chuyện - HS bình chọn theo Y/c 3phút 6- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học: ờ: Tập kể lại chuyện cho người thân nghe - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 5 Toán: Tiết 128: Ôn tập các số đến 10 A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS củng cố về - Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 10 - Đo độ dài đoạn thẳng. 2- Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc, đếm và viết các số trong phạm vi 10 - Rèn kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng. B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: T/g GV HS 5phút I- Kiểm tra bài cũ: - Trả và nhận xét bài kiểm tra. - HS chú ý nghe. 25phút II- Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc Y/c của bài - HS và giao việc Bài 2: Bài Y/c gì ? Làm thế nào để viết được dấu ? - Gọi HS khác nhận xét, GV chỉnh sửa Bài 3: - Viết các số từ 0 - 10 vào từng vạch của tia số. - HS làm trong sách, 1 HS lên bảng - HS đọc các số từ 0 đến 10, và ngược lại. - Viết dấu >, <, = vào chỗ chấm - So sánh số bên trái với số bên phải. - HS làm vào sách rồi nêu miệng kết quả. - Gọi HS đọc Y/c của bài ? - Y/c HS nêu cách làm ? Bài 5: Bài yêu cầu gì ? - Y/c HS dùng thước có vạch để đo độ dài đt rồi viết kết quả số đo trên đt đó. - GV nhận xét, chỉnh sửa. a- Khoanh vào số lớn nhất b- Khoanh vào số bé nhất - So sánh các số để tìm ra số bé nhất, số lớn nhất và khoanh vào a- 6 , 3 , 4 , 9 b- 5 , 7 , 3 , 8 - Đo độ dài các đoạn thẳng - HS đo trong sách; 3 HS lên bảng. Đoạn AB: 5cm MN: 9cm PQ: 2cm 5phút III- Củng cố - dặn dò: Trò chơi: Thi lập những phép tính thích hợp với các số và dấu. (2, 6, 4, +, - , = ) - GV nhận xét chung giờ học ờ: Làm bài tập (VBT) - Các tổ cử đại diện lên chơi thi. - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 1 Ngày soạn: 27/4/2006 Ngày giảng: 28/4/2006 Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2006 Âm nhạc: Tiết 32: Ôn bài hát đường và chân A- Mục tiêu: - HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca. - Thực hiện được các động tác phụ hoạ. B- Giáo viên chuẩn bị: - Hát chuẩn xác bài ca. - Chuẩn bị động tác phụ hoạ: Nhún chân tại chỗ, tay thả lỏng, vung tự nhiên. C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS 5phút I- Kiểm tra bài cũ: H: Giờ trước các em học bài hát gì ? H: Bài hát do ai sáng tác. - Yêu cầu HS hát lại bài hát . - Bài hát: Đường và chân - Do nhạc sỹ Hoàng Long sáng tác. - 2 HS hát cá nhân. 12 phút II- Ôn tập: 1- Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Đường và chân. - Cho cả lớp hát lại toàn bài. - Yêu cầu HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - GV làm mẫu những tiếng hát luyến láy. + Cho HS hát nối tiếp theo nhóm. Yêu cầu HS sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo. - GV theo dõi, giúp đỡ thêm. - Cả lớp hát: 3 đến 4 lần. - HS hát nối tiếp theo nhóm 4 13phút 2- Hoạt động 2: Tập vận động phụ hoạ - GV hát kết hợp nhún (mẫu - Yêu cầu học sinh thực hành - GV theo dõi và chỉnh sửa cho học sinh - Cho HS biểu diễn - GV nhận xét, đánh giá. - HS theo dõi - HS thực hiện CN, nhóm, lớp. - HS biểu diễn: Song ca, tam ca, tốp ca, đơn ca. 5phút 3- Củng cố - dặn dò: H: Các em vừa ôn bài hát gì ? - Cho HS hát lại cả bài. - GV nhận xét chung giờ học. - 1, 2 em trả lời - Cả lớp hát: 1 lần - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 2 Đạo đức: Tiết 32: Thực hành cách chào hỏi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: - Nắm được cách chào hỏi phù hợp 2- Kỹ năng: - Biết cách chào hỏi khi gặp gỡ - Biết phân biệt cách chào hỏi đúng và chưa đúng B- Tài liệu và phương tiện: - GV chuẩn bị một số tình huống để đóng vai về cách chào hỏi. C- Các hoạt động dạy - học: T/g GV HS 3phút I- Kiểm tra bài cũ: H: Nêu cách đi bộ đúng quy định ? - GV nhận xét, cho điểm - 1 vài HS nêu II- Thực hành: 1- Hoạt động 1: Đóng vai chào hỏi - GV lần lượt được ra các tình huống + Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ và bà bạn ở nhà. + Gặp thầy cô giáo ở ngoài đường. + Gặp bạn trong rạp hát + Gặp bạn đi cùng bố mẹ bạn ở trên đường. - GV Y/c từng nhóm lên đóng vai chào hỏi trước lớp. 2- Hoạt động 2: Thảo luận lớp H: Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau, khác nhau. H: Khác nhau NTN ? H: Em cảm thấy NTN khi : - Được người khác chào hỏi ? - Em chào họ và được họ đáp lại - Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp lại? + GV chốt ý và nêu 3- Hoạt động 3: Làm phiếu BT. - GV phát phiếu BT cho HS Đúng ghi đ, sai ghi s + gặp thầy cô ở ngoài đường em vừa chạy vừa chào s + Đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn không chào mà chỉ gọi bạn s + Gặp thầy cô giáo chào: - Em chào thầy (cô) ạ đ - Cô, thầy s + Gặp thầy giáo ở ngoài đường em đứng nghiêm chỉnh chào: Em chào thầy ạ đ + GV chốt ý: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, nhưng phải chào hỏi phù hợp với từng tình huống để thể hiện sự tôn trọng. - HS thực hành chào hỏi theo từng tình huống. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - Khác nhau - HS trả lời theo ý kiến - HS lần lượt trả lời HS khác nghe, NX và bổ sung - HS làm BT (CN) theo phiếu - 1 HS lên bảng chữa - Lớp NX, bổ sung - HS chú ý nghe 4- Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc: Lời chào mâm cỗ - NX chung giờ học. ờ: Thực hiện chào hỏi trong giao tiếp hàng ngày - HS đọc ĐT 1, 2 lần - HS nghe và ghi nhớ. Tiết 3 Tự nhiên xã hội: Tiết 31: Gió A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Giúp HS biết - Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh 2- Kỹ năng: - HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. B- Đồ dùng dạy học: - Các hình trong bài 31 SGK - Mỗi HS làm sẵn một cái chong chóng. C- Các hoạt động dạy học: - GV giới thiệu tiêu đề bài học: (ghi bảng) Hoạt động 1: Làm việc với SGK. Mục tiêu: HS biết các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh trong SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết có gió nhẹ, gió mạnh. Cách tiến hành: T/g GV HS Bước 1: - HD HS tìm bài 31 SGK - HS mở sách trang 66 - Y/c HS trả lời câu hỏi ? - GV gợi ý: So sánh trạng thái của các lá cờ để tìm ra sự khác biệt vào những lúc có gió và không có gió. Cũng tương tự với ngọn cỏ lau. - Với câu hỏi "Nếu những gì bạn nhận thấy khi có gió thổ vào người". - GV Y/c HS lấy quyển vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. - GV Y.c HS quan sát hình vẽ cậu bé đang cầm quạt phe phẩy trong SGK và nói với nhau cảm giác của cậu bé. Bước 2: - GV Y/c một số cặp lên hỏi và trả lời nhau trước lớp * Kết luận: Khi trời lặng gió cây cối đứng im. Gió làm co lá cây ngọn cỏ lay động. Gió mạnh hơn làm cho cây cối nghiêng ngả.(Giáo viên giảngthêm cho hs về bão) - Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Mục tiêu: HS nhận biết trời có gió hay không có gió. Gió mạnh hay gió nhẹ Cách tiến hành: Bước 1: - GV nêu nhiệm vụ cho HS khi ra ngoài trời quan sát. - Nhìn xem các lá cây ngọn cỏ ngoài sân trường có lai động không ? rút ra KL. Bước 2: - GV tổ chức cho HS ra ngoài trời quan sát làm việc theo nhóm - GV đi đến các nhóm giúp đỡ và kiểm tra Bước 3: - GV tập hợp cả lớp chỉ định đại diện nhóm lên báo cáo kết quả TL. * Kết luận: - Nhờ quan sát cây cối, mọi vật xung quanh - HS (theo cặp) quan sát tranh và trả lời các câu hỏi ở tranh trang 66 SGK - HS lấy vở quạt vào mình và đưa ra nhận xét. - 1 số cặp lên hỏi và trả lời - HS khác nhẫnét bổ sung. - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm: nêu những NX của mình với các bạn trong một nhóm Và chính cảm nhận trong mỗi người mà ta biết được là khi có gió nặng hay gió nhẹ - Khi trời lặng gió cây cối đứng im - Gió mạnh hơn, cả cành lá đung đưa. - Khi gió thổi vào người ta cảm thấy mát (nếu trời nóng) * GV cho HS ra sân chơi chong chóng. Cách tiến hành: - Bạn quản trò hô "gió nhẹ" các bạn tay cầm chong chóng chạy từ ừ - Bạn quản trò hô "gió mạnh" các bạn chạy nhanh để chong chóng quay tít - Bạn quản trò hô "trời lặng gió " các bạn đứng để chong chóng ngừng quay. IV- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét giờ học: Khen những em học tốt. - Dặn HS học bài. Xem trước bài sau. Tiết 5 Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 32 A- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - Đi học đúng giờ - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài - Ngoan, lễ phép với thầy cô - Có ý thức luyện viết tốt. 2- Tồn tại: - Vẫn còn HS quên đồ dùng: Thắng. - Trong giời học còn trầm như: Hậu. - Chưa tự giác làm trực nhật: Hương. - Trang phục CN còn bẩn: Vũ Long B- Kế hoạc tuần 33: - Duy trì tốt những ưu điểm của tuần qua - Khắc phục những tồn tại của lớp. - Tích cực ôn tập chuẩn bị cho HS HK
Tài liệu đính kèm: