Toán
Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học.
- Thực hiện được phép cộng với số với 0; phép trừ một số cho số 0.
- Biết viết php tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Sử dụng SGK trang 63
* Sử dụng vở Toán trắng, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Ghi bảng: 5 4 4 0 2 2
5 5 4 4 2 0
- Nhận xét - cho điểm
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Luyện tập chung
2. Hướng dẫn làm bài tập: (trang 64 SGK)
* Bài 1. Tính:
- Hướng dẫn HS làm vào vở trắng
* Bài 2. Tính: ( cột 1)
- Cho HS nêu cách tính
LỊCH SOẠN GIẢNG TUẦN :12 Từ ngày 07.11. 2010 đến 11.11 .2010 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy Thứ 2 07.11 1 Toán Luyện tập chung 2 Tiếng việt ơn -ơn 3 Tiếng việt ơn -ơn 4 Đạo đức Nghiêm trang khi chào cờ ( Tiết 1 ) Thứ 3 08.11 1 Toán Phép cợng trong phạm vi 6 2 Tiếng Việt en - ên 3 Tiếng Việt en -ên 4 Thứ 4 09.11 1 Tiếng Việt in - un 2 Tiếng Việt in -un 3 TN - XH Nhà ở 4 Thứ 5 10.11 1 Toán Phép trừ trong phạm vi 6 2 Tiếng Việt iên -yên 3 Tiếng Việt iên - yên 4 Thứ 6 11.11 1 Toán Luyện tập 2 Thủ cơng Ơn tập chương I: Kĩ thuật xé , dán giấy 3 Tiếng Việt uơn -ươn 4 Tiếng Việt uơn -ươn Thứ hai ngày 07. tháng 11 năm 2011 Toán Luyện tập chung I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đã học. - Thực hiện được phép cộng với số với 0; phép trừ một số cho số 0. - Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Sử dụng SGK trang 63 * Sử dụng vở Toán trắng, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Kiểm tra bài cũ: - Ghi bảng: 5 4 4 0 2 2 5 5 4 4 2 0 - Nhận xét - cho điểm B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung 2. Hướng dẫn làm bài tập: (trang 64 SGK) * Bài 1. Tính: - Hướng dẫn HS làm vào vở trắng * Bài 2. Tính: ( cột 1) - Cho HS nêu cách tính - Cho HS làm bảng con - Nhận xét - cho điểm * Bài 3. Số ? ( cột 1, 2) - Cho HS làm ở SGK - Hướng dẫn HS yếu: 3 cộng mấy bằng 5? 5 trừ mấy bằng 4? - Cho HS lên bảng làm - Nhận xét - sửa sai * Bài 4. Viết phép tính thích hợp: a. Cho HS quan sát tranh ở SGK và nêu bài toán. - Gọi HS trả lời bài toán - Gọi HS lên bảng ghi phép tính - Nhận xét - cho điểm b. Tương tự phần a C. Củng cố - dặn dò: - Hôm nay chúng ta vừa học bài gì? - Nhận xét tiết học - Xem trước bài: Luyện tập chung - 3 HS lên bảng làm - 1 HS nêu yêu cầu bài - 5 HS lên bảng tính - Cả lớp làm vào vở trắng - đổi chéo bài nhận xét - 1 HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu: Lấy số thứ nhất cộng (trừ) số thứ hai, được kết quả bao nhiêu cộng (trừ) số thứ ba. - 3 em lên làm, cả lớp làm bảng con - 2 HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào SGK - đổi chéo, nhận xét - 3 HS lên bảng làm - Nhận xét - bổ sung - 2 HS nêu yêu cầu - Quan sát và nêu bài toán: Có 2 con vịt bơi dưới ao, thêm 2 con xuống ao nữa. Hỏi có tất cả mấy con vịt? - 2 HS trả lời: 2 + 2 = 4 - 1 HS làm - cả lớp làm vào vở trắng - Cá nhân trả lời ----------------------------------- Tiếng Việt ôn – ơn A. MỤC TIÊU: - Đọc được: ôn - ơn - con chồn - sơn ca; từ và câu ứng dụng. - Viết được: ôn - ơn - con chồn - sơn ca. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Mai sau khôi lớn. * Tìm được tiếng từ trong và ngoài bài có vần vừa học. * So sánh được ôn với ơn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên: - Sử dụng hộp thực hành TV, tranh SGK trang 94, 95. Tranh giải nghĩa từ : ơn bài . * Học sinh: - Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: bạn thân, gần gũi, khăn rằn. - Đọc: ân - ăn, cái cân, con trăn, bạn thân, gần gũi, khăn rằn, dặn dò. - Đọc câu: Bé chơi thân với bạn Lê. Bố bạn Lê là thợ lặn. - Nhận xét - cho điểm II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 46: ôn - Chỉ bảng và đọc: ôn 2. Dạy vần ôn - ơn: a. Nhận diện vần: - Đính bảng cài: ôn - Cho HS phân tích vần - Cho HS đính bảng cài: ôn b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Đọc mẫu: ôn - Gọi HS đánh vần và đọc: ôn - Đính bảng cài: chồn - Cho HS phân tích: chồn - Cho HS đính bảng cài: chồn - Gọi HS đánh vần - đọc: chồn - Ghi bảng: chồn - HS quan sát tranh ở SGK trang 94 con chồn * Dạy vần ơn tương tự vần ôn. - Cho HS so sánh ôn với ơn - Cho HS đọc lại bảng (thứ tự và không thứ tự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng: ôn bài cơn mưa khôn lớn mơn mởn - HS thi gạch chân tiếng có vần ôn, ơn - Cho HS phân tích, đánh vần tiếng và luyện đọc từ. - Hướng dẫn HS yếu đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn từ. - Chỉnh sửa sai - đọc mẫu + Khôn lớn: Chỉ sự lớn lên và hiểu biết nhiều hơn... + Mơn mởn: Chỉ sự non mượt, tươi tốt - Gọi HS đọc lại các từ trên. d. Hướng dẫn viết: ôn, ơn, chồn, sơn - Viết mẫu và hướng dẫn viết: ôn, ơn, chồn, sơn - Giúp đỡ HS yếu viết bảng con - Nhận xét - sửa sai Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Cho HS đọc lại bảng tiết 1 (thứ tự và không thứ tự) * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh ở SGK trang 95 Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. - Tìm tiếng có vần: ôn, ơn - Cho HS luyện câu trên (HS yếu đánh vần từng tiếng) - Chỉnh sửa sai - đọc mẫu b. Luyện nói: "Mai sau khôn lớn" * Cho HS quan sát tranh ở SGK trang 95 - Tranh vẽ gì? - Mai sau khôn lớn em mơ ước làm gì? - Tại sao em thích nghề đó? - Cha mẹ em đang làm nghề gì? - Muốn trở thành người như em mong muốn, bây giờ em phải làm gì? * Luyện đọc bài ở SGK - Hướng dẫn HS đọc như trên bảng lớp c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết vào vở: ôn - ơn - con chồn - sơn ca. - Đến từng bàn giúp đỡ HS yếu - Thu 7 - 8 bài chấm - nhận xét sửa sai III. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS chỉ bảng đọc cả bài - Tìm tiếng từ nhoài bài có vần: ôn - ơn - Nhận xét tiết học - Xem trước bài 47: en - ên - Tổ 1, 2 viết: bạn thân, gần gũi - Tổ 3 viết: khăn rằn - 5 - 6 HS đọc - 3 HS đọc - 3 - 5 HS đọc - 2 HS phân tích - Cả lớp đính bảng cài: ôn - Cá nhân - nhóm - cả lớp - 4 HS đọc - 2 HS - Cả lớp đính: chồn - Cá nhân - nhóm - cả lớp - 3 HS đọc - Quan sát - nhận xét - 3 - 5 HS đọc: con chồn - 2 - 3 HS so sánh - Cá nhân - cả lớp đọc - 3 HS đọc từ - 2 HS thi: ôn, khôn, lớn, cơn, mơn, mởn - Cá nhân - cả lớp - 3 HS đọc - Cả lớp viết bảng con - Cá nhân - nhóm - cả lớp - Quan sát - nhận xét - 2 - 3 HS đọc - 2 HS tìm - Cá nhân - cả lớp - 3 HS đọc lại câu - 2 HS đọc: Mai sau khôn lớn - Quan sát - trả lời - Cá nhân - nhóm - cả lớp đọc - Cả lớp viết vào vở - 3 HS đọc - Cá nhân tìm ------------------------------------- Đạo đức Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết được tên nước, nhận biết được Quốc ky øQuốc ca của Tổ quốcViệt Nam. - Nêu được: khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì - Thực nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. - Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. - Biết nghiêm trang khi chào cờ là thể lòng tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốcViệt Nam. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Sử dụng tranh ở VBT phóng to , lá cờ Tổ quốc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi 3 HS về nợi dung các bài đã học trước . - Nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng tên bài 2. Các hoạt động: 2.1 Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và đàm thoại. - Cho HS quan sát tranh bài tập 1 + Từng bạn trong tranh là người nước nào? + Các bạn đó đang làm gì? + Quốc tịch của chúng ta tên là gì? - 3 HS trả lời - Quan sát tranh - trả lời: + Người Nhật Bản, Việt Nam, Lào, Trung Quốc. + Các bạn đang giới thiệu và làm quen với nhau. + Tên là Quốc tịch Việt Nam * Kết luận: Các bạn nhỏ trong tranh đang giới thiệu, làm quen với nhau. Mỗi bạn mang một quốc tịch riêng: Việt Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản. Trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng ta là Việt Nam. 2.2 Hoạt động 2: Quan sát tranh bài tập 2 và đàm thoại. - Chia nhóm đôi, cho các nhóm quan sát tranh bài tập 2 và cho biết những người trong tranh đang làm gì? + Những người trong tranh đang làm gì? + Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào? Vì sao họ đứng nghiêm trang khi chào cờ? (đối với tranh 1, 2). + Vì sao họ sung sướng nâng lá cờ Tổ quốc? (đối với tranh 3). - Các nhóm quan sát tranh ở VBT thảo luận: + Những người trong tranh 1 chào cờ đầu tuần, tranh 2 đang chào cờ ở Lăng Bác. + Tư thế họ đứng chào cờ nghiêm trang. Vì họ tỏ lòng tôn kính Quốc kì, ... + Đội bóng nữ Việt Nam sung sướng được vô đich SEA Games 21. * Kết luận: (Đính Quốc kì lên bảng vừa chỉ vừa giới thiệu) - Quốc kì tượng trưng cho một nước. Quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có ngôi sao màu vàng năm cánh. - Quốc ca là bài hát chính thức của một nước dùng khi chào cờ. - Khi chào cờ cần phải: + Bỏ mũ, nón. + Sửa sang lại đầu tóc, quần áo cho chỉnh tề. + Đứng nghiêm. + Mắt hướng nhìn Quốc kì. - Phải nghiêm trang khi chào cờ để bày tỏ lòng tôn kính Quốc kì, thể hiện tình yêu đối với Tổ quốc Việt Nam. 2.3 Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3 - Đọc yêu cầu bài tập 3: Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ? - Tranh vẽ gì? Hãy chỉ vào tranh và cho biết những bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ - Lắng nghe - Cá nhân lên bảng chỉ tranh và nêu: - Nhậ ... ----------------- Thủ công Ôn tập chương I: Kĩ thuật xé, dán giấy I. MỤC TIÊU: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng xé, dán giấy. - Xé dán được ít nhất một hình trong các hình đã học. Đường xé ít răng cưa.Hình dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: Xé, dán được ít nhất 2hình trong các hình đẫ học. Hình dán cân đối, phẳng, trình bày đẹp. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các bài mẫu đã chuẩn bị ở các bài 2, 3, 4, 5 2. Học sinh: - Giấy thủ công các màu, bút chì, bút màu, hồ dán. Vở thủ công. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về đồ dùng dạy học B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ra đề kiểm tra: - Ghi đề bài bài lên bảng cho HS chọn và thực hiện: + Xé, dán hình quả cam. + Xé, dán hình cây đơn giản. + Xé dán hình con gà. - Dán một số bài mẫu cho HS quan sát và cho màu cho phù hợp với nội dung. - Yêu cầu: Xé xong các em hãy sắp xếp dán vào vở sao cho cân đối, đẹp. - Nhắc nhở cách bôi hồ, tránh dơ bẩn và nhặt rác thừa của giấy. 3. Đánh giá sản phẩm: - Thu tất cả vở thủ công của HS lên chấm và nhận xét một số bài (các bài còn lại mang về nhà chấm). - Cho HS xem một số bài hoàn thành tốt cho HS học tập C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở - Dặn dò chuẩn bị tiết sau: Chương II: Kĩ thuật gấp hình. - Để trên bàn + Cá nhân tự chọn và thực hành xé, dán ------------------------------------------------- Tiếng Việt uôân - ươn A. MỤC TIÊU: - Đọc được: uôn - ươn - chuồn chuồn - vươn vai; từ và câu ứng dụng. - Viết được: uôn - ươn - chuồn chuồn. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Chuồn chuồn, châu chấu, cào cào. * Tìm được tiếng từ trong và ngoài bài có vần mới học. * So sánh được uôn với ươn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Giáo viên:- Sử dụng hộp thực hành Tiếng Việt - Sử dụng tranh minh họa ở SGK .Tranh giải nghĩa từ : cuợn dây , con lươn . * Học sinh: - Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, ... C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I. Kiểm tra bài cũ: - Viết bảng con: cá biển, viên phấn, yên ngựa - Đọc: iên, yên, đèn điện, con yến, cá biển, viên phấn, yên ngựa, yên vui. - Đọc: Sau cơn bão, Kiến đen lại xây nhà. Cả đàn kiên nhẫn chở lá khô về tổ. - Nhận xét - cho điểm II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài 50: uôân - Chỉ bảng và đọc: uôân 2. Dạy vần uôân: a. Nhận diện vần: - Đính bảng cài: uôân - Cho HS phân tích vần: uôân - Cho HS đính bảng cài: uôân b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Đọc mẫu: uôân - Gọi HS đánh vần và đọc: uôân - Đính bảng cài: chuồn - Cho HS phân tích: chuồn - Cho HS đính bảng cài: chuồn - Gọi HS đánh vần- đọc: chuồn - Ghi bảng: chuồn - HS quan sát tranh ở SGK trang 102 - Ghi bảng: chuồn chuồn * Dạy vần ươn tương tự vần uôn. - Cho HS so sánh uôân với ươn - Cho HS đọc lại bảng (thứ tự và không thứ tự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng: cuộn dây con lươn ý muốn vườn nhãn - HS thi gạch chân tiếng có vần uôân, ươn - Cho HS phân tích, đánh vần tiếng và luyện đọc từ. (HS khá, giỏi đọc trơn từ) - Hướng dẫn HS yếu đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn từ. - Chỉnh sửa sai - đọc mẫu - giảng từ +Ý muốn: Điều mong muốn sẽ thực hiện được. +Vườn nhãn: Vườn trồng toàn nhãn.. - Gọi HS đọc lại các từ trên. d. Hướng dẫn viết: uôn, ươn, chuồn, vươn - Viết mẫu và hướng dẫn viết: uôn, ươn, chuồn, vươn - Giúp đỡ HS yếu viết bảng con - Nhận xét - sửa sai Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Cho HS đọc lại bảng tiết 1 (thứ tự và không thứ tự) * Đọc câu ứng dụng: -Cho HS quan sát tranh SGK trang 103 Mùa thu, bầu trời như cao hơn. Trên giàn thiên lí, lũ chuồn chuồn ngẩn ngơ bay lượn. - Tìm tiếng có vần: uôn, ươn - Cho HS luyện đọc câu trên (HS yếu đánh vần từng tiếng) - Chỉnh sửa sai - đọc mẫu b. Luyện nói: "chuồn chuồn, châu chấu, cào cào" * Cho HS quan sát tranh ở SGK trang 103 - Tranh vẽ những con gì? - Em biết những loại chuồn chuồn nào? - Em đã trông thấy những loại cào cào nào? - Em đã làm nhà cho châu chấu, cào cào ở bao giờ chưa? - Em bắt chuồn chuồn, châu chấu, cào cào như thế nào? * Luyện đọc bài ở SGK - Hướng dẫn HS đọc như trên bảng lớp c. Luyện viết: - Hướng dẫn HS viết vào vở: uôn, ươn, chuồn chuồn, vươn vai - Đến từng bàn giúp đỡ HS yếu - Thu 7 - 8 bài chấm - nhận xét sửa sai III. Củng cố - dặn dò: - Gọi HS chỉ bảng đọc cả bài - Tìm tiếng từ nhoài bài có vần: uôn, ươn - Nhận xét tiết học - Xem trước bài 51: Ôân tập - Tổ 1, 2 viết: cá biển, viên phấn - Tổ 3 viết: yên ngựa - 4 - 5 HS đọc - 3 HS đọc - 3 - 5 HS đọc - 2 HS phân tích - Cả lớp đính bảng cài - Cá nhân - nhóm - cả lớp - 4 HS đọc - 2 HS - Cả lớp đính: chuồn - Cá nhân - nhóm - cả lớp - 3 HS đọc - Quan sát - nhận xét - 3 - 5 HS đọc: chuồn chuồn - 2 HS so sánh - Cá nhân - cả lớp đọc - 3 HS đọc từ - 2 HS thi - Cá nhân - cả lớp - 3 HS đọc: - Cả lớp viết - Cá nhân - nhóm - cả lớp - Quan sát - nhận xét - 2 - 3 HS đọc - 2 HS tìm - Cá nhân - cả lớp - 3 HS đọc lại câu - 2 HS đọc - Quan sát - trả lời - 2 HS trả lời: - Cá nhân - nhóm - cả lớp đọc - Cả lớp viết vào vở - 3 HS đọc: - Cá nhân tìm -------------------------------------------- Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I. MỤC TIÊU: Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v. Biết cách thực hiện tư thế đứng kiễng gót, hai tay chống hông, đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông. Bước đầu thực hiện được đứng đưa một chân ra sau(mũi bàn chân chạm mặt đất), hai tay giơ cao thẳng hướng. * Động tác đưa một chân về sau ( mũi bàn chân chạm mặt đất), hai tay giơ cao có thể không sát mang tai nhưng phải thẳng hướng. Làm quen với trò chơi(động tác chuyền bóng có thể chưa đúng cách) II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: trên sân trường. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: 1.Phần mở đầu - Phổ biến nội dung giờ học. * Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp * Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình sân trường. - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu rồi đứng lại. - Ôn phối hợp: Nhịp 1:từ TTCB, đưa hai tay ra trước. Nhịp 2: về TTCB. Nhịp 3: Đưa hai tay dang ngang. Nhịp 4:Về TTCB. Ôn phối hợp: Nhịp 1: Đứng đưa hai tay lên cao chéch chữ v Nhịp 2: về TTCB. Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao thẳng hướng. Nhịp 4:Về TTCB. 2. Phần cơ bản - Đứng kiểng gót, hai tay chống hông. - Đứng đưa một chân ra trước, hai tay chống hông - Đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Nhịp 2: về TTCB. Nhịp 3:Đưa chân phải ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Nhịp 4:Về TTCB. - Trò chơi “Chuyển bóng tiếp sức” 3. Phần kết thúc. - Đi thường theo nhịp 2- 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên sân trường và hát - Cùng HS hệ thống lại bài. - Nhận xét giờ học. - Hô: Kết thúc giờ học. (10’) 2-3’ 1’ 2’ 2’ 2-4 nhịp 2* 4 nhịp 2lần 2 lần 2 lần 3 lần 6’ 2’ 2’ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * --------------------------------------------- Sinh hoạt lớp A. MỤC TIÊU: - Giáo viên và học sinh nhận xét đánh giá hoạt động tuần 12. - Kế hoạch tuần 13. - Giáo dục học sinh đi bộ đúng quy định, an toàn giao thông. Học sinh dành nhiều điểm 10 để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu: - Phổ biến nội dung, yêu cầu của tiết học - Gọi lớp phó văn nghệ điều khiển lớp hát 2. Phần cơ bản: a. Nhận xét đánh giá hoạt động tuần 12: - Gọi cán sự lớp lên nhận xét tình hình lớp trong tuần qua. * Nhận xét chung về nề nếp, chuyên cần và tinh thần thái độ học tập, vệ sinh lớp. - Tuyên dương cá nhân - tổ đi học đều và đúng giờ, hăng hái phát biểu bài, có nhiều điểm 10. b. Kế hoạch tuần 13: - Duy trì nề nếp, sĩ số lớp. - Đi học đều và đúng giờ, đến lớp thuộc bài và viết bài đầy đủ. - Phát động phong trào thi đua cá nhân, tổ dành nhiều điểm 10 để chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. - Chọn hai đội tham gia chơi trò chơi dân gian. - Không mang quà bánh vào khuôn viên trường. - Xếp hàng ra về cho thẳng hàng không chạy giỡn. - Nhắc nhở HS giữ vệ sinh cá nhân 3. Phần kết thúc: - Giáo dục học sinh yêu quê hương đất nước, biết giúp đỡ bạn bè và người thân. - Nhắc nhở HS đi bộ đúng quy định, lễ phép chào hỏi thầy cô giáo và mọi người - Nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe - Cá nhân - cả lớp hát - Lớp trưởng, lớp phó học tập, lớp phó lao động nhận xét - Cả lớp lắng nghe .----------------------------------------------------.. * BGH duyệt : * Tở trưởng duyệt :
Tài liệu đính kèm: