Tiết 3 + 4 : Học vần
Bài 8 : n - m
A- Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể
- Đọc và biết đợc: n , m, nơ, me.
- Đọc đợc các từ ngữ và câu ứng dụng: bò bê có cỏ , bò bê no nê.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bố mẹ , ba má.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói
- Bộ ghép chữ Tiếng Việt
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Tuần 4: Thứ hai ngày 1 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Tiết 3 + 4 : Học vần Bài 8 : n - m A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể - Đọc và biết được: n , m, nơ, me. - Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: bò bê có cỏ , bò bê no nê. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bố mẹ , ba má. B- Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa câu ứng dụng và phần luyện nói - Bộ ghép chữ Tiếng Việt C- Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động dạy hoạt động học Tiêt 1 I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc: i, a, bi, cá. - Đọc câu ứng dụng: Bé hà có vở ô li. - Nêu nhận xét sau KT II- Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài . 2- Dạy chữ ghi âm *) Dạy âm n. a) Nhận diện chữ. b) Phát âm và đánh vần tiếng: +) Phát âm: - GV phát âm mẫu (đầu lưỡi chạm lợi trên, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi). +) Đánh vần: - HD HS gài tiếng "nơ" - Phân tích vị trí các chữ trong tiếng "nơ". - HD HS đánh vần : nờ - ơ - nơ. c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu, vùa viết vừa nêu cấu tạo và cách viết chữ cái "n ": - Chữ n viết thường gồm 1 nét móc xuôi và 1 nét móc 2 đầu. - HDHS viết bảng con . *) Dạy âm m:Tiến hành như dạy âm n. Lưu ý: 1. Chữ m gồm hai nét móc xuôi và một nét móc hai đầu. 2. So sánh n vơi m - Giống nhau: đều có nét móc xuôi và nét móc hai đầu. - Khác nhau: m có nhiều hơn một nét móc xuôi. - Phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra từ miệng và mũi. d) Đọc tiếng , từ ngữ ứng dụng. +) Đọc tiếng ứng dụng: - HDHS tìm tiếng chứa âm vừa học. +) Đọc từ ngữ ứng dụng. - GV có thể giải thích từ: ca nô, bó mạ. - GV đọc mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a) Luyện đọc: +) Lưyện đọc lại các âm ở tiết 1. +) Đọc câu ứng dụng: - GV cho HS đọc câu ứng dụng: - GV chỉnh sửa lôĩ phát âm của HS. - GV đọc mẫu câu ứng dụng. b) Luyện viết: - HDHS viết vở tập viết. c) Luyện nói: - HDHS đọc chủ đề luyện nói: - HDHS phát triển lời nói theo chủ đề: ? ở quê em gọi người sinh ra mình là gì ? ? em còn biết cách gọi nào khác không ? ? Nhà em có mấy anh em ? ? Em là thứ mấy ? ? Bố mẹ em làm nghề gì ? ? em có yêu bố mẹ không ? vì sao ? ? Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng ? ? Các em biết bài hát nào về cha mẹ không ? ? Hãy đọc lại bài luyện nói hôm nay ? 4- Củng cố - Dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS đọc. - Cho HS đọc trong SGK. - Nhận xét chung giờ học. - Học lại bài. - Tự tìm các từ chứa chữ vừa học. +) Lớp viết bảng con và đọc. +) Một HS đọc bài. - HS nhìn bảng phát âm : Cá nhân, đồng thanh, nối tiếp. - HS gài bảng và đọc : n. - HS gài bảng tiếng nơ. - HS phân tích tiếng "nơ". - HS đánh vần tiếng "nơ". - HS viết vào bảng con. HS thực hiện theo HD. - HS tìm và đọc tiếng ứng dụng: Cá nhân, nhóm , bàn , lớp. - 2, 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng. - Lớp đọc theo cá nhân, bàn, dãy, lớp. - HS lần lượt phát âm: n, nơ và m,me. - HS đọc các từ , tiếng ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp. - HS nhận xét về tranh minh hoạ của câu ứng