Giáo án dạy Tuần thứ 26 - Khối 1

Giáo án dạy Tuần thứ 26 - Khối 1

Tập đọc 7 + 8

BÀN TAY MẸ

A- Mục tiêu:

1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ

- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng

- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy

2- Ôn các vần an, at:

- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.

- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at

3- Hiểu:

- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.

4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh

B- Đồ dùng dạy - học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK

- Bộ thực HVTH

- Sách tiếng việt 1 tập 2

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 342Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần thứ 26 - Khối 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tập đọc 7 + 8
Bàn tay mẹ
a- Mục tiêu:
1- Đọc: Đọc đúng, nhanh được cả bài bàn tay mẹ
- Đọc đúng các TN, yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xưởng
- Ngắt nghỉ hỏi sau dấu chấm, dấu phẩy
2- Ôn các vần an, at:
- HS tìm được tiếng có vần an trong bài.
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an, at
3- Hiểu:
- Hiểu được nội dung bài: Tính chất của bạn nhỏ khi nhìn đôi bàn tay mẹ hiểu tấm lòng yêu quý, biết ơn của bạn.
4- Học sinh chủ động nói theo đề tài: Trả lời các câu hỏi theo tranh
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc và luyện nói trong SGK
- Bộ thực HVTH
- Sách tiếng việt 1 tập 2
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ: (linh hoạt)
- Gọi HS đọc bài "Cái nhãn vở"
- GV nhận nét, cho điểm
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
a- GV đọc mẫu lần 1:
- Giọng đọc chậm, nhẹ nhàng, thiết tha, tình cảm.
b- Hướng dẫn HS luyện đọc:
+ Luyện đọc các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS tìm và ghi bảng 
- Cho HS luyện đọc các tiếng vừa tìm
- GV giải nghĩa từ:
- Rám nắng: Đã bị nắng làm cho đen lại 
- Xương xương: Bàn tay gầy nhìn rõ xương
+ Luyện đọc câu:
- Mỗi câu 2 HS đọc
- Mỗi bàn đọc đồng thanh 1 câu. Các bàn cùng dãy đọc nối tiếp.
+ Luyện đọc đoạn, bài.
- Đoạn 1: Từ "Bìnhlàm việc"
- Đoạn 2: Từ "Đi làmlót dầy"
- Đoạn 3: Từ "Bình của mẹ"
- Yêu cầu HS đọc toàn bài
+ Thi đọc trơn cả bài:
- Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1HS chấm điểm
- GV nhận xét, cho điểm HS
3- Ôn tập các vần an, at:
a- Tìm tiếng có vần an trong bài:
- Yêu cầu HS tìm, đọc và phân tích tiếng có vần an trong bài.
b- Tìm tiếng ngoài bài có vần an, ạt:
- Gọi HS đọc từ mẫu trong SGK
- Chia nhóm 4 và yêu cầu HS thảo luận với nhau để tìm tiếng có vần an, at?
- Gọi các nhóm nêu từ tìm được và ghi nhanh lên bảng .
- Yêu cầu HS đọc lại các từ trên bảng
+ Nhận xét chung giờ học
- 2 HS đọc + TL câu hỏi
- HS chú ý nghe
- HS luyện đọc CN, đồng thanh đồng thời phân tích tiếng.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV
- Mỗi đoạn 3 HS đọc
- 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc, HS chấm điểm
- HS tìm: Bàn
- Tiếng bàn có âm b đứng trước vần an đứng sau, dấu ( \ ) trên a
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu.
- HS khác bổ sung
- Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Tìm hiểu và đọc, luyện đọc:
+ GV đọc mẫu toàn bài (lần 2)
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi 
- Gọi HS đọc đoạn 1 và 2
H: Bàn tay mẹ đã làm gì cho chị em Bình ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3
H: Bàn tay mẹ Bình như thế nào ?
- Cho HS đọc toàn bài
- GV nhận xét, cho điểm
b- Luyện nói:
Đề tài: Trả lời câu hỏi theo tranh 
- Cho HS quan sát tranh và đọc câu mẫu
Mẫu: 
H: Ai nấu cơm cho bạn ăn.
T: Mẹ nấu cơm cho tôi ăn.
- GV gợi mở khuyến khích HS hỏi những câu khác
- GV nhận xét, cho điểm
IV- Củng cố - dặn dò:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 
H: Vì sao bàn tay mẹ lại trở lên gầy gầy, xương xương ?
H: Tại sao Bình lại yêu nhất đôi bàn tay mẹ?
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Học lại bài 
- Xem trước bài "Cái bống"
- 2 HS đọc
- Mẹ đi chợ mấu cơm, tắm cho em bé, giặt 1 chậu tã lót đầy.
- 2 HS đọc
- Bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương
- 3 HS đọc
- HS quan sát tranh và đọc câu mẫu: Thực hành hỏi đáp theo mẫu
- Vì hàng ngày mẹ phải làm những việc 
- Vì đôi bàn tay mẹ gầy gầy, xương xương
Toán 101:
Các số có hai chữ số
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết về số lượng trong phạm vi 20, đọc, viết các số từ 20 đến 50
- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 20 đến 50
B- Đồ dùng dạy - học:
- Đồ dùng học toán lớp 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số bằng bìa từ 20 đến 50.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Ghi bảng để HS lên làm
50 + 30 = 	50 + 10 =
80 - 30 = 	60 - 10 = 
80 - 50 = 	60 - 50 =
- KT miệng dưới lớp: Nhẩm nhanh các phép tính = 30 + 60 ; 70 - 20
- GV nhận xét, cho điểm
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt):
2- Giới thiệu các số từ 20 đến 30
- Y/c HS lấy 2 bó que tính (mỗi bó một 
chục que) đồng thời GV gài 2 bó que tính lên bảng, gắn số 20 lên bảng và Y/c đọc 
- GV gài thêm 1 que tính
H: Bây giờ chúng ta có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV: Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 21.
- GV gắn số 21 lên bảng, Y/c HS đọc 
+ Tương tự: GT số 22, 23... đến số 30 bằng cách thêm dần mỗi lần 1 que tính.
- Đếm số 23 thì dừng lại hỏi:
H: chúng ta vừa lấy mấy chục que tính ? GV viết 2 vào cột chục
Thế mấy đơn vị ?
GV viết 3 vào cột đơn vị 
+ Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 23 (GV viết và HD cách viết)
- Cô đọc là "Hai mươi ba"
- Y/c HS phân tích số 23 ?
+ Tiếp tục làm với số 24, 25... đến số 30 dừng lại hỏi :
H: Tại sao em biết 29 thêm 1 = 30 ?
H: Vậy 1 chục lấy ở đâu ra ?
- Viết số 30 và HD cách viết
- Y/c HS phân tích số 30
+ Đọc các số từ 20 - 30
- GV chỉ trên bảng cho HS đọc: đọc xuôi, đọc ngược kết hợp phân tích số
- Lưu ý cách đọc các số: 21, 24, 25, 27
21: Đọc là "hai mươi mốt"
Không đọc là "Hai mươi một"
25: đọc là "Hai mươi lăm"
Không đọc là "Hai mươi năm"
27: Đọc là "Hai mươi bảy"
Không đọc là "Hai mươi bẩy"
3- Giới thiệu các số từ 30 đến 40.
- GV HD HS nhận biết số lượng đọc, viết nhận biết TT các số từ 30 đến 40 tương tự các số từ 20 đến 30.
+ Lưu ý HS cách đọc các số: 31, 34, 35, 37 (Ba mươi mốt, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi bảy)
4- Giới thiệu các số từ 40 đến 50:
- Tiến hành tương tự như giới thiệu các số từ 30 đến 40.
Lưu ý cách đọc các số: 44, 45, 47
5- Luyện tập:
Bài 1:
- Cho HS đọc Y/c của bài 
GV HD: Phần a cho biết gì ?
- Vậy nhiệm vụ của chúng ta phải viết các số tương ứng với cách đọc số theo TT từ bé đến lớn
H: Số phải viết đầu tiên là số nào ?
H: Số phải viết cuối cùng là số nào ?
+ Phần b các em lưu ý dưới mỗi vạch chỉ được viết một số.
+ Chữa bài:
- Gọi HS nhận xét
- GV KT, chữa bài và cho điểm.
Bài 2:
H: Bài Y/c gì ?
- GV đọc cho HS viết.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3: Tương tự bài 2
Bài 4: 
- Gọi HS đọc Y/c:
- Giao việc 
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- Y/c HS đọc xuôi, đọc ngược các dãy số
IV- Củng cố - Dặn dò:
H: Các số từ 20 đến 29 có điểm gì giống và khác nhau ?
- Hỏi tương tự với các số từ 30 - 39
từ 40 - 49
- NX chung giờ học.
ờ: Luyện viết các số từ 20 - 50 và đọc các số đó.
- 2 HS lên bảng
- HS nhẩm và nêu kết quả
- HS đọc theo HD
- HS lấy thêm 1 que tính
- Hai mươi mốt
- Hai mươi mốt
- 2 chục
- 3 đơn vị
- HS đọc CN, ĐT
- 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị
- Vì đã lấy 2 chục + 1 chục = 3 chục 3 chục = 30.
- 10 que tính rời là một chục que tính 
- HS đọc: Ba mươi
- 30 gồm 3 chục và 0 đơn vị
- HS đọc CN, ĐT
- HS thảo luận nhóm để lập các số từ 30 đến 40 bằng cách thêm dần 1 que tính.
a- Viết số
b- Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số 
- Cho biết cách đọc số.
- 20
- 29
- HS làm sách
- 2 HS lên bảng mỗi em làm một phần 
- Viết số
- HS viết bảng con, 2 HS lên viết trên bảng lớp 
- 30, 31, 32 .... 39
- Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó.
- HS làm vào sách, 3 HS lên bảng
- HS đọc CN, đt.
- Giống: là cùng có hàng chục là 2.
- Khác: hàng đơn vị
- HS trả lời 
- HS nghe và ghi nhớ.
Đạo đức 26: 
Cảm ơn và xin lỗi 
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS hiểu
- Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi 
- Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối sử bình đẳng
2- Kĩ năng:
- Thực hành nói lời cám ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hàng ngày.
3- Thái độ:
- Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
B- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ: Không KT
III- Bài mới: 
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (linh hoạt)
2- Dạy bài mới: 
a, Hoạt động 1: Quan sát tranh BT1:
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Vì sao các bạn lại làm như vậy?
b, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT2
- GV chia nhóm
- Y/c các nhóm thảo luận theo tranh
- Y/c các nhóm lên trình bày
* Kết luận: 
- Tranh1: Cần nói lời cảm ơn
- Tranh2: Cần nói lời xin lỗi
- Tranh3: Cần nói lời cảm ơn
- Tranh4: Cần nói lời xin lỗi
c, Hoạt động 3: Đóng vai( BT4)
- GV giao nhiệm vụ đóng vai cho từng nhóm
 - HS thảo luận chuẩn bị đóng vai
- Các nhóm lên đóng vai
* Thảo luận:
- Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm?
- Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn?
- em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi.
* Kết luận
Cần nói cảm ơn khi người khác quan tâm giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
IV- Củng cố - Dặn dò: 
- Khi nào cần nói lời cảm ơn? 
- Khi nào cần nói lời xin lỗi?
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị bài sau
- HS QS tranh và TLCH
+ Cảm ơn khi nhận quà.
+ xin lỗi cô giáo khi đến muộn
- HS thảo luận nhóm theo y/c của GV
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS thảo luận theo y/c của GV
- HS lên đóng vai
HS trả lời
-HS nghe
- Cần nói cảm ơn khi người khác quan tâm giúp đỡ. 
- Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác.
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Toán 102:
Các số có hai chữ số ( Tiếp)
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết số lượng, đọc, viết các số từ 50 đến 69.
- Đếm và nhận ra thứ tự các số từ 50 đến 69
B- Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 1, bảng gài, que tính, thanh thẻ, bộ số từ 50 đến 69 bằng bìa.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS đọc các số theo TT từ 40 đến 50 và đọc theo TT ngược lại.
- GV nhận xét, cho điểm.
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (Trực tiếp)
2- Giới thiệu các số từ 50 đến 60.
- Y/c HS lấy 5 bó que tính (mỗi bó 1 chục que tính) đồng thời gài 5 bó que tính lên bảng.
H: Em vừa lấy bao nhiêu que tính ?
- GV gắn số 50.
- Y/c HS đọc.
- Y/c HS lấy thêm 1 que tính rời.
H: Bây giờ chúng ta có bao nhiêu que tính?
- Để chỉ số que tính các em vừa lấy cô có số 51
- GV ghi bảng số 51.
- Y/c HS đọc
+ Cho HS tập tương tự đến số 54 thì dừng lại hỏi HS.
H: Chúng ta vừa lấy mấy chục que tính.
- GV viết 5 ở cột chục 
H: Thế mấy đơn vị ?
- GV viết 4 ở cột đơn vị.
+ Để chỉ số que tính các em v ... 
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các bộ phận bên ngoài của cá?
- ích lợi của cá?
III- Bài mới:
* Giới thiệu bài: (trực tiếp)
1- Hoạt động 1: Làm việc với SGK
+ Mục tiêu: Giúp HS biết
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK.
- Các bộ phận bên ngoài của con gà.
- Phân biệt gà trống, gà mái, gà con
- Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ
+ Cách làm
- Cho HS giở sách
- Cho HS quan sát tranh, đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời
H: Mô tả con gà thứ nhất ở trang 54 đó là gà trống hay gà mái ?
H: Mô tả con gà thứ 2 trong trang 45 trong SGK là con gà trống hay mái ?
H: Mô tả con gà ở trang 55
H: Gà trống, gà mái, gà con đều giống nhau ở điểm nào ?
Khác nhau ở điểm nào ?
H: Mỏ gà, móng gà dùng để làm gì ?
H: Ai thích ăn thịt gà, trứng gà ?
H: Ăn thịt gà, trứng gà có lợi ích gì ?
H: Ngoài cung cấp trứng và thịt, gà còn có ích lợi gì ?
H: Gà đẻ ra trứng, vậy làm thế nào để có gà con ?
+ Kết luận:
- Trang 54 SGK hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái, con gà nào cũng có đầu, cổ, mình, 2 chân và 2 cánh, dùng mỏ để mổ thức ăn.
- Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, mầu lông và tiếng kêu 
- Thịt và trứng gà cung cấp nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ...
IV- Củng cố - dặn dò :
Trò chơi:
- Đóng vai gà trống đánh thức mọi người vào buổi sáng.
- Đóng vai gà mái cục tác và đẻ trứng.
- Đóng vai đàn gà con kêu chíp chíp 
- Cho cả lớp hát bài: Đàn gà con
ờ: Quan sát thêm con gà.
- Xem trước bài: Con mèo
- HS nêu
- HS tìm bài 26 SGK
- HS quan sát và thảo luận nhóm 2 (thay nhau hỏi và trả lời các câu hỏi trong SGK)
- Là gà mái
- Là con gà trống
- HS mô tả
- Giống: Đều có đầu, cổ, mình 2 chân, 2 cánh...
Khác: Kích thước, mầu lông, tiếng kêu.
- Mỏ đùng để mổ thức ăn, móng bới, đào tìm thức ăn.
- HS nêu
- Thịt gà và trứng gà củng cố nhiều chất đạm và tốt cho sức khoẻ.
- Tiếng gáy của gà còn báo thức cho mọi người ....
- Gà mẹ ấp và ấp bằng điện.
- HS chú ý nghe
- HS chơi theo hướng dẫn
- HS nghe và ghi nhớ
Thủ công 26:
cắt, dán hình vuông ( T1)
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nắm được cách kẻ, cắt và dán hình vuông.
2- Kỹ năng: Biết kẻ, cắt hình vuông theo hai cách
3- Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
B- Chuẩn bị:
1- Giáo viên: -1 hình vuông mẫu = giấy mầu
- 1 tờ giấy có kẻ ô, có kích thước lớn.
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
2- Học sinh:
- Giấy màu có kẻ ô
- 1 tờ giấy vở có kẻ ô
- Bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán
- Vở thủ công.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS
III- Dạy - Học bài mới: 
1- Giới thiệu bài: (trực quan)
2- Hướng dẫn HS quan sát và NX:
- GV ghim hình vuông mẫu lên bảng cho HS nhận xét.
H: Hình vuông có mấy cạnh ?
H: Các cạnh đó bằng nhau không ?
H: Mỗi cạnh có mấy ô ?
3- Giáo viên HD mẫu:
+ Hướng dẫn cách kẻ hình vuông
- Ghim tờ giấy kẻ ô đã chuẩn bị lên bảng.
H: Muốn vẽ hình vuông có cạnh 7 ô ta làm thế nào ?
+ Gợi ý: Từ cách vẽ HCN các em có thể vẽ được hình vuông
- Cho HS tự chọn số ô của mỗi cạnh nhưng 4 cạnh phải = nhau.
+ Hướng dẫn HS cắt rời hình vuông và dán.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV HD và làm mẫu.
- Cắt theo cạnh AB; AD, DC, BC
- Cắt xong dán cân đối sản phẩm.
- HS thực hành cắt dán trên giấy nháp có kẻ ô
- GV theo dõi, chỉnh sửa
+ Hướng dẫn HS cách kẻ, cắt dán hình vuông đơn giản.
- Gợi ý để HS nhớ lại cách kẻ, cắt HCN đơn giản.
+ GV Hướng dẫn và làm mẫu: Lấy 1 điểm A tại góc tờ giấy, từ điểm A xuống và sang bên phải 7 ô để xác định điểm D, B (H3)
- Từ điểm B, D kẻ xuống và sang phải 7 ô, gặp nhau ở hai đường thẳng là điểm C.
Như vậy chỉ cần cắt hai cạnh BC &DC ta được hình vuông.
+ GV giao việc:
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu.
IV- Nhận xét, dặn dò:
- GV nhận xét về tinh thần học tập của HS về việc chuẩn bị đồ dùng và KN cắt, dán của HS.
ờ: Chuẩn bị cho tiết 28.
- HS quan sát
- 4 cạnh 
- Có
- 4 ô
- HS quan sát.
- XĐ điểm A từ điểm A đếm xuống 7 ô (D) từ D đếm sang phải 7 ô (C) từ C đếm lên 7 ô ta được (B)
- HS theo dõi
- HS thực hành trên giấy nháp.
- HS theo dõi
- HS thực hành kẻ, cắt hình vuông đơn giản trên giấy nháp.
- HS chú ý nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Toán 104:
So sánh các số có hai chữ số
A- Mục tiêu:
- HS bước đầu so sánh được các số có 2 chữ số (chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có 2 chữ số (Chủ yếu dựa vào cấu tạo của số có hai chữ số)
- Nhận ra số bé nhất, số lớn nhất trong một nhóm các số/
B- Đồ dùng dạy - học:
- Que tính, bảng gài, thanh thẻ.
C- Các hoạt động dạy - học:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh lên bảng viết số 
- Gọi HS dưới lớp đọc các số từ 90 đến 99 và phân tích số 84, 95.
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu ài (trực tiếp)
2- Giới thiệu 62 < 65
- GV treo bảng gài sẵn que tính và hỏi 
H: hàng trên có bao nhiêu que tính ?
- GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích
H: Hàng dưới có bao nhiêu que tính ?
- GV ghi bảng số 62 và Y/c HS phân tích
H: Hãy so sánh cho cô hàng chục của hai số này ?
H: Hãy nhận xét hàng đơn vị của hai số ?
H: Hãy so sánh hàng đơn vị của hai số ?
H: Vậy trong hai số này số nào bé hơn ?
H: Ngược lại trong hai số này số nào lớn hơn ?
- GV ghi: 65 > 62
- Y/c HS đọc cả hai dòng 62 62
H: Khi so sánh hai số có chữ số hàng chục giống nhau ta phải làm ntn ?
- Y/c HS nhắc lại cách so sánh
+ Ghi VD: So sánh 34 và 38
H: Ngược lại 38 NTN với 34 ?
3- Giới thiệu 63 > 58
(HD tương tự phần 2)
4- Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc Y/c
- Gọi HS nhận xét và hỏi cách so sánh
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2: Gọi HS đọc Y/c
HD: ở đây ta phải so sánh mấy số với nhau
H: Vì sao phần c em chọn số 97 là lớn nhất.
- GV khen HS.
Bài 3: Tương tự bài 2.
H: Bài Y/c gì ?
Bài 4: Cho HS đọc Y/c
- Lưu ý HS: Chỉ viết 3 số 72, 38, 64 theo Y/c chứ không phải viết các số khác.
- GV nhận xét, cho điểm.
IV- Củng cố - dặn dò:
- Đưa ra một số phép so sánh Y/c gt đúng, sai 62 > 62; 54 59
- NX giờ học và giao bài về nhà.
HS1: Viết các số từ 70 đến 80
HS2: Viết các số từ 80 đến 90
- một vài em.
- 62 que tính
- Số 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị.
- Sáu mươi lăm que tính
- Số 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
- Hàng chục của hai số giống nhau và đều là 6 chục
- Khác nhau, hàng đơn vị của 62 là 2, hàng đơn vị của 65 là 5
- 2 bé hơn 5
- 62 bé hơn 65
- 65 lớn hơn 62
- HS đọc ĐT.
- phải so sánh tiếp hai chữ số ở hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn
- Một vài em 
- HS so sánh và trình bày : Vì 34 và 38 đều có hàng chục giống nhau nên so sánh tiếp đến hàng đơn vị. 34 có hàng đơn vị 4 ; 38 có hàng đơn vị là 8, 4 < 8 nên 34 < 38.
- 38 > 34
- Điền dấu >, <, = vào ô trống
- HS làm bài, 3 HS lên bảng
- HS diễn đạt cách so sánh hai số có chữ số hàng chục giống, và khác.
- Khoanh vào số lớn nhất 
- HS lên bảng khoanh thi 
-Vì 3 số có chữ số hàng chục đều là 9, số 97 có hàng đơn vị là 7, hơn hàng đơn vị của 2 số còn lại
- Khoanh vào số bé nhất 
- HS làm bài tóm tắt BT2
- Viết các số 72, 38, 64
a- Theo thứ tự từ bé đến lớn
b- Theo thứ tự từ lớn đến bé
- HS làm bài, 2 HS lên bảng thi viết
- HS gt
Chính tả 4:
 Cái bống
A- Mục tiêu: 
- HS nghe, viết đúng và đẹp bài cái bống.
- Điền đúng vần anh hay ach; chữ ng hay ngh
- Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ viết đều và đẹp 
B- Đồ dùng - dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài cái bống và các BT
- Bộ chữ HVTH.
C- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I- ổn định tổ chức: Hát
II- Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Nhà ga, cái ghế.
- Con gà, ghê sợ 
- Chấm vở của một số HS tiết trước phải viết lại bài.
- NX, cho điểm.
III- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (trực tiếp)
2- Hướng dẫn HS nghe viết
- GV treo bảng phụ, gọi HS đọc bài trên bảng.
- Y/c HS tìm tiếng khó, viết trong bài
- Gọi HS lên bảng viết tiếng khó tìm
- GV theo dõi và chỉnh sửa
+ Cho HS chép bài chính tả vào vở. Lưu ý cách học sinh trình bày thể thơ Lục bát.
- GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi
+ GV thu vở và chấm một số bài 
- Nhận xét bài viết.
Nghỉ giữa tiết
3- Hướng dẫn HS làm BT chính tả
Bài tập 2: Điền vần anh hay ach 
- GV gọi 1 HS đọc Y/c 
- Cho HS quan sát các bức tranh trong SGK 
H: Bức tranh vẽ gì ?
- GV giao việc
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh
- Tiến hành tương tự bài 2
Đáp án: ngà voi, chú nghé 
- GV nhận xét, chữa bài.
- Chấm một số bài tại lớp.
IV- Củng cố - dặn dò:
- GV khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: - Học thuộc lòng các quy tắc chính tả
 - Tập viết thêm ở nhà
- 4 HS lên bảng viết
- 3-5 HS đọc trên bảng phụ
- 2 HS lên bảng 
- Dưới lớp viết bảng con
- HS viết chính tả
- HS đổi vở KT chéo theo dõi, ghi số lỗi ra lề nhận lại vở, xem số lỗi, viết ra lề.
Lớp trưởng đk'
- 1 HS đọc
- HS quan sát 
- HS nêu
- 2 HS làm miệng: Hộp sách, sách tay.
- 2 HS lên bảng điền
- HS dưới lớp làm vào vở BT.
- HS làm theo HD
- HS nghe và ghi nhớ.
Kể chuyện 2: 
Kiểm tra giữa kỳ II(Viết)
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 26
A- Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được các hoạt động diễn ra trong tuần
- Thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục
B- Lên lớp:
	I- Nhận xét chung:
	1- Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ đúng giờ
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập
- Trang phục sạch sẽ, gọn gàng
- Vệ sinh đúng giờ và sạch sẽ.
	2- Tồn tại:
- Giờ truy bài còn chưa tự giác: Hằng, Ng. Anh, Vĩ
- Chưa chú ý trong giờ học: Thu Hằng, Ngọc
- Trong giờ học còn chầm, nhút nhát: Hà Anh, Phương Linh
- Kỹ năng đọc, viết yếu: Vĩ, Thu Hằng, My
- Giữ gìn sách vở bẩn: Thái Hà, Thu Hằng, Hà Anh
II- Kế hoạch tuần 27:
- Khắc phục những tồn tại của tuần 26
- Thi đua học tập tốt (rèn kỹ năng đọc, viết)
- Không nói tục, chửi bậy, giữ gìn sách vở sạch đẹp
- 100% HS đi học đầy đủ và đúng giờ
- Rèn đọc và viết đúng tốc độ
- Duy trì giờ truy bài có hiệu quả
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch, đẹp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23 chuan HYGH(4).doc