Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 34 - Năm 2016

Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 34 - Năm 2016

 TOÁN

 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100

I. Mục tiêu

- Học đọc viết, so sánh các số, viết số liền trước trong phạm vi 100, số liền sau của một số đã cho trước.

- Thực hiện phép trừ, phép cộng các số có 2 chữ số.

- Giải toán có lời văn.

- Giáo dục có ý thức trong làm bài.

II. Hoạt động cơ bản:

1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn

2. Trải nghiệm:

III. Hoạt động thực hành

Bài 1: Viết các số:

Ba mươi tám; hai mươi sáu, năm mươi tư, sáu mươi mốt, ba mươi, mười chín, bảy mươi chín, tám mươi ba, bảy mươi bảy.

 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 

doc 12 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 342Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 1 - Tuần 34 - Năm 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 25 tháng 04 năm 2016
TIẾNG VIỆT
 Phân biệt âm đầu gi/d/v 
Sách thiết kế (trang 138), SGK (trang 65) 
Tiết 1 - 2
Thứ ba ngày 26 tháng 04 năm 2016
TIẾNG VIỆT
 Phân biệt âm đầu tr/ch 
Sách thiết kế (trang 141), SGK (trang 67) 
Tiết 3 - 4
 TOÁN
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu
- Học đọc viết, so sánh các số, viết số liền trước trong phạm vi 100, số liền sau của một số đã cho trước.
- Thực hiện phép trừ, phép cộng các số có 2 chữ số.
- Giải toán có lời văn.
- Giáo dục có ý thức trong làm bài.
II. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
Bài 1: Viết các số:
Ba mươi tám; hai mươi sáu, năm mươi tư, sáu mươi mốt, ba mươi, mười chín, bảy mươi chín, tám mươi ba, bảy mươi bảy.
 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Số liền trước
Số đã biết
Số liền sau
19
55
30
78
44
99
..
- HS làm bài - chữa bài.
* Lưu ý: Học sinh nhớ lại số liền trước của 1 số chính là số đó trừ đi 1.
Số liền sau của một số là lấy chính số đó cộng với 1.
Bài 3:
a. Khoanh vào số bé nhất:	59 34 76 28
b. Khoanh vào số lớn nhất: 	66 39  54 58
HS làm bài - chữa bài cho nhau.
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
	68 - 31	52 + 37	35 + 42
	98 - 51	26 + 63	75 - 45
Bài 5: Thành gấp được 12 máy bay. Tám gấp được 14 máy bay. Hỏi cả 2 bạn gấp được bao nhiêu máy bay?
Tóm tắt	Bài giải
Thành có 12 máy bay	Số máy bay 2 bạn có là
Tám có 14 máy bay	12 + 14 = 26 ( máy bay)
Cả 2 bạn có: máy bay	Đáp số: 26 máy bay.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà chia sẻ cùng người thân ôn lại kiến thức đã học.
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
NỘI DUNG TỰ CHỌN CỦA ĐỊA PHƯƠNG:
TỔ CHỨC HỌC SINH THĂM VIẾNG NGHĨA TRANG LIỆT SĨ
I. Mục tiêu
- Giáo viên tổ chức cho HS đến thăm nghĩa trang liệt sỹ 
- Qua đó giáo dục học sinh hiểu được cônglao của các anh hùng liẹt sĩ đã dũng cảm hy sinh thân mình để bảo vệ quê hương đất nước - HS ngày nay phải biết ơn và cố gắng học tập tốt để xây dựng và bảo vể Tổ Quốc 
II. Hoạt động cơ bản
- GV tổ chức cho học sinh đi thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ của xã Nam Lợi. ( HD HS khi đi bảo đảm an toàn)
- GV Cho HS thắp nhang cho các ngôi mộ liệt sĩ có trong nghĩa trang.
- GV giới thiệu cho HS biết được tên tuổi, quê quán của các anh hùng liệt sĩ quê hương xã Nam Lợi
- GV nêu cho HS biết được ngày 27 tháng 7 hàng năm nhà nước ta tổ chức lễ tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ Quốc.
- Qua đó giáo dục HS biết ơn các liệt sĩ đã hy sinh thân mình để bảo vệ non sông đất nước, bảo vệ bình yên cho chúng em được học hành
Thứ tư ngày 27 tháng 04 năm 2016
TIẾNG VIỆT
 Phân biệt dấu thanh hỏi/ngã 
Sách thiết kế (trang 144), SGK (trang 69)
 Tiết 5 – 6
 TOÁN
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ ( tính nhẩm và viết số) các số trong phạm vi 100 ( không có nhớ).
- Thực hành xem giờ đúng ( trên mặt đồng hồ).
- Giải bài toán có lời văn.
- Giáo dục học sinh có ý thức chăm học và rèn luyện tính tỉ mỉ khi làm bài.
II. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
 Bài : Số?
a. 	60 + 20 = 	80 - 20 = 	40 + 50 = 
	70 + 10 = 	90 - 10 = 	90 - 40 = 
	50 + 30 = 	70 - 50 = 	90 - 50 =
b. 	60 + 3 = 	85 - 1 = 	84 + 1 =
	41 + 1 = 	85 - 1 = 	84 + 1 = 
	28 + 0 = 	29 - 3 = 	85 - 84 =
- HS làm bài ( nêu kết quả phép tính rồi viết vào vở) - chữa bài
Bài 2: Tính:
	15 + 2 + 1 =	68 - 1 - 1 =	77 - 7 - 0 =
	34 + 1 + 1 = 	84 - 2 - 2 = 	99 - 4 - 1 =
- HS làm bài theo thứ tự các phép tính lần lượt phép tính thứ nhất song rồi tiếp tục thực hiện phép tính thứ 2 ví dụ: 15 + 2 = 17 lấy 17 + 1 = 18.
Bài 3: Đặt tính rồi tính:
	63 + 25	87 - 14 	31 + 56
	94 - 34 	62 - 62 	55 - 33
- HS làm bài - chữa bài cho nhau.
Bài 4: Lan có 1 sợi dây dài 72cm, Lan cắt đi 30cm. Hỏi sợi dây của Lan
 còn lại dài bao nhiêu xăng - ti - mét?
	Tóm Tắt	Bài giải
Có: 72cm	Sợi dây của Lan còn lại là:
Cắt đi: 30cm	72 - 30 = 42 (cm)
Còn lại:cm	Đáp số: 42 cm
Bài 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ.
- HS nhìn tranh đọc giờ cho đúng là: 1 giờ, 6 giờ, 10 giờ.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà chia sẻ cùng người thân ôn lại kiến thức đã học
Thứ năm ngày 28 tháng 04 năm 2016
TIẾNG VIỆT
 Chữ cái 
Sách thiết kế (trang 147), SGK (trang 71) 
Tiết 7 – 8
 TOÁN
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. Mục tiêu
- HS nhận biết thứ tự của mỗi số từ 0 đến 100: Đọc, viết số trong phạm vi 100.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn - Đo độ dài đoạn thẳng.
- Giáo dục HS cẩn thận trong khi làm bài.
II. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
15
16
17
18
20
22
23
24
26
27
28
29
30
31
32
34
35
36
38
39
40
41
42
43
45
47
48
49
51
52
53
54
55
56
57
59
60
61
63
64
66
67
68
70
71
72
74
75
76
78
79
82
83
85
87
88
89
90
91
93
94
95
96
97
98
100
- HS có nhiệm vụ nhận biết thứ tự các số từ 0 đến 100, đọc và điền đúng số còn thiếu vào ô trống từ hàng trên cùng đến hàng cuối cùng.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
a.
82
83
86
b.
45
44
42
41
c.
30
40
50
70
80
- HS làm tính nhẩm - chữa bài cho nhau.
* Lưu ý: HS điền số vào ô trống rồi đọc lần lượt các số từ số đứng đầu mỗi hàng đến số cuối mỗi hàng.
Bài 3: Tính:	 
a. 22 + 36 =
96 - 32 = 
62 - 30 =
 89- 47 = 
44 + 44 = 