dụng. - HS đọc theo cá nhân, nhóm, cả lớp. - 2, 3 HS đọc câu ứng dụng. - HS viết vở tập viết: n, m, nơ, me. - HS đọc: Bố mẹ, ba má. - HS đọc ĐT. - 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài. Tiết 5 : Toán Đ 13 : Dấu bằng - Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó - Biết sử dụng từ “bằng nhau”, dấu =, để so sánh số lượng so sánh các số B- Đồ dùng dạy học: - 3 lọ hoa, 3 bông hoa, 4 chiếc cốc, 4 chiếc thìa. - Hình vẽ và chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ . - Hình vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi bên có 4 ôvuông. C- Các hoạt động dạy học: hoạt động dạy hoạt động học I- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS so sánh các số trong phạm vi 5 - GV nhận xét sau kiểm tra. II- Dạy học bài mới: 1- Giới thiệu: (giới thiệu ngắn ngọn tên bài) 2- Nhận biết quan hệ bằng nhau: a- HD HS nhận biết 3 = 3: - HDHS quan sát tranh vẽ: ? Trannh vẽ gì ? ? Hãy so sánh số con hươu và số khóm cỏ? Cứ mỗi con hươu lại có (duy nhất) một khóm cỏ (và ngược lại) , nên số con hươu(3) bằng số khóm cỏ(3) , ta có 3 bằng 3. - GV gắn lên bảng 3 chấm xanh và 3 chấm trắng. ....... Cứ mỗi chấm tròn xanh lại có một chấm tròn trắng(và ngược lại) , nên số chấm tròn xanh bằng số chấm tròn trắng, ta có :3 bằng 3. Giới thiệu: 3=3 dấu = gọi là dấu bằng đọc là: dấu bằng - Cho HS nhắc lại kết quả so sánh b- Giới thiệu 4 = 4: Làm tương tự như 3 = 3 - Cho HS thảo luận nhóm để rút ra kết luận “bốn bằng bốn” - Y/c HS viết kết quả so sánh ra bảng con ? Vậy 2 có = 2 không ? 5 có = 5 không ? ? Em có nhận xét gì về những kết quả trên? ? Số ở bên trái và số ở bên phải dấu bằng giống hay khác nhau ? - Y/c HS nhắc lại. 3- Luyện tập thực hành: Bài 1: HD HS viết dấu = theo mẫu, dấu viết phải cân đối giữa hai số, không cao quá, không thấp quá. Bài 2: ? Bài yêu cầu gì? - Cho HS làm bài Bài 3: ? Nêu Y/c của bài ? - Cho HS làm bài rồi chữa miệng Bài 4: Làm tương tự bài 2. 4- Củng cố - dặn dò: +) Củng cố: +) Dặn dò: - 2 học sinh lên bảng 4.5 2.1 3..1 4..2 - Lớp làm bảng con 54 HS quan sát tranh trả lời câu hỏi. - tranh vẽ 3 con hươu và 3 khóm cỏ. - Số con hươu và số khóm cỏ bằng nhau. - 3 chấm tròn xanh = 3 chấm tròn trắng. - ba bằng ba - HS viết: 4 = 4 - 2 = 2 - 5 = 5 - Mỗi số luôn = chính nó. - Giống nhau. - 1 = 1 ; 2=2 ; 3=3 . 4=4 ; 5=5 . - HS thực hành viết dấu = - So sánh các nhóm đối tượng với nhau rồi viết kết quả vào ô trống - HS làm và đọc miệng kết quả - Lớp nghe, NX, sửa sai - Điền dấu thích hợp vào ô trống. - HS làm và chữa miệng. +) HS dọc lại kết quả bài 3 - 4. + về nhà so sánh một số đồ vật trong gia đình. Buổi chiều Tiết 1: Luyện Tiếng việt Luyện đọc, viết n - m I. Mục tiêu: Giúp HS luyện đọc, viết bài thành thạo. Viết đúng cỡ và mẫu chữ. II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Luỵên đọc : HD HS đọc bài : +) HS đọc bài trong SGK : đồng thanh, cá nhân, tổ , nhóm. - HD HS thi đọc bài: +) Tìm các tiếng từ chứa âm mới vùa học. 2/ Luyện viết: - HS qs chữ mẫu, nêu lại cấu tạo và cách viết các chữ cái, - HD HS viết lại bảng con cho chính xác. - HD HS viết trong vở có mẫu chữ. ( GV quan sát, uốn nắn tư thế ngồi viết và bài viết của HS.). - Chấm bài, nhận xét, đánh giá từng bài của HS. 3/ Củng cố - dặn dò: - GV nhận xéta tiết học - Dặn HS về tìm những âm vừa học trong các vă bản bất kì tìm được . Tiết 2: Luyện Toán I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố về dấu > , < , =. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: hoạt động dạy hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng: Lớp làm bảng con: 2/ Hd HS làm bài tập: Bài 1: 3 HS lên bảng , lớp làm theo tổ: - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 2: tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - Chia 3 đoọi, mỗi đội 3 người. Nhận xét , khen tổ thắng cuộc. Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: Học sinh làm bài vào vở: 2 2 2 1 1 2 2 4 5 3 4 4 5 4 3 2 5 5 3 2 4 4 5 4 3 3 5 4 3 2 43 3 4 5 2 2 5 3 3 5 5 Tiết3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Thứ ba ngày 2 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 + 2 : Học vần Bài 14: d - đ A- Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có thể: - Đọc và viết được: d, đ, dê, đò - Đọc được các tiếng và TN ứng dụng da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ. - Nhận ra chữ d, đ trong các tiếng của một văn bản bất kỳ. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. B- Đồ dùng dạy - học. - Bộ ghép chữ tiếng việt - Tranh minh hoạ của từ khoá: dê, đò (SGK) - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phần luyện nói (SGK) C- các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy hoạt động học Tiết 1 I- Kiểm tra bài cũ: - Viết và đọc - Đọc câu ứng dụng trong SGK - Nêu nhận xét sau kiểm tra II- Dạy - học bài mới. 1- Giới thiệu bài 2- Dạy chữ ghi âm: d: a- Nhận diện chữ b- Phát âm, ghép tiếng và đánh vần. + Phát âm: - GV phát âm mẫu và HD: khi phát âm d, đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh. - GV theo dõi, chỉnh sửa. + Ghép tiếng và đánh vần - Y/c HS tìm và gài âm d vừa học ? Hãy tìm chữ ghi âm a ghép bên phải chữ ghi âm d - GV ghi bảng: dê - phân tích tiếng dê - đánh vần tiếng dê - GV theo dõi, chỉnh sửa + Đọc từ khoá: c- Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu, nói quy trình viết: , chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài. - GV nhận xét, chữa lỗi cho HS. đ- (Quy trình tương tự): + So sánh d với đ: Chữ đ gồm d thêm một nét ngang . + Phát âm: đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra có tiếng thanh. Hướng dẫn viết chữ đ: - Các nét viết giống chữ cái d, đ có thêm một nét ngang. đ- Đọc tiếng và từ ứng dụng: - Hãy đọc những tiếng ứng dụng trên bảng - Giúp HS hiểu nghĩa một số tiếng da: phần bao bọc bên ngoài cơ thể đa: đưa tranh vẽ cây đa đe: tranh vẽ cái đe của người thợ rèn đo: GV đo quyển sách và nói cô vừa thực hiện đo. + GV ghi bảng các từ: da dê, đi bộ. ? Hãy tìm tiếng chứa âm vừa học ? - Cho HS phân tích tiếng (da, đi) - GV giải thích: đi bộ: là đi bằng hai chân da dê: da của con dê dùng để may túi. - Phân tích từ. - Cho HS đọc từ ứng dụng - GV theo dõi, chỉnh sửa. d- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm vừa học d- Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm vừa học. Tiết 23- Luyện tập: a- Luyện đọc: + Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp) + Đọc câu ứng dụng: GT tranh ? Tranh vẽ gì ? - GV nói: Đó chính là câu ứng dụng hôm nay - GV theo dõi, chỉnh sửa ? Cho HS tìm tiếng có âm mới học trong câu ứng dụng. - GV đọc mẫu. b- Luyện viết: - HD HS viết trong vở cách chữ cách nhau 1 ô, các tiếng cách nhau một chữ o. - GV cho HS xem bài mẫu. - GV quan sát và sửa cho HS. - Nhận xét bài viết. c- Luyện nói: ? Chủ đề luyện nói hôm nay là gì ? - HD và giao việc - Cho HS phát biểu lời nói tự nhiên qua thảo luận với bạn bè trước lớp theo chủ đề. - GV đặt câu hỏi, gợi ý giúp HS phát triển lời nói. ? Tranh vẽ gì ? ? Con biết những loại bi nào ? ? Em có hay chơi bi không ? ? em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa, nó sống ở đâu ? ? Cá cờ thường sống ở đâu ? nó có màu gì ? ? Con có biết lá đa dược cắt và buộc như trong tranh lá đồ chơi gì không ? 