Giáo án dạy Tuần thứ 9 - Lớp 1

Giáo án dạy Tuần thứ 9 - Lớp 1

Tiếng việt

 BÀI 33 : uôi - ươi

A. MỤC TIÊU :

-Đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ và câu ứng dụng.

- Viết được các tư: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.

- Luyện nói 3 câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.

* Tìm tiếng trong bài có vần mới học.

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* Giáo viên :- Sử dụng hộp thực hành TV, tranh SGK .Tranh minh họa : buởi tới , tươi cười

* Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con, bộ đồ dùng TV.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Kiểm tra bài cũ:

- Đọc cho HS viết bảng con: đồi núi, gửi thư,

- Giơ bảng cho HS đọc:

đồi núi, gửi thư, cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi

 Dì Na vừa gửi thư về.Cả nhà vui quá

- Nhận xét cho điểm.

II. Dạy - Học bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- Ghi bảng bài 33: uôi

- Chỉ bảng đọc : uôi

2. Dạy vần mới:

a. Nhận diện vần:

- Đính bảng cài : uôi

b. Phát âm, đánh vần

- Phát âm mẫu

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 488Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần thứ 9 - Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LỊCH SOẠN GIẢNG
 TUẦN :9
Từ ngày 15.10 đến 19.10 .2012
Thứ ngày
Tiết 
Môn
Tên bài dạy
Thứ 2
15.10
1
 Tiếng Việt 
 uơi - ươi
2
 Tiếng Việt
 uơi - ươi
3
 Toán
 Luyện tập
4
 Đạo đức
 Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ( Tiết1 
Thứ 3
16.10
1
 Tiếng Việt 
 ay, â-ây
2
 Tiếng Việt
 ay, â-ây
3
 Toán
 Luyện tập chung
4
Thứ 4
17.10
1
 Tiếng Việt
 Ơn tập
2
 Tiếng Việt
 Ơn tập
3
 Toán
 Kiểm tra định kì ( GK1)
4
Thủ cơng
 Xé, dán hình cây đơn giản
Thứ 5
18.10
1
 Tiếng Việt
 eo -ao
2
 Tiếng Việt
3
 Mĩ thuật
4
 Toán
 Phép trừ trong phạm vi 3
Thứ 6
19.10
1
 Thể dục
Đợi hình đợi ngũ – Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản
2
 Tiếng Việt
 Xưa kia, mùa dưa,ngà voi,gà mái,...
3
 Tiếng Việt
 đờ chơi, tươi cười, ngày hợi, vui vẻ,...
4
 TN - XH
 Hoạt đợng và nghỉ ngơi
 SHCN
Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2012
Tiếng việt
 BÀI 33 : uôi - ươi
A. MỤC TIÊU : 
-Đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ và câu ứng dụng. 
- Viết được các tư: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi.
- Luyện nói 3 câu theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa.
* Tìm tiếng trong bài có vần mới học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên :- Sử dụng hộp thực hành TV, tranh SGK .Tranh minh họa : buởi tới , tươi cười 
* Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con, bộ đồ dùng TV.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con: đồi núi, gửi thư, 
- Giơ bảng cho HS đọc:
đồi núi, gửi thư, cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi 
 Dì Na vừa gửi thư về.Cả nhà vui quá 
- Nhận xét cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Ghi bảng bài 33: uôi
- Chỉ bảng đọc : uôi
2. Dạy vần mới:
a. Nhận diện vần: 
- Đính bảng cài : uôi
b. Phát âm, đánh vần
- Phát âm mẫu
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu.
- Cho HS đính bảng cài: chuối 
- Gọi HS phân tích : chuối 
- Đính bảng cài : chuối 
- Cho HS đánh vần và đọc
- Ghi bảng : chuối 
- Cho HS xem tranh ở SGK
- Ghi bảng : nải chuối
* Dạy vần ươi các bước như trên
- Cho HS so sánh uôi với ươi
- Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
 tuổi thơ túi lưới
 buổi tối tươi cười
- Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu
- Giải nghĩa từ ứng dụng
d. Hướng dẫn viết bảng con 
 - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : uôi, ươi 
 chuối , bưởi 
- Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai
- Tổ 1,2 viết:đồi núi
- Tổ3 viết: gửi thư
- 4 - 6 HS
- 2 - 4 HS
- 2 -3 HS đọc
- Cả lớp đính : uôi 
- Cá nhân, nhóm, lớp phát âm : 
- Cá nhân, cả lớp đọc
- 3 - 5 HS đọc
- Cả lớp đính : chuối 
- Cá nhân, cả lớp đọc
- Chưa đúng đính lại
- 3 HS đọc: chuối
- HS quan sát, trả lời
- 5 HS đọc.
- 2 HS gạch chân các tiếng có vần: uôi ,ươi
- Cá nhân, nhóm, cả lớp 
 - Cả lớp viết bảng con
TIẾT 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
- Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1)
- Nhận xét sửa sai 
- Đọc câu ứng dụng : 
- Cho HS quan sát tranh ở SGK giới thiệu câu : 
 Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ 
 - Tìm tiếng có âm mới vừa học và phân tích 
- Gọi HS đọc câu
- Chỉnh sửa sai, đọc mẫu
b. Luyện nói: 
- Chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa
- Cho HS xem tranh và hỏi: 
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Em thích loại nào nhất? Vì sao?
+ Vườn nhà em có trồng cây gì?
+ Vú sữa chín có màu gì?
* Luyện đọc ở SGK
- Hướng dẫn đọc trong SGK
c. Luyện viết:
- Cho HS viết vào vở : uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi, 
- Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ...
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút...
- Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu
- Thu một số bài chấm, nhận xét, sửa sai
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Cho HS tìm và nêu tiếng mới ngoài bài có vần: uôi, ươi 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. 
 - Xem trước bài 36: 
- Cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát, nhận xét
 - 1 HS tìm: Buổi
 - 3 - 4 HS đọc
 - 2 HS đọc lại
 - Quan sát, trả lời
 - Cá nhân , nhóm, cả lớp
 - Cả lớp viết
 - Cá nhân, lớp
 - 3 - 4 HS nêu
Toán 
Luyện tập
A. MỤC TIÊU 
- Thực hiện được phép cộng một số với 0.
- Thuộc bảng cộng và biết cộng trong phạm vi các số đã học. 
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS làm bảng con 
1 + 0 = 0 + 3 = 0 + 5 =
- Nhận xét cho điểm 
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
* Bài 1:
- Cho HS nêu yêu cầu bài. 
- Hướng dẫn HS làm bài 
- Nhận xét cho điểm
* Bài 2:
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Thay đổi chỗ các số trong phép cộng kết quả không thay đổi
- Cho HS tự làm bài 
- Nhận xét sửa chữa 
* Bài 3: 
- Cho HS nêu yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS tính rồi so sánh sau đó điền dấu vào chỗ chấm 
- Nhận xét sửa chữa
III.Củng cố dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài số 1
- Nhận xét giờ học 
- Về xem trước tiết"Luyện tập chung "
- Cả lớp làm 
- Cá nhân nêu yêu cầu bài 1
- Cả lớp làm vào vở
- 3 HS lên bảng làm 
- Cá nhân nêu kết quả, nhận xét
- Cá nhân nêu:
- Cả lớp làm vào vở 
- 3 HS lên bảng làm 
- Cá nhân nêu kết quả, nhận xét
- Cá nhân nêu 
- Cả lớp làm vào SGK trang 52 
- 2 HS lên bảng làm 
- Cá nhân nêu kết quả, nhận xét
- Cá nhân đọc:
Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiếng việt
BÀI 36 : ay,â- ây
A. MỤC TIÊU: 
- Đọc được : ay, â, ây, máy bay, nhảy dây; từ và câu ứng dụng. 
- Viết được các tư ø: ay, â, ây, máy bay, nhảy dây.
- Luyện nói từ 2 đến 3 câu theo chủ đề: Chạy, bay, đi bộ,đi xe
- Tìm được tiếng trong và ngoài bài có vần mới học
 - So sánh được vần ay với ây.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên : Sử dụng hộp thực hành TV, tranh SGK ,tranh minh họa :cới xây, ngày hợi , vây cá 
* Học sinh : SGK, vở tập viết, bảng con, hộp đồ dùng tiếng việt...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con: uôi, ươi nải chuối, múi bưởi, 
 - Giơ bảng cho HS đọc:
	tuổi thơ, buổi tối, túi lưới, tươi cười 
 Buổi tối, chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ 
- Nhận xét cho điểm.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng bài 36: ay
- Chỉ bảng đọc : ay
2. Dạy vần mới:
a. Nhận diện vần: 
- Đính bảng cài: ay
b. Phát âm, đánh vần
- Phát âm mẫu: ay
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu.
- Đính bảng cài: bay
- Gọi HS phân tích : bay 
- Cho HS đính bảng cài : bay
- Cho HS đánh vần và đọc
- Ghi bảng : bay 
- Cho HS xem tranh ở SGK
- Ghi bảng : máy bay
* Dạy vần ây các bước như trên
- Cho HS so sánh vần ay với ây.
- Chỉ bảng cho HS đọc ( thứ tự và không thứ tự) 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng: 
 cối xay vây cá
 ngày hội cây cối 
- Gọi HS phân tích, đánh vần và đọc
- Chỉnh sửa sai, uốn nắn HS yếu
- Giải nghĩa từ ứng dụng
d. Hướng dẫn viết bảngcon 
 - Viết mẫu và hướng dẫn HS viết : ay, â, ây, máy bay, nhảy dây 
- Giúp đỡ HS yếu, nhận xét sửa sai
- Cả lớp viết vào bảng con 
- 4-6 HS
- 2-4 HS
- 2 - 3 HS đọc
- Cả lớp đính: ay 
- Cá nhân, nhóm, lớp phát âm : ay
- 3 - 5 HS đọc
- 2 HS phân tích:
- Cả lớp đính : bay 
- Cá nhân, cả lớp đọc
- 3 - 5 HS đọc
- HS quan sát, trả lời
- 5HS đọc:
- 2 HS so sánh
- 2 HS gạch chân các tiếng có vần: ay, ây 
- Cá nhân - nhóm - cả lớp 
- Cả lớp viết bảng con: ay, ây, bay, dây.
TIẾT 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
- Cho HS đọc lại bài trên bảng ( tiết 1)
- Nhận xét sửa sai 
* Đọc câu ứng dụng :
- Cho HS quan sát tranh ở SGK giới thiệu câu : Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây 
- Tìm tiếng có âm mới vừa học và phân tích 
- Gọi HS đọc câu
- Chỉnh sửa sai, đọc mẫu
b. Luyện nói: 
- Chủ đề: Chạy, bay, đi bộ, đi xe
- GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: 
+ Trong tranh vẽ gì? 
+ Em gọi tên từng hoạt động trong tranh
+ Hằng ngày em đi xe hay đi bộ đến lớp?
+ Bố mẹ em đi làm bằng gì?
+ Ngoài các cách như đã vẽ trong tranh, để đi từ chỗ này đến chỗ khác người ta còn dùng các cách nào nữa?
* Luyện đọc ở SGK
-Hướng dẫn đọc trong SGK
c. Luyện viết:
- Cho HS viết vào vở : : ay, â, ây, máy bay, nhảy dây 
 - Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ...
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút...
- Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu
- Thu một số bài chấm, nhận xét, sửa sai
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài trên bảng
- Cho HS tìm và nêu tiếng mới ngoài bài có vần: ay, ây 
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc bài vừa học, viết bài vào vở trắng: : ay, â, ây, máy bay, nhảy dây 
 - Xem trước bài 37
- Cá nhân - nhóm - lớp
- Quan sát - nhận xét
- 2 HS tìm
- 3 - 4 HS đọc
- 2 HS đọc lại
- Quan sát - trả lời
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp
 - Cả lớp viết
- Cá nhân, lớp
- 3 - 4 HS nêu
Toán
 Luyện tập chung 
A.MỤC TIÊU: 
- Làm được tính cộng trong các số đã học phạm vi đã học, cộng với số 0.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT  ... thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 3.
- Nhận xét tiết học: 
- Về nhà học thuộc lòng bảng trừ trong phạm vi 3
- Chuẩn bị trước bài: Luyện tập 
 - 2 HS 
 - 2 HS lên bảng tính
 - 2 HS đọc: Phép trừ trong phạm vi 3
 - Quan sát - nêu bài toán 
 - 2 HS trả lời
- Cá nhân trả lời: 
- Cả lớp đính và đọc: 2 - 1 = 1
 - Cá nhân - cả lớp đọc 
 - Cá nhân đọc:
 - Quan sát - nhận xét 
 - Cá nhân - cả lớp đọc 
 - cá nhân - cả lớp
 - 1 HS nêu: Tính nhẩm 
 - Lần lượt HS nêu
 - 2 HS nêu yêu cầu: Tính theo cột dọc 
 - 3 HS lên bảng tính 
 - Cả lớp làm vở trắng - đổi chéo nhận xét 
 - 2 HSnêu yêu cầu
 - Quan sát và nêu bài toán: 
 - 2 HS trả lời 
 - 1 HS lên bảng viết phép tính 
 - Cả lớp làm vào bảng con 
3
-
1
=
2
- 2 - 3 HS đọc:
 Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2011
 Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN
IMục tiêu:
 Học sinh thực hiện đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ v( thực hiện bắt chước giáo viên).
II. Địa diểm – Phương tiện: Trên sân trường.
III. Nội dung và phương pháp
1. Phần mở đầu
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học 
* Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát.
* Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân.
- Đi thường theo một hàng dọc thành vòng tròn và hít thở sâu, sau đó quay mặt vào trong.
- Trò chơi” Diệt các con vật có hại”
2. Phần cơ bản.
- Oân tư thế đứng cơ bản: ( theo đội hình vòng tròn)
* Oân đứng hai tay ra trước: 
- Đứng hai tay dang ngang: 
- Tập phối hợp: 
Nhịp 1:Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
Nhịp 2: về TTĐCB
Nhịp 3: đứng hai tay dang ngang( bàn tay sấp).
Nhịp 4: về TTĐCB
Đứng đưa hai tay lêncao chéch chữ v: *Tập phối hợp: 
Nhịp 1:Từ TTĐCB đưa hai tay ra trước.
Nhịp 2: về TTĐCB
Nhịp 3: đưa hai tay lên cao chếch chữ v.
Nhịp 4: về TTĐCB.
* Oân tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm đứng nghỉ, quay phải, quay trái:1 lần
3. Phần kết thúc.
- Đi thường theo hàng dọc trên sân trường và hát
- Cùng HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học, giao nhiệm vụ về nhà.
(7’)
(1’)
(1’)
(2’)
(2’)
(2’)
(25’)
2 lần
2 lần
2 lần
2 lần
(*)
* * *
* * *
* * *
* * *
(*)
* * *
* * *
* * *
* * *
* * *
2 lần
2 lần
1lần
2’
2’
Tập viết
xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, đồ chơi, 
tươi cười, ngày hội, vui vẻ 
A. MỤC TIÊU :
-Viết được và đúng các chữ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ...kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 1 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên viết mẫu chữ : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ 
* Học sinh : vở tập viết, bảng con...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con :nho khô, chú ý, cử tạ, cá rô 
- Nhận xét cho điểm.
II. Dạy – Học bài mới: 
1. Giới thiệu bài : 
* Ghi bảng: Tập viết tiết 7, 8
	xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ 
- Chỉ bảng đọc mẫu cho HS đọc 
2. Hướng dẫn HS quan sát chữ mẫu : xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ 
- Cho HS phân tích nhận xét chữ mẫu 
 * Hướng dẫn viết bảng con :
- Viết mẫu nêu cách viết chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
 - Hướng dẫn điểm đặt bút, độ cao các con chữ , khoảng cách chữ, nối liền mạch giữa các con chữ dừng bút, 
- Giúp đỡ HS yếu nhận xét sửa chữa 
- Tổ 1 và 2 viết : chú ý, cử tạ 
- Tổ 3 và 4 viết : nho khô, cá rô 
- Cả lớp đọc:
- Cá nhân 
Cả lớp viết bảng con
TIẾT 2
3. Hướng dẫn luyện viết vào vở các chữ 
* Bài 7
 xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái, 
* Bài 8
 đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ
- Hướng dẫn điểm đặt bút, dừng bút, khoảng cách chữ, con chữ...
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút...
- Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu
- Thu một số bài chấm, nhận xét, sửa
III. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại bài viết trên bảng
- Nhận xét tiết học
- Dặn : về nhà viết bài 
Cả lớp viết bài vào vở 
- 2 HS đọc 
 Tự nhiên xã hội
Hoạt động và nghỉ ngơi
I. MỤC TIÊU:
- Kể các hoạt động, trò chơi mà em thích.
- Nắm được các tư thế ngồi học, đi đứng có lợi cho sức khỏe.
 -Biết tự nhận thức : Tự nhận xét các tư thế đi, đứng, ngời học của bản thân.
 - Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt đợng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 Các hình trong bài 9 SGK, phóng to
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài :
 * Khởi động: Chơi trò chơi “Hướng dẫn giao thông”
- Hướng dẫn cách chơi, vừa nói vừa làm mẫu:
+ Khi quản trò hô “Đèn xanh”, người chơi sẽ phải đưa hai tay ra phía trước và quay nhanh lần lượt tay trên tay dưới theo chiều từ trong ra ngoài.
+ Khi quản trò hô “Đèn đỏ”, người chơi sẽ phải dừng quay tay.
+Ai làm sai sẽ bị thua.
Cho HS chơi.
+ Người quản trò hô, nhưng làm mẫu động tác sai với lời hô, yêu cầu HS chú ý nghe và làm đúng theo lời hô, ai làm sai coi như bị “phạt”.
+ Cho HS chơi vài lần, đến khi “ bắt” được một số em bị “ phạt” thì cả nhóm bị “phạt” phải hát một bài hoặc làm một trò chơi nhỏ cho cả lớp xem.
1. Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm đôi 
* Mục tiêu: Nhận ra được các hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn:
+ Hãy nói với bạn tên các hoạt động hoặc trò chơi mà em chơi hằng ngày.
- Cho một số em xung phong kể lại cho cả lớp nghe tên các trò chơi của nhóm mình.
- Có thể nêu câu hỏi gợi ý để cả lớp cùng thảo luận:
+ Em nào cho cả lớp biết những hoạt động vừa nêu có lợi gì? (Hoặc có hại gì) cho sức khỏe?
* Kết luận:
 - Kể tên một số hoạt động hoặc trò chơi có lợi cho sức khỏe (phù hợp với thực tế HS của mình) và nhắc nhở các em chú ý giữ an toàn trong khi chơi.
2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Nêu được nghỉ ngơi là rất cần thiết cho sức khỏe.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn:
+ Hãy quan sát các hình ở trang 20 và 21 SGK.Chỉ và nói tên các hoạt động trong từng hình. Nêu rõ hình nào vẽ cảnh vui chơi, hình nào vẽ cảnh luyện tập thể dục, thể thao, hình nào vẽ cảnh nghỉ ngơi, thư giãn.
+ Nêu tác dụng của từng hoạt động.
- Chỉ định một số HS nói lại những gì các em đã trao đổi trong nhóm.
* Kết luận:
- Khi làm việc nhiều hoặc hoạt động quá sức, cơ thể sẽ mệt mỏi, lúc đó cần phải nghỉ ngơi cho lại sức khỏe
- Có nhiều cách nghỉ ngơi: Đi chơi hoặc thay đổi hình thức hoạt động là nghỉ ngơi tích cực. Nếu nghỉ ngơi, thư giãn đúng cách sẽ mau lại sức và hoạt động tiếp đó sẽ tốt và có hiệu quả hơn.
3. Hoạt động 3: Quan sát theo nhóm nhỏ.
* Mục tiêu: Nắm được các tư thế đúng và sai trong hoạt động hằng ngày.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn: Quan sát các tư thế: Đi, đứng, ngồi trong các hình ở trang 21 SGK.
+ Chỉ và nói bạn nào đi, đứng, ngồi đúng tư thế?
- Mời đại diện một vài nhóm phát biểu nhận xét, diễn lại tư thế của các bạn trong từng hình.
* Kết luận:
Các em phải thực hiện các tư thế đúng khi ngồi học, lúc đi, đứng trong các hoạt động hằng ngày.
III.Củng cố dặn dò:
- Đi đứng và ngồi học như thế nào là đúng tư thế ?
* GDMT: Phải thường xuyên và tập thói quen giữ vệ sinh thân thể, ăn uống sạch và được nấu chín, vệ sinh nơi ở để đảm bảo sức khỏe.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau :Oân tập :Con người và sức khỏe.
Chơi trò chơi “Hướng dẫn giao thông”.
Cả lớp cùng chơi
 -2HS ngồi cùng bàn thảo luận
+ Từng nhóm cùng nhau trao đổi và kể các hoạt động hoặc trò chơi mà các em chơi hằng ngày.
+ Trao đổi trong nhóm hai dựa vào các câu hỏi gợi ý của GV.
+ Trao đổi trong nhóm hai, theo hướng dẫn của GV.
Đại diện lên trình bày 
 - Thảo luận nhóm 4
 - Các nhóm cùng quan sát và phân tích xem tư thế nào đúng, nên học tập, tư thế nào sai, nên tránh.
 - Đóng vai nói cảm giác của bản thân sau khi thực hiện động tác
- Lắng nghe 
 - Cá nhân nêu
Tiết 4
 Sinh hoạt lớp
A. MỤC TIÊU:
- Đánh giá hoạt động trong tuần 9.
- Kế hoạch tuần 10.
- Giáo dục học sinh đi bộ đúng quy định và lễ phép với thầy cô giáo. 
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Nhận xét, đánh giá các hoạt động và học tập:
- Cho lớp trưởng nhẫn xét nền nếp ra vào lớp, đi học đúng giờ 
- Giữ vệ sinh trường lớp, thân thể.
- Ý thức học tập của HS ở lớp, ở nhà.
- Nhắc nhở một số HS chưa có ý thức học .
- Tuyên dương các em học tập tốt
2. Nhận xét thi đua giữa các tổ:
- Cho HS nhận xét kết quả hoạt động của từng tổ.
- GV nhận xét chung tuyên dương các tổ có kết quả học tập tốt.
3. Giáo dục HS
- Lễ phép với anh chị nhường nhịn với em nhỏ 
- Giáo dục vệ sinh trường lớp 
4. Kế hoạch tuần 10:
- Nhắc nhở HS duy trì nền nếp ra vào lớp
- Tập hai tiết mục văn nghệ 
- Đi học đúng giờ .Tham gia sinh hoạt sao nhi đồng 
- Tích cực thi đua học tập giữa các tổ.
 *BGH duyệt:
 * TỞ trưởng duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docL1 T9TH.doc