45 -5 =
b. 32 + 3 - 2 = 
56 - 20 - 4 =
23 + 14 - 15 =
- HS làm theo yêu cầu của bài.
* Phần b. HS Thực hiện phép tính thứ nhất được kết quả tiếp tục thực hiện phép tính thứ 2: ví dụ: 32 + 3 = 35 lấy 35 - 2 = 33.
Bài 4: Mẹ nuôi gà và thỏ tất cả 36 con, trong đó có 12 con thỏ. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con gà?
Tóm tắt	 Bài giải
Có tất cả 36 con gà và thỏ	 Số con gà có là:
Trong đó có: 12 con thỏ	36 - 12 = 24 ( con gà)
Có: mấy con gà?	Đáp số 24 con gà.
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng:
HS thực hành đo độ dài 1 đoạn thẳng bất kì nào đó.
- GV kiểm tra giúp đo HS cách cầm thước đo và đọc số đo có tên đơn vị
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà chia sẻ cùng người thân ôn lại kiến thức đã học
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 THỜI TIẾT
I. Mục tiêu
- Học sinh nhận biết sự thay đổi của thời tiết – biết các ăn măc và giữ gìn sức khoẻ khi thời tiết thay đổi.
- HS khá giỏi biết cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hàng ngày, nghe đài, xem ti vi, đọc báo..
II: Hoạt động cơ bản
- Giới thiệu bài:
GV yêu cầu HS kể một số hiện tượng của thời tiết mà các em đã học
- GV hỏi thêm các em vừa biết các hiện tượng nào khác của thiên nhiên ví dụ như: bão, mưa, sấm chớp.
HĐộng 1: HS quan sát tranh ảnh sưu tầm được
- HS biết cách sắp xếp các tranh ảnh.
Ví dụ: Trời lúc nắng, lúc mưa, trời nặng gióBìa 2: GV yêu cầu các nhóm đem các sản phẩm của mình lên giới thiệu trước lớp, và trình bày lí do tại sao nhóm mình sắp xếp như vậy.b.
 Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp.a Mục tiêu:HS biết ích lợi của dự báo thời tiết.
- Ôn lại sự cần thiết phải mặc phù hợp với thời tiết.* Cách tiến hành
- GV nêu yêu cầu 
– HS trả lời các câu hỏi?Vì sao em biết trời sẽ nắng. hoặc mưa, nóng,rét- GV giợi ý cho các em - kết luận Chúng ta biết ngày mai thời tiết như thế nào là do các bản tin thời tiết được phát thanh trên đài hoặc phát sóng trên ti vi- HS phải ăn mặc phù hợp với thời tiết để bảo vệ cơ thể khoẻ mạnh.Kết luận:cách chơi tượng tự như tiết trời nắng, trời mưa, chỉ khác người quản trò phải nói nhiều dấu hiệu của thời tiết tốt hơn. Không đơn thuần là chỉ trời nắng, trời mưa. ví dụ: Hôm nay trời nhiều mây, có lúc có mưa, các em HS khác tham gia chơi sẽ phải nắng nghe và phản ứng nhanh, cầm đúng đồ phù hợp với lời hô của bạn. 
THỦ CÔNG
ÔN TẬP CHƯƠNG III
KĨ THUẬT CẮT DÁN GIẤY
I. Mục tiêu
HS ôn lại cách cắt dán các hình đã học
- Sản phẩm cân đối, đường cắt thẳng, đẹp.
Giáo dục HS có ý thức an toàn khi làm bài.
II. Hoạt động cơ bản
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ôn lại cắt dán các hình đã học:
+ Cắt dán hình chữ nhật
+ Cắt dán hình vuông
+ Cắt dán hình tam giác
+ Cắt dán hàng rào đơn giản
+ Cắt dán trang trí ngôi nhà
- HD HS thực hiện đúng quy trình: đường kẻ cắt thẳng, dán cân đối, thẳng, đẹp.
- GV khuyến kích HS khá kẻ cắt dán một số hình tạo thành những hoạ tiết đơn giản nhưng đẹp.
- GV quan sát HS làm bài, gợi ý HS còn lúng túng.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà chia sẻ cùng người thân ôn lại kiến thức cắt dán giấy
HS thực hành cắt dán
+ Cắt dán hình chữ nhật 
+ Cắt dán hình vuông
+ Cắt dán hình tam giác
+ Cắt dán hàng rào đơn giản
+ Cắt dán trang trí ngôi nhà
- HS thực hiện đúng quy trình kĩ thuạt đường cắt thẳng, dán hình phẳng.
Thứ sáu ngày 29 tháng 04 năm 2016
 TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
HS được củng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100.
- Thực hiện phép cộng và phép trừ ( không nhớ).
- Giải toán có lời văn - đo độ dài đoạn thẳng.
- Giáo dục HS có ý thức học tập tốt.
II. Hoạt động cơ bản:
1. Khởi động: Chơi trò chơi đố bạn
2. Trải nghiệm: 
III. Hoạt động thực hành
Bài 1: Viết các số:
Năm mươi chín, bảy mươi tư, chín, ba mươi tám, sáu mươi chín, không, bốn mươi mốt, năm mươi lăm.
Bài 2: Tính:
a. 2 + 4 =	10 - 6 = 	3 + 4 =	14 + 4 = 
 8 - 5 = 	19 + 0 = 	2 + 8 = 	18 - 5 =
 3 + 6 = 	17 - 6 = 	10 - 7 = 	12 + 7 = 
b. Tính theo cột dọc
+
51
-
62
+
47
+
34
-
79
38
72
30
24
27
- HS tự điền các số vào tia số theo yêu cầu của bài - Chữa bài.
Bài 3: Điền dấu , =
	35  42	90100	38  30 + 8
	87  85	69  60 	46 .. . 40 + 5
	63  36 	50 .. . 50 	94  90 + 5
HS đọc yêu cầu bài - làm bài - chữa bài cho nhau.
Bài 4: Một băng giấy dài 75cm, em cắt bỏ 25cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăng - ti - mét?
	Tóm tắt	Bài giải
Có: 75cm	Băng giấy còn lại có độ dài là:
Cắt bỏ: 25cm	75 – 25 = 50 ( cm)
Còn lại:cm?	Đáp số: 50cm
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng:
HS tự nêu nhiệm vụ: Thực hành đo độ dài từng đoạn thẳng rồi viết số đo vào chỗ chấm.
III. Hoạt động ứng dụng
Về nhà chia sẻ cùng người thân ôn lại kiến thức đã học.	
TIẾNG VIỆT
 Chữ viết 
Sách thiết kế (trang 149), SGK (trang 73) 
	Tiết 9 - 10	
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu
- Học sinh biết được ưu khuyết điểm của mình để phát huy và sửa chữa khuyết điểm.
- Giáo dục HS ý thức tự giác học tập và rèn luyện đạo đức của các em.
II. Hoạt động cơ bản
1. Nhận xét tuần
+ Ưu điểm:
- Các em đã thực hiện tốt các nề nếp của trường, của lớp đã đề ra.
- Các em đi học đúng giờ, ra vào lớp có xếp hàng ngay ngắn có trật tự.
- Trong giờ học các em chú ý nghe giảng và tiếp thu bài tốt 
- Các em có thành tích học tập tốt đó là: Anh Thư, Nhật Minh, Minh Anh, 
- Các em có tinh thần phát biểu trong giờ học như: Linh, Nhật Minh, Anh Thư, Khánh.
+ Khuyết điểm còn tồn tại 
- Một số em chưa thực sự gương mẫu trong giờ học còn nói chuyện riêng trong lớp như: 
2. Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm như việc tích cực phát biểu trên lớp, khắc phục những 
điểm nói chuyện riêng không chăm chú nghe giảng, nhất là các em đã được 
nhắc tên trước lớp.
3. Hoạt động vui chơi giải trí:
a. Ca múa hát.
- HS tham gia hát cá nhân bài: ( Tìm bạn thân )
b. Hái hoa dân chủ: ( Bốc thăm trả lời câu hỏi)
- Trả lời đúng sẽ được thưởng ( Tràng pháo tay)
- Trả lời sai - bạn khác có quyền trả lời.
Câu hỏi: 
1.HS làm phép tính nhẩm 50 + 30 - 15 = ? 	55 + 15 - 10 = ?
2. Em hãy nói từ hoặc câu có tiếng chích hoặc trích?
Đáp án: con chim chích bông.
3. Nêu lại luật chính tả viết âm g, gh, ngh trước e, ê, i
đáp án: Đứng trước e,ê, i phải viết bằng con chữ gh ( ghi, ghê, ghe)
4. Em hãy nói câu có tiếng giải/giãi.
đáp án: Học sinh tự lấy ví dụ. 
 Kết thúc: GV tuyên dương những em có tinh thần học tập tốt.
THỦ CÔNG
TRƯNG BÀY SẢN PHẨM THỰC HÀNH CỦA HỌC SINH
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-HS biết trình bày sản phẩm của mình
-Sản phẩm phải cân đối, đường nét thẳng đẹp.
- Giáo dục HS có ý thức an toàn khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ
a. GV có một số mẫu cắt sẵn đã học ( )
b. HS: chuẩn bị những sản phẩm đã làm sẵn
III. NỘI DUNG TRƯNG BÀY
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên hướng dẫn học trưng bày các sản phẩm trên trang vở
+ Hình chữ nhật
+ Hình vuông
+ Hình tam giác
+ Hàng rào đơn giản
+ Trang trí ngôi nhà
- GV kiểm tra đánh giá
- GV khuyến kích HS trình bày trang trí đẹp.
II. Đánh giá nhận xét.
- GV đánh giá sản phẩm của HS
- GV tuyên dương các em có bài làm tốt.
HS thực hành trưng bày các sản phẩm
+ Hình chữ nhật 
+ Hình vuông
+ Hình tam giác
+ Hàng rào đơn giản
+ Trang trí ngôi nhà
MÔN TOÁN
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS nhận biết thứ tự của mỗi số từ 0 đến 100: Đọc, viết số trong phạm vi 100.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
- Giải toán có lời văn - Đo độ dài đoạn thẳng.
- Giáo dục HS cẩn thận trong khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Bộ đồ dùng học toán lớp 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: ôn tập các số đến 100
Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
15
16
17
18
20
22
23
24
26
27
28
29
30
31
32
34
35
36
38
39
40
41
42
43
45
47
48
49
51
52
53
54
55
56
57
59
60
61
63
64
66
67
68
70
71
72
74
75
76
78
79
82
83
85
87
88
89
90
91
93
94
95
96
97
98
100
- HS có nhiệm vụ nhận biết thứ tự các số từ 0 đến 100, đọc và điền đúng số còn thiếu vào ô trống từ hàng trên cùng đến hàng cuối cùng.
- GV chữa bài – HS sửa bài. 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
a.
82
83
86
b.
45
44
42
41
c.
30
40
50
70
80
- HS làm tính nhẩm – chữa bài cho nhau.
* Lưu ý: HS điền số vào ô trống rồi đọc lần lượt các số từ số đứng đầu mỗi hàng đến số cuối mỗi hàng.
- GV kiểm tra giúp đỡ 
Bài 3: Tính:	 
a. 22 + 36 =
96 – 32 = 
62 – 30 =
 89- 47 = 
44 + 44 = 
45 -5 =
b. 32 + 3 – 2 = 
56 – 20 – 4 =
23 + 14 – 15 =
- HS làm theo yêu cầu của bài.
* Phần b. HS Thực hiện phép tính thứ nhất được kết quả tiếp tục thực hiện phép tính thứ 2: ví dụ: 32 + 3 = 35 lấy 35 – 2 = 33.
- GV kiểm tra giúp đỡ 
Bài 4: Mẹ nuôi gà và thỏ tất cả 36 con, trong đó có 12 con thỏ. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con gà?
Tóm tắt	 Bài giải
Có tất cả 36 con gà và thỏ	 Số con gà có là:
Trong đó có: 12 con thỏ	36 – 12 = 24 ( con gà)
Có: mấy con gà?	Đáp số 24 con gà.
- GV kiểm tra giúp đỡ.
Bài 5: Đo độ dài đoạn thẳng:
HS thực hành đo độ dài 1 đoạn thẳng bất kì nào đó.
- GV kiểm tra giúp đo HS cách cầm thước đo và đọc số đo có tên đơn vị
IV.CỦNG CỐ DẶN DÒ: 
 HS ôn lại bài học 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_1_tuan_34_nam_2016.doc