4- Củng cố, dặn dò: - GV chỉ bảng cho HS đọc. - Cho HS đọc trong ... g hai lên bảng: - Cho HS đọc các tiếng và dấu thanh có trong bảng ôn. -ĐHSHHS lấy mơ ở cột dọc ghép với dấu ( / ) ở cột ngang thì được từ gì ? mớ: còn gọi là bó. - Cho HS lần lượt ghép mơ với các dấu thanh còn lại + Tương tự cho HS ghép (ta) với các dấu thanh. - Cho HS đọc các từ ở bảng ôn 2. - GV theo dõi và chỉnh sửa cho HS. - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ trong bảng ôn. mợ: từ dùng để gọi mẹ ở một số vùng còn dùng để gọi vợ của em trai mẹ. tà: vạt áo (tà áo). tá: từ để chỉ số lượng 12 đồ vật. C- Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho HS nhìn bảng đọc các từ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ- GV theo dõi, chỉnh sửa - Giúp HS giải nghĩa một số từ: lá mạ (đưa vật thật). thợ nề (người thợ làm công việc xây nhà). d- Tập viết từ ứng dụng: - GV viết mẫu, nêu quy trình viết. - GV nhận xét, chỉnh sửa. - Cho HS viết vở: tổ cò. - GV theo dõi và uốn nắn. d- Củng cố: - Cho HS đọc lại bài 1 lần. - Nhận xét chung tiết học. 2HS lên bảng, lớp viết bảng con - 1 - 3 HS. - HS nêu: i, a, n, m, c, d, đ, t, th. - HS KT xem đã đủ chưa. - 2 HS đọc. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS lên chỉ chữ. - được tiếng nô. - HS đọc: nờ-ô-nô. - HS ghép: nơ, ni, na. - HS đọc CN, nhóm, lớp. - HS làm theo HD. - HS đọc theo HD. - 1 số HS đọc - Từ mớ - HS ghép: mờ, mở, mợ - HS ghép: tà, tá, tả, tã, tạ - HS đọc (CN, nhóm, lớp). - HS chú ý nghe. HS đọc và phân tích từ theo yêu cầu. - HS chú ý nghe. - HS viết bảng con. - 1HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HS viết vở. - HS đọc đồng thanh. Tiết 3: Mĩ thuật : ( GV bộ môn ) Tiết 4: Âm nhạc : ( GV bộ môn ) Buổi chiều Tiết 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp ( GV bộ môn ) Tiết 2: Luyện Toán ( GV bộ môn ) Tiết3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp ( GV bộ môn ) Thứ sáu ngày 4 tháng 9 năm 2009 Tiết 1 : Toán Đ16 : Số 6 A- Mục tiêu: Giúp học sinh: + Có khái niệm ban đầu về số 6. + Biết đọc, biết viết số 6, đếm và so sánh các số trong phạm vi 6 + Nhận biết số lượng trong phạm vi 6, vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6. B- Đồ dùng dạy học: + Hình 6 bạn trong SGK .. + Nhóm các đồ vật có đến 8 phần tử (có số lượng là 6). + Mẫu chữ số 6 in và viết. C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm trta bài cũ: - Cho 2 học sinh lên bảng: 5 - 4 34 - Cả lớp làm bảng con: 22 - Nêu nhận xét sau kiểm tra. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài ( Giáo viên giải thích ngắn gọn) 2- Giới thiệu số 6: a- Lập số 6: + Treo hình các bạn đang chơi lên bảng. ? Có mấy bạn dang chơi trò chơi? ? Có mấy bạn đang đi tới ? ? 5 bạn thêm 1 bạn thành mấy bạn? + Yêu cầu học sinh lấy ra 5 que tính rồi lại thêm 1 que tính? ? Em có bao nhiêu que tính? - Cho học sinh nhắc lại + Yêu cầu học sinh quan sát và hỏi. ? Có 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn tất cả có bao nhiêu chấm tròn? - Yêu cầu học sinh nhắc lại. + Yêu cầu học sinh quan sát hình con tính và nêu vấn đề - Tương tự như cách giải thích trên em nào có thể giải thích hình vẽ này muốn nói gì ? - Yêu cầu học sinh khác nhắc lại + Bức tranh có mấy bạn, mấy chấm tròn, mấy con tính và em có mấy que tính? - Yêu cầu học sinh khác nhắc lại rồi nêu: Các nhóm đồ vật này đều có số lượng là 6. b- Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết - GV nêu: Số 6 được biểu diễn = chữ số 6. Đây là chữ số 6 in (treo mẫu). Đây là chữ số 6 viết (treo mẫu). - GV chỉ mẫu chữ và yêu cầu học sinh đọc. C- Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số từ 1-6 - GV y/c HS đếm từ 1-6. - GV y/c HS gài bảng các số từ 1 6 - Y/c một vài HS đếm i ? Số sáu đứng ngay sau số nào ? - Y/c một vài HS nhắc lại ? Những số nào đứng trước số 6 - Y/c một vài HS nhắc lại. 3- Luyện tập: Bài 1: (26) ? Bài yêu cầu gì ? - HD và giúp học sinh viết đúng quy định. Bài 2 (27) - Cho HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài, chữa bài rồi đặt câu hỏi giúp HS rút ra cấu tạo của số 6. ? Có mấy chùm nho xanh ? có mấy chùm nho chín ? Trong tranh có tất cả mấy chùm nho ? - GV chỉ tranh và nói : “6gồm 5 và 1 Gồm 1 và 5” - Làm tương tự với các tranh còn lại. Bài 3 (27) - Cho HS nêu yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài - Y/c HS nhớ lại vị trí của các số từ 1 đến 6 rồi điền tiếp vào phần ô trống còn lại bên tay phải. ? Số 6 đứng sau những số nào? - Cho HS so sánh số ô vuông giữa các cột và cho biết cột nào có nhiều ô vuông nhất ? ? Số 6 lớn hơn những số nào? ? Những số nào nhỏ hơn số 6 ? Bài 4: - Nêu Y/c của bài. - Cho HS tự làm bài, chữa miệng GV nhận xét rồi chấm điểm. 4- Củng cố - Dặn dò: ? Gia đình em có ông, bà, bố, mẹ và chị gái. Hỏi gia đình em có mấy người ? - Cho HS đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1 - Nhận xét chung giờ học ờ: - Học lại bài - Xem trước bài số 7 - Học sinh theo yêu cầu của giáo viên và giải thích cách làm. - Học sinh quan sát. - Có 5 bạn. - Có 1 bạn. - 5 bạn thêm 1 bạn thành 6 bạn. - Học sinh lấy que tính theo yêu cầu. - Có tất cả 6 que tính - Một số em nhắc lại - 5 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 6 chấm tròn. - một vài em nhắc lại. - Có 5 con tính thêm 1 con tính là 6, tất cả có 6 con tính. - Có 6 bạn, 6 chấm tròn, 6 que tính và 6 con tính. - HS theo dõi - Sáu l HS đếm lần lượt: một, hai, ba, bốn, năm, sáu.. - Số 6 đứng ngay sau số năm -Số 1, 2, 3, 4, 5. - Viết một dòng số 6. - HS viết số 6. - Viết số thích hợp vào ô trống. - HS trả lời. - Điền số thích hợp vào ô trống. - HS đếm ô vuông, điền số - HS làm và nêu miệng kết quả của dãy số thu được - Đứng sau 1,2,3,4,5 - Cột cuối cùng có 6 ô vuông là nhiều nhất. - 1,2,3,4,5. - 1,2,3,4,5. - Điền dấu thích hợp vào ô trống. - Có 5 người - HS đếm. Tiết 2 : Tập viết Tiết 4: mơ - do - ta - thơ A- Mục tiêu: - Học sinh viết đúng và đẹp các chữ: mơ, do, ta, thơ - Viết đúng kiểuchữ, cỡ chữ, chia đều khoảng cách và đều nét. - Biết trình bày sạch sẽ, cầm bút và ngồi viết đúng quy định. B- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn các chữ: mơ, do, ta, thơ C- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết. - KT và chấm bài viết ở nhà của HS. - Nhận xét, cho điểm. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực tiếp): 2- Quan sát mẫu và nhận xét. - Treo bảng phụ đã viết mẫu. - Cho HS đọc chữ trong bảng phụ. - GV theo dõi, NX và bổ xung. 3- Hướng dẫn và viết mẫu: - GV viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết: - GV theo dõi, chỉnh sửa. 4- Hướng dẫn HS tập viết vào vở: - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết - HD và giao việc cho HS. - Quan sát và giúp đỡ HS yếu - Nhắc nhở những em ngồi viết và cầm bút sai + Thu vở và chấm 1 số bài - Khen những em viết đẹp và tiến bộ. *) Củng cố - Dặn dò: Trò chơi: Thi viết chữ vừa học - NX chung giờ học ờ: Luyện viết trong vở ô li - HS 1: lễ, cọ. - HS 2: bờ, hổ. HS quan sát. - 2 HS đọc những chữ trong bảng phụ. - HS nhận xét từng chữ VD: Chữ mơ được viết = 2 con chữ m & ơ, độ cao 2 li nét móc 2 đầu của m chạm vào nét cong của ơ - HS tập viết trên bảng con. -HS tập viết từng dòng theo hiệu lệnh. - Các nhóm cử đại diện lên thi viết. Trong một thời gian nhóm nào viết nhanh, đúng và đẹp các chữ vừa học là thắng cuộc. Tiết 3 Thủ công Bài 4 Xé dán hình vuông, hình tròn. A- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Nắm được cách xé dán hình vuông, hình tròn 2- Kỹ năng: Xé, dán được hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối. - Rèn đôi bàn tay khéo léo cho HS. 3- Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích sản phẩm của mình làm. B- Chuẩn bị: 1- Chuẩn bị của giáo viên: - Bài mẫu về nước, dán hình vuông, hình tròn - Hai tờ giấy khác màu nhau - Hồ dán, giấy trắng làm nền - Khăn lau tay 2- Chuẩn bị của học sinh: - Giấy nháp có kẻ ô, giấy thủ công màu - Hồ dán, bút chì - Vở thủ công C- Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học - Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học . - Nêu nhận xét sau KT. II- Dạy - Học bài mới: 1- Giới thiệu bài (trực quan) 2- Giáo viên hướng dẫn mẫu a- Vẽ và xé hình vuông - GV làm thao tác mẫu. - Lấy tờ giấy thủ công, đánh dấu, đếm ô và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô. - Xé từng cạnh như xé hình chữ nhật. + Cho HS thực hành trên giấy nháp. - GV theo dõi, chỉnh sửa. b- Vẽ và xé hình tròn: + GV làm thao tác mẫu. - Đánh dấu, đếm ô, vẽ hình vuông có cạnh 8 ô. - Xé hình vuông rời khỏi tờ giấy màu. - Đánh dấu 4 góc của hình vuông và xé theo đường dấu, chỉnh sửa thành hình tròn. + Cho HS thực hành trên giấy nháp - GV theo dõi, uốn nắn. c- Hướng dẫn dán hình: + GV làm thao tác mẫu - Xếp hình cho cân đối trước khi dán. - Phải dán hình = 1 lớp hồ mỏng đều. 3- Học sinh thực hành: - Yêu cầu HS thực hành trên giấy màu - Nhắc HS đếm và đánh dấu chính xác, không vội vàng - Xé liền 2 hình vuông sau đó xé hình tròn từ hình vuông. - Xé xong tiến hành dán sản phẩm vào vở thủ công. - GV theo dõi, nhắc nhở và uốn nắn thêm cho những HS còn lúng túng. III- Nhận xét - Dặn dò: 1- Nhận xét chung tiết học: - GV nhận xét về thái độ, sự chuẩn bị và tinh thần học tập của HS 2- Đánh giá sản phẩm: - Đánh giá về đường xé, cách dán 3- Dặn dò: ờ: - Thực hành xé, dán hình vuông, hình tròn - Chuẩn bị giấy màu, hồ dán - Kiểm tra: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học . - Nêu nhận xét sau KT. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS làm theo YC của GV. - HS theo dõi GV làm mẫu. - HS thực hành đánh dấi vẽ, xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô. - HS theo dõi mẫu. - HS thực hành xé dán theo mẫu. - HS nghe và ghi nhớ Tiết 4: Tự nhiên và xã hội ( GV bộ môn ) Buổi chiều: Tiết 2: Luyện Toán Củng cố về số 6 I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố về dấu > , < , =. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: hoạt động dạy hoạt động học 1/ Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng: Lớp làm bảng con: 2/ Hd HS làm bài tập: Bài 1: 3 HS lên bảng , lớp làm theo tổ: - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 2: tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: - Chia 3 đoọi, mỗi đội 3 người. Nhận xét , khen tổ thắng cuộc. Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: Học sinh làm bài vào vở: 5 6 4 2 6 4 4 4 6 6 4 4 64 32 66 36 54 54 63 55 32 43 64 6 2 2 5 6 3 56 Tiết 2: Giáo dục ngoài giờ lên lớp Tiết 3: Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: