Tập đọc 7 + 8
BÀN TAY MẸ
A- Mục tiêu:
1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ
- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng
- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy
2- Ôn các vần an, at:
- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at
3- Hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.
4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK
- Bộ thực HVTH
- Sách tiếng việt 1 tập 2
Tuần 26 Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010 Tập đọc 7 + 8 Bàn tay mẹ a- Mục tiêu: 1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ - Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng - Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy 2- Ôn các vần an, at: - HS tìm được tiếng có vần an trong bài. - Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at 3- Hiểu: - Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn. 4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh B- Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK - Bộ thực HVTH - Sách tiếng việt 1 tập 2 C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: (linh hoạt) - Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở" - GV nhận nét, cho điểm III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (linh hoạt) 2- Hướng dẫn HS luyện đọc: a- GV đọc mẫu lần 1: - Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm. b- Hướng dẫn HS luyện đọc: + Luyện đọc các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng - Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm - GV giải nghĩa từ: - Rám nắng: Đã bị nắng làm cho đen lại - Xương xương: Bàn tay gầy nhìn rõ xương + Luyện đọc câu: - Mỗi câu 2 HS đọc - Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Các bàn cùng dãy đọc nối tiếp. + Luyện đọc đoạn, bài. - Đoạn 1: Từ "Bìnhlàm việc" - Đoạn 2: Từ "Đi làmlót dầy" - Đoạn 3: Từ "Bình của mẹ" - Yêu cầu HS đọc toàn bài + Thi đọc trơn cả bài: - Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm - GV nhận xét, cho điểm HS 3- Ôn tập các vần an, at: a- Tìm tiếng có vần an trong bài: - Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài. b- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, ạt: - Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK - Chia nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần an, at? - Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng . - Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng + Nhận xét chung giờ học - 2 HS đọc + TL câu hỏi - HS chú ý nghe - HS luyện đọc CN, đồng thanh đồng thời phân tích tiếng. - HS đọc theo hướng dẫn của GV - Mỗi đoạn 3 HS đọc - 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh. - HS đọc, HS chấm điểm - HS tìm: Bàn - Tiếng bàn có âm b đứng trước vần an đứng sau, dấu ( \ ) trên a - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu. - HS khác bổ sung - Cả lớp đọc đồng thanh Tiết 2 4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a- Tìm hiểu và đọc, luyện đọc: + GV đọc mẫu toàn bài (lần 2) - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi - Gọi HS đọc đoạn 1 và 2 H: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ? - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 H: Bàn tay mẹ Bình như thế nào ? - Cho HS đọc toàn bài - GV nhận xét, cho điểm b- Luyện nói: Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh - Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu Mẫu: H: Ai nấu cơm cho bạn ăn. T: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn. - GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác - GV nhận xét, cho điểm IV- Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 HS đọc toàn bài H: Vì sao bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy, xương xương ? H: Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ? - Nhận xét chung giờ học ờ: Học lại bài - Xem trước bài "Cái bống" - 2 HS đọc - Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy. - 2 HS đọc - Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương - 3 HS đọc - HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: Thực hành hỏi đáp theo mẫu - Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc - Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương xương Toán 101: Các số có hai chữ số A- Mục tiêu: - HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50 - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50 B- Đồ dùng dạy - học: - Đồ dùng học toán lớp 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số bằng bìa từ 20 đến 50. C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: hát II- Kiểm tra bài cũ: - Ghi bảng để HS lên làm 50 + 30 = 50 + 10 = 80 - 30 = 60 - 10 = 80 - 50 = 60 - 50 = - KT miệng dưới lớp: Nhẩm nhanh các phép tính = 30 + 60 ; 70 - 20 - GV nhận xét, cho điểm III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt): 2- Giới thiệu các số từ 20 đến 30 - Y/c HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một chục que) đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng, gắn số 20 lên bảng và Y/c đọc - GV gài thêm 1 que tính H: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính? - GV: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 21. - GV gắn số 21 lên bảng, Y/c HS đọc + Tương tự: GT số 22, 23... đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính. - Đếm số 23 thì dừng lại hỏi: H: chúng ta vừa lấy mấy chục que tính ? GV viết 2 vào cột chục Thế mấy đơn vị ? GV viết 3 vào cột đơn vị + Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 23 (GV viết và HD cách viết) - Cô đọc là "Hai mươi ba" - Y/c HS phân tích số 23 ? + Tiếp tục làm với số 24, 25... đến số 30 dừng lại hỏi : H: Tại sao em biết 29 thêm 1 = 30 ? H: Vậy 1 chục lấy ở đâu ra ? - Viết số 30 và HD cách viết - Y/c HS phân tích số 30 + Đọc các số từ 20 - 30 - GV chỉ trên bảng cho HS đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số - Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27 21: Đọc là "hai mươi mốt" Không đọc là "Hai mươi một" 25: đọc là "Hai mươi lăm" Không đọc là "Hai mươi năm" 27: Đọc là "Hai mươi bảy" Không đọc là "Hai mươi bẩy" 3- Giới thiệu các số từ 30 đến 40. - GV HD HS nhận biết số lượng đọc, viết nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30. + Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy) 4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50: - Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40. Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47 5- Luyện tập: Bài 1: - Cho HS đọc Y/c của bài GV HD: Phần a cho biết gì ? - Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tương ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn H: Số phải viết đầu tiên là số nào ? H: Số phải viết cuối cùng là số nào ? + Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số. + Chữa bài: - Gọi HS nhận xét - GV KT, chữa bài và cho điểm. Bài 2: H: Bài Y/c gì ? - GV đọc cho HS viết. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 3: Tương tự bài 2 Bài 4: - Gọi HS đọc Y/c: - Giao việc - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, chỉnh sửa - Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số IV- Củng cố - Dặn dò: H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ? - Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39 từ 40 - 49 - NX chung giờ học. ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó. - 2 HS lên bảng - HS nhẩm và nêu kết quả - HS đọc theo HD - HS lấy thêm 1 que tính - Hai mươi mốt - Hai mươi mốt - 2 chục - 3 đơn vị - HS đọc CN, ĐT - 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị - Vì đã lấy 2 chục + 1 chục = 3 chục 3 chục = 30. - 10 que tính rời là một chục que tính - HS đọc: Ba mươi - 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị - HS đọc CN, ĐT - HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính. a- Viết số b- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số - Cho biết cách đọc số. - 20 - 29 - HS làm sách - 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần - Viết số - HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp - 30, 31, 32 .... 39 - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. - HS làm vào sách, 3 HS lên bảng - HS đọc CN, đt. - Giống: là cùng có hàng chục là 2. - Khác: hàng đơn vị - HS trả lời - HS nghe và ghi nhớ. Đạo đức 26: Cảm ơn và xin lỗi A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: HS hiểu - Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi - Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng 2- Kĩ năng: - Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. 3- Thái độ: - Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp - Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi B- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: Không KT III- Bài mới: II- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (linh hoạt) 2- Dạy bài mới: a, Hoạt động 1: Quan sát tranh BT1: + Các bạn trong tranh đang làm gì? + Vì sao các bạn lại làm như vậy? b, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT2 - GV chia nhóm - Y/c các nhóm thảo luận theo tranh - Y/c các nhóm lên trình bày * Kết luận: - Tranh1: Cần nói lời cảm ơn - Tranh2: Cần nói lời xin lỗi - Tranh3: Cần nói lời cảm ơn - Tranh4: Cần nói lời xin lỗi c, Hoạt động 3: Đóng vai( BT4) - GV giao nhiệm vụ đóng vai cho từng nhóm - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai - Các nhóm lên đóng vai * Thảo luận: - Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm? - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? - em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi. * Kết luận Cần nói cảm ơn khi người khác quan tâm giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. IV- Củng cố - Dặn dò: - Khi nào cần nói lời cảm ơn? - Khi nào cần nói lời xin lỗi? - Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau - HS QS tranh và TLCH + Cảm ơn khi nhận quà. + xin lỗi cô giáo khi đến muộn - HS thảo luận nhóm theo y/c của GV - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS thảo luận theo y/c của GV - HS lên đóng vai HS trả lời -HS nghe - Cần nói cảm ơn khi người khác quan tâm giúp đỡ. - Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010 Toán 102: Các số có hai chữ số ( Tiếp) A- Mục tiêu: - HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69. - Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69 B- Đồ dùng dạy - học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số từ 50 đến 69 bằng bìa. C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS đọc các số theo TT từ 40 đến 50 và đọc theo TT ngược lại. - GV nhận xét, cho điểm. III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp) 2- Giới thiệu các số từ 50 đến 60. - Y/c HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) đồng thời gài 5 bó que tính lên bảng. H: Em vừa lấy bao nhiêu que tính ? - GV gắn số 50. - Y/c HS đọc. - Y/c HS lấy thêm 1 que tính rời. H: Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính? - Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51 - GV ghi bảng số 51. - Y/c HS đọc + Cho HS tập tương tự đến số 54 thì dừng lại hỏi HS. H: Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính. - GV viết 5 ở cột chục H: Thế mấy đơn vị ? - GV viết 4 ở cột đơn vị. + Để chỉ số que tính các em v ... C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các bộ phận bên ngoài của cá? - ích lợi của cá? III- Bài mới: * Giới thiệu bài: (trực tiếp) 1- Hoạt động 1: Làm việc với SGK + Mục tiêu: Giúp HS biết - Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. - Các bộ phận bên ngoài của con gà. - Phân biệt gà trống, gà mái, gà con - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ + Cách làm - Cho HS giở sách - Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. - GV theo dõi và giúp đỡ HS - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời H: Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ? H: Mô tả con gà thứ 2 trong trang 45 trong SGK là con gà trống hay mái ? H: Mô tả con gà ở trang 55 H: Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ? Khác nhau ở điểm nào ? H: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ? H: Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ? H: Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ? H: Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ? H: Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ? + Kết luận: - Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn. - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, mầu lông và tiếng kêu - Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ... IV- Củng cố - dặn dò : Trò chơi: - Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng. - Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng. - Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp - Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con ờ: Quan sát thêm con gà. - Xem trước bài: Con mèo - HS nêu - HS tìm bài 26 SGK - HS quan sát và thảo luận nhóm 2 (thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK) - Là gà mái - Là con gà trống - HS mô tả - Giống: Đều có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh... Khác: Kích thước, mầu lông, tiếng kêu. - Mỏ đùng để mổ thức ăn, móng bới, đào tìm thức ăn. - HS nêu - Thịt gà và trứng gà củng cố nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ. - Tiếng gáy của gà còn báo thức cho mọi người .... - Gà mẹ ấp và ấp bằng điện. - HS chú ý nghe - HS chơi theo hướng dẫn - HS nghe và ghi nhớ Thủ công 26: cắt, dán hình vuông ( T1) A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được cách kẻ, cắt và dán hình vuông. 2- Kỹ năng: Biết kẻ, cắt hình vuông theo hai cách 3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: -1 hình vuông mẫu = giấy mầu - 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn. - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán 2- Học sinh: - Giấy màu có kẻ ô - 1 tờ giấy vở có kẻ ô - Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán - Vở thủ công. C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS III- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài: (trực quan) 2- Hướng dẫn HS quan sát và NX: - GV ghim hình vuông mẫu lên bảng cho HS nhận xét. H: Hình vuông có mấy cạnh ? H: Các cạnh đó bằng nhau không ? H: Mỗi cạnh có mấy ô ? 3- Giáo viên HD mẫu: + Hướng dẫn cách kẻ hình vuông - Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng. H: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ? + Gợi ý: Từ cách vẽ HCN các em có thể vẽ được hình vuông - Cho HS tự chọn số ô của mỗi cạnh nhưng 4 cạnh phải = nhau. + Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán. - Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản. + GV HD và làm mẫu. - Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC - Cắt xong dán cân đối sản phẩm. - HS thực hành cắt dán trên giấy nháp có kẻ ô - GV theo dõi, chỉnh sửa + Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt dán hình vuông đơn giản. - Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản. + GV Hướng dẫn và làm mẫu: Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D, B (H3) - Từ điểm B, D kẻ xuống và sang phải 7 ô, gặp nhau ở hai đường thẳng là điểm C. Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh BC &DC ta được hình vuông. + GV giao việc: - GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu. IV- Nhận xét, dặn dò: - GV nhận xét về tinh thần học tập của HS về việc chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, dán của HS. ờ: Chuẩn bị cho tiết 28. - HS quan sát - 4 cạnh - Có - 4 ô - HS quan sát. - XĐ điểm A từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B) - HS theo dõi - HS thực hành trên giấy nháp. - HS theo dõi - HS thực hành kẻ, cắt hình vuông đơn giản trên giấy nháp. - HS chú ý nghe - HS nghe và ghi nhớ Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010 Toán 104: So sánh các số có hai chữ số A- Mục tiêu: - HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số (Chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số) - Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số/ B- Đồ dùng dạy - học: - Que tính, bảng gài, thanh thẻ. C- Các hoạt động dạy - học: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Gọi hai học sinh lên bảng viết số - Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và phân tích số 84, 95. III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu ài (trực tiếp) 2- Giới thiệu 62 < 65 - GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi H: hàng trên có bao nhiêu que tính ? - GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích H: Hàng dưới có bao nhiêu que tính ? - GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích H: Hãy so sánh cho cô hàng chục của hai số này ? H: Hãy nhận xét hàng đơn vị của hai số ? H: Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số ? H: Vậy trong hai số này số nào bé hơn ? H: Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn ? - GV ghi: 65 > 62 - Y/c HS đọc cả hai dòng 62 62 H: Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm ntn ? - Y/c HS nhắc lại cách so sánh + Ghi VD: So sánh 34 và 38 H: Ngược lại 38 NTN với 34 ? 3- Giới thiệu 63 > 58 (HD tương tự phần 2) 4- Luyện tập: Bài 1: Gọi HS đọc Y/c - Gọi HS nhận xét và hỏi cách so sánh - GV nhận xét, cho điểm Bài 2: Gọi HS đọc Y/c HD: ở đây ta phải so sánh mấy số với nhau H: Vì sao phần c em chọn số 97 là lớn nhất. - GV khen HS. Bài 3: Tương tự bài 2. H: Bài Y/c gì ? Bài 4: Cho HS đọc Y/c - Lưu ý HS: Chỉ viết 3 số 72, 38, 64 theo Y/c chứ không phải viết các số khác. - GV nhận xét, cho điểm. IV- Củng cố - dặn dò: - Đưa ra một số phép so sánh Y/c gt đúng, sai 62 > 62; 54 59 - NX giờ học và giao bài về nhà. HS1: Viết các số từ 70 đến 80 HS2: Viết các số từ 80 đến 90 - một vài em. - 62 que tính - Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị. - Sáu mươi lăm que tính - Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị. - Hàng chục của hai số giống nhau và đều là 6 chục - Khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5 - 2 bé hơn 5 - 62 bé hơn 65 - 65 lớn hơn 62 - HS đọc ĐT. - phải so sánh tiếp hai chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn - Một vài em - HS so sánh và trình bày : Vì 34 và 38 đều có hàng chục giống nhau nên so sánh tiếp đến hàng đơn vị. 34 có hàng đơn vị 4 ; 38 có hàng đơn vị là 8, 4 < 8 nên 34 < 38. - 38 > 34 - Điền dấu >, <, = vào ô trống - HS làm bài, 3 HS lên bảng - HS diễn đạt cách so sánh hai số có chữ số hàng chục giống, và khác. - Khoanh vào số lớn nhất - HS lên bảng khoanh thi -Vì 3 số có chữ số hàng chục đều là 9, số 97 có hàng đơn vị là 7, hơn hàng đơn vị của 2 số còn lại - Khoanh vào số bé nhất - HS làm bài tóm tắt BT2 - Viết các số 72, 38, 64 a- Theo thứ tự từ bé đến lớn b- Theo thứ tự từ lớn đến bé - HS làm bài, 2 HS lên bảng thi viết - HS gt Chính tả 4: Cái bống A- Mục tiêu: - HS nghe, viết đúng và đẹp bài cái bống. - Điền đúng vần anh hay ach; chữ ng hay ngh - Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ viết đều và đẹp B- Đồ dùng - dạy học: - Bảng phụ chép sẵn bài cái bống và các BT - Bộ chữ HVTH. C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu: I- ổn định tổ chức: Hát II- Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết: Nhà ga, cái ghế. - Con gà, ghê sợ - Chấm vở của một số HS tiết trước phải viết lại bài. - NX, cho điểm. III- Dạy - học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp) 2- Hướng dẫn HS nghe viết - GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài trên bảng. - Y/c HS tìm tiếng khó, viết trong bài - Gọi HS lên bảng viết tiếng khó tìm - GV theo dõi và chỉnh sửa + Cho HS chép bài chính tả vào vở. Lưu ý cách học sinh trình bày thể thơ Lục bát. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi + GV thu vở và chấm một số bài - Nhận xét bài viết. Nghỉ giữa tiết 3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả Bài tập 2: Điền vần anh hay ach - GV gọi 1 HS đọc Y/c - Cho HS quan sát các bức tranh trong SGK H: Bức tranh vẽ gì ? - GV giao việc Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh - Tiến hành tương tự bài 2 Đáp án: ngà voi, chú nghé - GV nhận xét, chữa bài. - Chấm một số bài tại lớp. IV- Củng cố - dặn dò: - GV khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ. - Nhận xét chung giờ học. ờ: - Học thuộc lòng các quy tắc chính tả - Tập viết thêm ở nhà - 4 HS lên bảng viết - 3-5 HS đọc trên bảng phụ - 2 HS lên bảng - Dưới lớp viết bảng con - HS viết chính tả - HS đổi vở KT chéo theo dõi, ghi số lỗi ra lề nhận lại vở, xem số lỗi, viết ra lề. Lớp trưởng đk' - 1 HS đọc - HS quan sát - HS nêu - 2 HS làm miệng: Hộp sách, sách tay. - 2 HS lên bảng điền - HS dưới lớp làm vào vở BT. - HS làm theo HD - HS nghe và ghi nhớ. Kể chuyện 2: Kiểm tra giữa kỳ II(Viết) Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 26 A- Mục đích yêu cầu: - HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần - Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần - Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục B- Lên lớp: I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - Đi học đầy đủ đúng giờ - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập - Trang phục sạch sẽ, gọn gàng - Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ. 2- Tồn tại: - Giờ truy bài còn chưa tự giác: Hằng, Ng. Anh, Vĩ - Chưa chú ý trong giờ học: Thu Hằng, Ngọc - Trong giờ học còn chầm, nhút nhát: Hà Anh, Phương Linh - Kỹ năng đọc, viết yếu: Vĩ, Thu Hằng, My - Giữ gìn sách vở bẩn: Thái Hà, Thu Hằng, Hà Anh II- Kế hoạch tuần 27: - Khắc phục những tồn tại của tuần 26 - Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết) - Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp - 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ - Rèn đọc và viết đúng tốc độ - Duy trì giờ truy bài có hiệu quả - Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.
Tài liệu đính kèm: