Giáo án dạy Tuần 8 - Lớp 01

Giáo án dạy Tuần 8 - Lớp 01

Học vần

Bài : UA – ƯA

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức:

 - Học sinh đọc được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ và câu ứng dụng.

 - Viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.

2. Kĩ năng :

 - Rèn cho hs đọc to rõ ràng phát âm chuẩn.

3. Thái độ :

 - GD học sinh đọc đúng, viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Giáo viên: Tranh.

 - Học sinh: Bộ ghép chữ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

1. Ổn định tổ chức: 1’

2. Tiến trình giờ dạy.

 

doc 49 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 466Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 8 - Lớp 01", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2014
Học vần
Bài : UA – ƯA
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - Học sinh đọc được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ và câu ứng dụng.
 - Viết được ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. 
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
2. Kĩ năng : 
 - Rèn cho hs đọc to rõ ràng phát âm chuẩn.
3. Thái độ : 
 - GD học sinh đọc đúng, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: Tranh.
 - Học sinh: Bộ ghép chữ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
3’
15’
3’
8’
8’
2’
15’
15’
2’
5’
3’
Tiết 1:
* Kiểm tra:
*Hoạt động 1:
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
* Gv viết bảng ia, tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá, bia đá, bìa vở.
Dạy vần
*Viết bảng: ua.
+ Đây là vần gì?
-Phát âm: ua.
-Hướng dẫn HS gắn vần ua.
-Hướng dẫn HS phân tích vần ua.
-Hướng dẫn HS đánh vần vần ua.
-Đọc: ua.
-Hướng dẫn học sinh gắn: cua.
-Hướng dẫn học sinh phân tích tiếng cua. 
- Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng cua.
-Đọc: cua.
-Treo tranh giới thiệu: cua bể.
-Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
-Đọc phần 1.
*Viết bảng: ưa.
- Đây là vần gì?
-Phát âm: ưa.
-Hướng dẫn HS gắn vần ưa.
-Hướng dẫn HS phân tích vần ưa.
-So sánh:
+Giống: a cuối.
+Khác: u – ư đầu
-Hướng dẫn HS đánh vần vần ưa.
-Đọc: ưa.
-Hướng dẫn HS gắn tiếng ngựa.
-Hướng dẫn HS phân tích tiếng ngựa.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng ngựa.
ngựa
-Treo tranh giới thiệu: ngựa gỗ.
-GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc từ : ngựa gỗ
-Đọc phần 2.
-Đọc bài khóa.
* Viết bảng con: 
ua – ưa – cua bể - ngựa gỗ.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
* Đọc từ ứng dụng.
 cà chua	tre nứa
 nô đùa	xưa kia
Giảng từ
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ua,ưa.
-Hướng dẫn HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
* Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-Treo tranh giới thiệu câu ứng dụng.
-Đọc câu ứng dụng:
Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
* Luyện viết.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
* Luyện nói:
-Chủ đề: Giữa trưa.
-Treo tranh:
+ Tranh vẽ gì?
+ Giữa trưa thì đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Hàng ngày, giữa trưa thì ở nhà em, mọi người làm gì?
-Nêu lại chủ đề: Giữa trưa.
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới có ua – ưa: gió lùa, dưa hấu...
*Dặn HS học thuộc bài ua – ưa.
 - HSđọc cá nhân, đồng thanh
Vần ua
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ua có âm u đứng trước, âm a đứng sau: Cá nhân
U – a – ua: cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
- Tiếng cua có âm c đứng trước vần ua đứng sau.
cờ – ua – cua: cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, nhóm.
Vần ưa.
Cá nhân, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Vần ưa có âm ư đứng trước, âm a đứng sau: cá nhân.
So sánh.
ư - a - ưa: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Thực hiện trên bảng gắn.
Tiếng ngựa có âm ng đứng trước, vần ưa đứng sau, dấu nặng đánh dưới âm ư: cá nhân.
ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa: cá nhân, lớp.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Cá nhân, lớp.
Cá nhân, lớp.
HS viết bảng con.
2 - 5 em đọc.
chua, đùa, nứa, xưa .
Cá nhân, lớp.
2 em đọc.
Nhận biết tiếng có ua - ưa.
Cá nhân, lớp.
Viết vào vở tập viết.
Giữ trưa.
12 giờ.
Vì giữa trưa trời nắng nên mọi người nghỉ ngơi.
Tự trả lời.
Đạo đức
GIA ĐÌNH EM ( Tiết 2 )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - Học sinh biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị. Yêu quí gia đình mình
 - Quí trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn cho hs có kĩ năng sống trong giao tiếp.
3. Thái độ:
 - GD HS biết quý trọng những người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: Tranh, đồ dùng cho học sinh chơi sắm vai.
 - Học sinh: Sách bài tập đạo đức.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
10’
10’
7’
5’
*Giới thiệu bài: Gia đình em.
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
Cho học sinh chơi trò chơi: “Đổi nhà”.
-Cách chơi: Học sinh đứng thành vòng tròn điểm danh 1 2 3 cho đến hết. Người số 1 và 3 nắm tay nhau tạo thành nhà, người số 2 đứng giữa tượng trưng cho gia đình. Khi giáo viên hò “đổi nhà” người số 2 đổi chỗ cho nhau, nếu em nào không có nhà sẽ ra ngoài làm quản trò.
-Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
* 3 em đóng vai tiểu phẩm “Chuyện của bạn Long”.
-Các vai: Long, mẹ Long, các bạn Long.
+ Em có nhận xét gì về việc làm của Long? Long đã vâng lời mẹ chưa?
+ Điều gì sẽ xảy ra khi Long không vâng lời mẹ?
Học sinh tự liên hệ.
+ Sống trong gia đình, em được bố mẹ quan tâm như thế nào?
+ Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng?
-Gọi 1 số em trình bày trước lớp.
*Kết luận chung: Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ. Được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.
-Cần thông cảm, chia sẻ với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình.
-Trẻ em phải có bổn phận yêu quí gia đình, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
Giáo viên bắt cho cả lớp bài hát “Cả nhà thương nhau”.
+ Học bài gì? (Gia đình em).
+ Em phải làm gì để mọi người trong gia đình vui lòng? (Ngoan, học giỏi, vâng lời...)
-Phải vâng lời ông bà, cha mẹ, anh chị.
Học sinh đọc lại đề.
Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn.
Học sinh chơi – Trả lời 1 số câu hỏi:
Em cảm thấy thế nào khi bị mất nhà, có nhà?
Gọi 1 em lên nhắc lại kết luận.
Học sinh theo dõi và thảo luận
Mẹ chuẩn bị đi làm, dặn Long: Long ơi! Mẹ đi làm, con ở nhà học bài và trông nhà cho mẹ.
Long đang ngồi học thì các bạn rủ đi đá bóng. Long đi đá bóng với các bạn.
Long chưa vâng lời mẹ.
Không học xong bài, làm mẹ buồn...
Học sinh hoạt động thảo luận theo nhóm 2.
Học sinh trình bày trước lớp.
2 em nhắc lại ý 1.
2 em nhắc lại ý 2.
2 em nhắc lại ý 3.
Học sinh theo dõi.
Hát cả lớp, nhóm, cá nhân.
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014
Học vần
Bài : ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - Củng cố các vần đã học có kết thúc bằng a.
 - Đọc đúng ia, ua, ưa, các từ ngữ và câu ứng dụngtừ bài 28 đến bài 31 
 - Viết được ia, ua, ưa, các từ ngữ úng dụng.
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn cho hs đọc to rõ ràng phát âm chuẩn.
3. Thái độ: 
 - GD học sinh đọc đúng, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Bảng ôn, tranh.
 - HS: Bộ ghép chữ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
3’
15’
1’
15’
15’
10’
10’
3’
Tiết 1:
* Kiểm tra:
*Giới thiệu bài: Ôn tập.
*Hoạt động1:
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2:
*Nghỉ chuyển tiết:
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
* Gv viết bảng: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ, giữa trưa, nơ đùa, tre nứa.
* Nêu những vần đã học.
-HS nhắc lại những vần có a ở cuối.
-GV ghi góc bảng.
-GV treo bảng ôn.
-HDHS ghép âm thành vần.
-GV viết vào bảng ôn.
* Đọc từ ứng dụng:
 mua mía	ngựa tía
 mùa dưa	trỉa đỗ
-Giáo viên giảng từ.
-Nhận biết tiếng có vần vừa ôn.
-Hướng dẫn học sinh đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-GV đọc mẫu.
* Viết bảng con:
-Hướng dẫn cách viết.
* Luyện đọc
-Đọc lại bảng ôn và từ ứng dụng.
* Luyện đọc câu ứng dụng.
-Treo tranh
- Bức tranh vẽ gì?
-Giới thiệu bài ứng dụng:
 Gió lùa kẽ lá
 Lá khẽ đu đưa
 Gió qua cửa sổ
 Bé vừa ngủ trưa.
-Giáo viên giảng nội dung bài ứng dụng. Hướng dẫn học sinh nhận biết 1 số tiếng có vần ua – ưa.
-GV đọc mẫu.
* Luyện viết.
mùa dưa, ngựa tía.
-Thu chấm, nhận xét.
Kể chuyện: Khỉ và rùa.
-Giới thiệu câu chuyện
-GV kể chuyện lần 1.
-GV kể chuyện lần 2 có tranh minh họa.
-T1: Rùa và Khỉ chơi rất thân. Rùa thì chậm chạp nhưng lại nhanh mồm, miệng. Một hôm, Khỉ bảo cho Rùa biết vợ Khỉ mới sinh con. Rùa vội vàng theo Khỉ đến thăm gia đình Khỉ.
-T2: Sắp đến nhà, Khỉ chỉ cho Rùa biết nhà của nó ở trên 1 chạc cây cao. Khỉ bảo bác Rùa cứ nặm chặt đuôi tôi. Tôi lên đến đâu bác lên đến đó.
-T3: Khỉ trèo được lên cây, Rùa chưa lên đến nhà, vợ Khỉ đã đon đả chào: Chào bác Rùa...
-T4: Vốn là người hay nói, Rùa liền đáp lại. Nhưng vừa mở miệng để nói thì Rùa đã rơi bịch xuống đất, cái mai bị rạn nứt cả. Ngày nay, trên mai Rùa vẫn còn những vết rạn nứt ngày ấy.
-Gọi học sinh kể 
->Ý nghĩa: Khi đã là bạn thân thì vui buồn có nhau, nhớ đến nhau. Chào hỏi lễ phép là rất tốt, nhưng cũng cần chú ý hoàn cảnh, tư thế của mình khi chào hỏi.
-Chơi trò chơi tìm tiếng có vần vừa ôn.
-Dặn học sinh về học bài.
- HS đọc cá nhân, cả lớp
ia – ua – ưa.
Ghép các chữ ghi âm ở cột dọc với dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành vần.
2 – 3 em đọc.
Học sinh gạch chân những tiếng có vần vừa ôn.
Đánh vần, đọc từ.
Cá nhân, lớp.
Học sinh viết bảng con. mùa dưa, ngựa tía.
Chữ mùa :Viết mờ ,nối nét viết chữ u, lia bút viết chữ a và dấu huyền.
Chữ dưa :Viết chữ d nối nét viết chữ ư, lia bút viết chữ a 
Chữ ngựa :Viết chữ ng , lia bút viết ư nối nét viết chữ a và dấu nặng.
Chữ tía :Viết chữ t nối nét viết chữ i, lia bút viết chữ a và dấu sắc
Cá nhân, lớp.
Bé đang nằm ngủ trên võng.
2 em đọc.
Nhận biết số tiếng có vần ua - ưa (lùa, đưa, cửa, trưa)
HS đọc cá nhân, lớp.
Viết vở tập viết.
Theo dõi.
HS kể theo nội dung tranh.
1 HS kể toàn chuyện.
Cá nhân.
Cá nhân, lớp.
Nhắc lại.
LUYỆN TẬP( trang 48)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức
 - Học sinh thuộc bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và 4.
2. Kĩ năng: 
 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 hoặc 2 phép tính thích hợp.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục học sinh kĩ năng tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên: Sách. mẫu vật.
 - Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
3’
10’
20’
5’
Kiểm  ... y:
-Giấy màu nâu xé cạnh 1 ô, dài 6 ô, 1 ô và 4 ô.
c/ Hướng dẫn dán hình:
-Dán tán lá và thân cây.
-Dán thân ngắn với tán tròn.
-Dán thân dài với tán dài.
* Hướng dẫn học sinh thực hành.
-Yêu cầu học sinh lấy 1 tờ giấy màu xanh lá cây, xanh đậm.
-Yêu cầu học sinh đếm ô, đánh dấu.
- Yêu cầu học sinh xé thân cây.
-Giáo viên uốn nắn thao tác của học sinh.
-Hướng dẫn dán cây.
* Thu chấm, nhận xét.
-Đánh giá sản phẩm.
-Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
Hình cái cây.
Đọc đề bài.
Thân cây, tán cây.
Thân cây màu nâu, tán cây màu xanh.
Màu xanh đậm, màu xanh nhạt.
Quan sát.
Quan sát 2 cây vừa dán.
Lấy giấy màu (Xanh lá cây, xanh đậm).
Học sinh đánh dấu, vẽ, xé hình vuông cạnh 5ô, hình chữ nhật cạnh 8ô, 5ô. Xé 4 góc tạo tán lá tròn và dài.
Lấy giấy màu nâu xé 2 thân: dài 6ô, dài 4ô, rộng 1ô.
Cần xếp cân đối trước khi dán, bôi hồ đều, dán cho phẳng.
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 - Tiếp tục ổn định nề nếp lớp, duy trì sĩ số học sinh.
 - Nhận xét những yêu điểm của học sinh trong tuần.
 - Nêu phương hướng trong tuần tới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Cờ, hoa bằng giấy màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
15’
7’
10’
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
* Ổn định lớp:
- Cho học sinh hát.
* Lớp trưởng điều khiển giời sinh hoạt.
- Lớp trưởng nhận xét các mặt của lớp trong tuần.
+ Về nề nếp:
+ Về học tập:
- Yêu cầu các tổ trưởng lên phát biểu ý kiến của tổ mình.
- Yêu cầu học sinh trong lớp có ý kiến.
- Xếp loại thi đua giữa các tổ
 Tổ 1: Xếp loại......
 Tổ 2: Xếp loại......
 Tổ 3: Xếp loại......
- Các tổ lên dán cờ.
* Giáo viên chủ nhiệm nhận xét chung về lớp và nêu phương hướng của tuần tới:
- Nhận xét ưu điểm:
+ Về nề nếp:
+ Về học tập:
- Giáo viên nêu phương hướng của tuần sau.
+ Duy trì tốt những nề nếp đã có. Khắc phục những tồn tại của tuần trước.
+ Chăm chỉ học tập cùng giúp đỡ nhau trong học tập để có những kết quả tốt.
* Lớp trưởng điều khiển chương trình văn nghệ của lớp
- Học sinh hát.
- Lớp trưởng nhận xét.
- Tổ trưởng các tổ lên báo cáo kết quả tổ mình.
- 1 số em lên phát biểu ý kiến.
- Đại diện các tổ lên nhận hoa và cờ để dán.
- Hs nghe.
- Cá nhân, tổ nhóm lên chung vui văn nghệ.
HƯỚNG DẪN HỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
1. Kiến thức : 
 - Hoàn thành các bài tập buổi sáng.
 - Ôn luyện môn tiếng việt đã học buổi sáng.
 - Luyện lại những vần, tiếng, từ, câu mà các em đã học.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn cho hs đọc to rõ ràng, phát âm chuẩn âm, tiếng, từ, câu.
 - HS đọc đúng các tiếng có vần trong bài đã học. 
3. Thái độ : 
 - GD học sinh đọc đúng, viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: SGK, bảng .
 - HS: bộ ghép chữ tiếng việt, SGK , vở li
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
Kiểm tra
Đọc SGK
2-3 HSđọc
10’
10’
1’
10’
3’
*Hoạt động 1: hoàn thành nốt các tiết học buổi sáng.
*Hoạt động 2: Bồi dưỡng hs giỏi, phụ đạo hs yếu.
* HS đọc 
Giải lao
Rèn viết 
*Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:
* Hoàn thành các tiết học buổi sáng
- Những bạn nào chưa hoàn thành các tiết học buổi sáng.
- GV kèm cặp một số hs làm bài chậm 
- Gv cho bài phù hợp với những hs đã hoàn thành bài.
* Củng cố lại những vần, tiếng, từ, câu đã học.
- GV chép bảng phụ. 
- ui, ưi, đồi núi, gửi thư, cái túi, vui, vẻ, gửi quà, ngửi mùi, đồi núi.
Dì Na vừa gửi thư về cả nhà vui quá. 
- Quan sát uốn nắn hs đọc cho đúng
- GV quan tâm đặc biệt hs đọc bài còn yếu.
* hướng dẫn hs viết vở li
- GVhướng dẫn viết mẫu vần, từ:
Ui, ưi, đồi núi, gửi thư 
- Hướng dẫn điểm đặt bút, lia bút, kết thúc của các chữ.
- HS nêu tư thế cách cầm bút để vở.
Quan sát uốn nắn khi hs viết bài.
* GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài 
Tìm tiếng có chứa vần ui, ưi
Nhận xét tiết học – Tuyên dương những hs đọc bài tốt.
- HS hoàn thành bài nốt các tiết buổi sáng
- HS tự hoàn thành nốt các bài tập của buổi sáng mà mình chưa hoàn thành.
- HS tự làm bài
HS luyện đọc 
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- đọc thi theo cặp, nhóm, tổ.
- Đọc tiếng bất kì.
- HS chỉ các tiếng có chứa vần ui, ưi
- HS theo dõi cách viết
 - Viết trên không trung
- HS thực hành viết vở
 HS đọc bài
HƯỚNG DẪN HỌC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - Hoàn thành bài tập trong ngày.
 - Làm bài tập củng cố phép cộng trong phạm vi 5.
2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng tính nhẩm cho học sinh.
3. Thái độ: 
 - GD học sinh kĩ năng tính toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
40’
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
* Hoàn thành bài tập trong ngày.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
* Bài 1: Tính
0 + 1 = 0 + 2 = 
3 + 1 = 2 + 3 =
4 + 1 = 2 + 2 = 
- GV nhận xét chỉnh sửa.
* Bài 2: Tính
 2 + 1 + 2 = 3 + 1 + 1 = 
 3 + 0 + 1 = 4 + 1 + 0 = 
- GV theo dõi
* Bài 3: , =?
 2.... 2 + 3 5.....5 + 0 
 0 + 3....4 5.....2 + 0
- GV theo dõi
- Gv chữa một số vở nhận xét.
* Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn dòvề nhà.
- Hs hoàn thành các bài tập trong ngày.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào bảng con.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở ô li.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở ô li.
- Hs lắng nghe.
Luyện thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ, thực hiện động tác tương đối chính xác.
2. Kĩ năng: - Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về trước, thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
3. Thái độ: - Ôn trò chơi “Qua đường lội” , tham gia chơi ở mức động tương đối chủ động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Dọn vệ sinh sân tập.
 - Giáo viên kẻ sân chuẩn bị trò chơi, còi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
10’
5’
10’
5’
*Hoạt động 1: 
Khởi động.
*Hoạt động 2:
Dàn hàng , dồn hàng 
*Trò chơi : “Qua đường lội”
*Hoạt động 3:
Hồi tĩnh.
*Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
* Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Giậm chân đếm theo nhịp 1 - 2
- Chơi trò chơi " Diệt các con vật có hại "
* Phần cơ bản:
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái.
- GV nhận xét đánh giá chung.
- Thi tập hợp dóng hàng dọc (cả ba tổ cùng thi một lúc, giáo viên điều khiển)
- Ôn dàn hàng, dồn hàng: 2 lần
Lần 1: GV cho dàn hàng sau đó dồn hàng.
Lần 2: Dàn hàng xong, GV cho tập hợp các động tác RLTTCB
- Tư thế cơ bản 2 - 3 lần.
- Đứng đưa hai tay ra trước 2 - 3 lần.
- GV hướng dẫn chơi trò chơi "Qua đường lội"
* Phần kết thúc: 
- Đứng vỗ tay hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài học.
- Cho học sinh xung phong lên trình diễn 2 động tác.
- GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
- HS tập hợp 3 hàng dọc.
- Điểm số.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện theo.
- Mỗi tổ làm một lần.
- Cả bốn tổ cùng thực hiện một lần.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS chơi.
- HS thực hiện.
- HS xung phong lên thực hiện.
- HS lắng nghe.
Hoạt động tập thể
TRÒ CHƠI DÂN GIAN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi.
2. Kĩ năng: - Học sinh biết chơi trò chơi.
3. Thái độ: - Tạo không khí thoải mái sau những giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Còi, cờ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
6’
27’
2’
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
* Phần mở đầu:
- Kiểm tra sĩ số.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Phổ biến nội dug yêu cầu bài học.
* Phần cơ bản:
- Kiểm tra bài cũ: em hãy cho biết trong tháng 10 có ngày lễ lớn nào? 
- Giới thiệu các trò chơi dân gian: Mèo đuổi chuột, bịt mắt bắt dê, ô ăn quan....
- Tổ chức chơi các trò chơi.
- GV tập hợp học sinh thành vòng tròn.
+ Nêu tên trò chơi.
+ Hướng dẫn cách chơi.
+ Cho học sinh chơi thử.
+ Cho học sinh chơi và theo dõi.
+ GV quan sát sửa sai cho học sinh.
- Kết thúc trò chơi giáo viên nhận xét, khen ngợi.
* Phần kết thúc:
- GV nhận xét.
- Hướng chủ đề sinh hoạt tiết sau.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số.
- HS trả lời.
- HS tập hợp thành hình tròn.
- HS lắng nghe.
- HS chơi trò chơi.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
TIẾT HỌC TẠI THƯ VIỆN
Tự đọc sách theo ý thích
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức:
 - Giúp học sinh biết cách tìm cuốn sách mà mình yêu thích để đọc.
2. Kĩ năng:
 - Giúp học sinh có kĩ năng tìm sách, đọc sách, kĩ năng sử dụng các đồ dùng, thiết bị trong thư viện.
3. Thái độ:
 - Giáo dục ý thức ham đọc sách, ham tìm hiểu, ý thức cẩn thận, ngăn nắp khi tìm sách, khi ngồi đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: Phấn màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức: 1’
2. Tiến trình giờ dạy.
Tg
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
5’
20’-25’
3’ - 7’
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
* Ổn định tổ chức:
- Hướng dẫn học sinh ngồi vào vị trí thích hợp.
* Hướng dẫn tìm sách.
- Học sinh sẽ tìm đọc sách theo ý thích của mình.
- Hướng dẫn học sinh tìm sách - đọc sách:
+ Giới thiệu thứ tự sắp xếp các loại sách trên giá để học sinh biết (có biển chỉ dẫn)
+ Cách nhận biết các loại sách theo mã màu (theo biển chỉ dẫn)
+ Hướng dẫn cách tìm sách:
Tra danh mục ở đầu giá sách hoặc theo mã màu.
Lấy quyển sách theo số dán ở gáy hoặc lấy truyện theo mã màu.
- Hướng dẫn cách ngồi đọc sách:
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh cách ngồi đọc sách.
* Tìm sách và đọc sách
- Giáo viên theo dõi học sinh tìm sách và đọc sách, giúp đỡ học sinh.
* Thu hoạch
- Giáo viên nhận xét giờ học và dặn 
- Học sinh để giày dép gọn gàng và ngồi vào vị trí bàn đọc.
- Học sinh nghe 
- Học sinh lắng nghe và nhắc lại cách tìm sách.
- Học sinh nghe và nhắc lại.
- Học sinh tìm và đọc sách

Tài liệu đính kèm:

  • docga_l1_tuan_8.doc