HỌC VẦN
Bài 46: ôn - ơn
A. Mục đích yêu cầu:
- HS đọc, viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca
HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: “Sau cơn mưa, cả nhà cá.bận rộn
- Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn
* Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca
- Rèn đọc từ và câu ứng dụng
Tuần 12 Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2014 Học vần Bài 46: ôn - ơn A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: ôn, ơn, con chồn, sơn ca HS đọc đúng từ và câu ứng dụng: “Sau cơn mưa, cả nhà cá............bận rộn’’ - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Mai sau khôn lớn * Trọng tâm:- HS đọc , viết được : ôn, ơn, con chồn, sơn ca - Rèn đọc từ và câu ứng dụng B. Đồ dùng: GV:Bộ chữ thực hành; tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: cái cân, con trăn III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ôn Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: chồn - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá: + Tìm tiếng có vần ôn? *Dạy vần ơn tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. ôn bài cơn mưa khôn lớn mơn mởn - GV giảng từ: khôn lớn, mơn mởn d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GV giới thiệu câu: Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn. *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ gì? - Mai sau lớn lên em thích làm nghề gì? - Bố mẹ em làm nghề gì? - Em có yêu thích nghề của bố mẹ mình không? - Để đạt được ước mơ của mình em phải làm gì? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. HS đọc: ôn - ơn - HS đọc theo : ôn - Vần ôn được tạo bởi ô và n - Ghép và đánh vần ô - n - ôn - HS đọc và phân tích cấu tạo vần ôn - So sánh ôn/ ôi HS ghép: chồn - HS đọc: ch- ôn - huyền - chồn/ chồn - Tiếng “chồn’’gồm âm ch ,vần ôn và thanh huyền -HS đọc : con chồn * Đọc tổng hợp - So sánh ôn/ ơn - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ ô, ơ ->n. Đưa bút +Chữ “chồn, sơn’’. Lia bút - HS viết bảng: ôn, ơn, con chồn, sơn ca - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc - Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu. - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Mai sau khôn lớn - Bé ước mơ thành chiến sĩ biên phòng - 1 vài HS nêu ý kiến của mình - Em phải cố gắng học và rèn luyện không ngừng. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. IV. Củng cố: - HS đọc lại bài - Chơi trò chơi: Tìm tiếng mới - Nhóm 1: Tìm tiếng có vần ôn - Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ơn V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: Bài 47: en- ên Toán Tiết 45: Luyện tập chung A. Mục tiêu - Củng cố phép trừ, phép cộng trong phạm vi các số đã học.Cộng, trừ với số 0 - Rèn kĩ năng làm tính cộng, tính trừ trong phạm vi các số đã học. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán * Trọng tâm: Củng cố về phép cộng, trừ trong phạm vi các số đã học B. Đồ dùng GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống HS: Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Dạy bài luyện tập Hoạt động 1 : Ôn phép cộng trừ trong phạm vi 5 Mt : Ôn bảng cộng trừ phạm vi 3, 4, 5. Hoạt động 2 : Thực hành Mt : Làm được các bài toán dưới các dạng đã học. Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính Bài 1: Tính Bài 2: Tính - GV hướng dẫn: Tính kết quả 2 số đầu. Lấy kết quả vừa tìm được cộng ( trừ ) với số còn lại Bài 3 : Điền số Dựa vào bảng cộng , trừ để ghi kết quả Bài 4 : Viết phép tính thích hợp - GV nêu tình huống Hoạt động 3:Trò chơi “ Ai nhanh – Ai đúng’’ IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Phép cộng trong PV6 - HS hát - HS làm bảng 3– 1....5 - 3 5 – 0....4 +0 3 + 2....2 + 3 3 – 0 ...1 + 0 - HS đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 3, 4, 5. - HS làm vở 4 + 1 = 5 – 2 = 2 + 3 = 5 – 3 = 2 + 0 = 4 – 2 = - HS làm bảng 3 + 1 + 1 = 2 + 2 + 0 = 5 – 2 – 2 = 4 – 1 – 2 = - HS làm bảng 3 + ă = 5 2 + ă = 2 5 - ă = 4 4 - ă = 1 - HS nêu bài toán và phép tính thích hợp - 4a) Có 2 con vịt . Thêm 2 con vịt .Hỏi có tất cả mấy con vịt ? 2 + 2 = 4 - 4b) Có 4 con hươu cao cổ . Có 1 con bỏ đi . Hỏi còn lại mấy con ? 4 - 1 = 3 2 nhóm HS thi - 3 + 1 - 0 5 + 0 - 2 + 3 4 - HS đọc lại các phép tính cộng trừ trong phạm vi 3, 4, 5. Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2014 Toán Tiết 46 : Phép cộng trong phạm vi 6 A. Mục tiêu - Tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng. Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 6 - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán * Trọng tâm: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6 B. Đồ dùng + Các mô hình giống SGK( 6 tam giác, 6 hình vuông, 6 hình tròn ) + Bộ toán thực hành C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong pham vi 6 Mt:Thành lập các phép cộng trong phạm vi 6 a)-Hình thành phép tính 5 + 1 = 6; 1 + 5 =6 B1:Treo tranh cho HS quan sát và nêu bài toán B2:Cho học sinh đếm số hình tam giác ở cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời -Giáo viên viết : 5 + 1 = 6 (bảng lớp ) B3:QS hình vẽ để rút ra nhận xét. -Giáo viên Viết : 1 + 5 = 6 b)Các công thức: 4 + 2 = 6 2 + 4 = 6 3 + 3 = 6 (tiến hành tương tự như trên ) Hoạt động 2 : Học công thức Mt : HSđọc thuộc bảng cộng phạm vi 6 -GVhỏi miệng : 4 + 2 = ? , 3 + ? = 6 5 + 1 = ? , ? + 5 = 6 Hoạt động 3 : Thực hành Mt :Biết làm tính cộng trong phạm vi 6 Bài 1 : Tính ( theo cột dọc ) Bài 2 : Tính . Gợi ý để HS tính nhanh kết quả Bài 3 : Tính Bài 4 : Viết phép tính thích hợp IV. Củng cố * Trò chơi “ Thành lập phép tính đúng’’ Với các số: 1, 2, 3, 4, 5 ,6 và các dấu + , = V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài : Phép trừ trong PV 6 - HS hát - HS làm bảng 3 + 2 = 1 + 4 = 2 + 3 = 4 + 1 = - HS các hình trong bộ thực hành toán và nêu: +Nhóm bên trái có 5 hình tam giác. Nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi có tất cả mấy hình tam giác ? 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 6 hình tam giác 5 hình tam giác với 1 hình tam giác cũng giống như 1 hình tam giác với 5 hình tam giác . Vậy: 5 + 1 = 1 + 5 HS đọc bảng cộng -Học sinh trả lời nhanh - HS làm vở + 5 + 4 + 3 + 0 1 2 3 6 - HS làm miệng 4 + 2 = 6 => 2 + 4 = 6 - Cho HS làm bảng 4 +1 + 1 = 5 + 1 + 0 = 3 + 2 + 1 = 4 + 0 + 2 = -Học sinh quan sát tranh, nêu bài toán và phép tính phù hợp -4a) Có 4 con chim thêm 2 con chim . Hỏi có tất cả mấy con chim ? 4 + 2 = 6 -4b)Có 3 ô tô màu trắng và 3 ô tô màu xanh .Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ? 3 + 3 = 6 - Đọc lại bảng cộng trong PV 6 - 2 nhóm HS thi Học vần Bài 47: en – ên A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: en, ên, lá sen, con nhện HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ.......lá chuối’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. * Trọng tâm:- HS đọc , viết được : en, ên, lá sen, con nhện - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV:Vật thật; tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: con chồn, sơn ca III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : en Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: sen - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu lá sen rút ra từ khoá: + Tìm tiếng có vần en? *Dạy vần ên tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. áo len mũi tên khen ngợi nền nhà - GV giảng từ: khen ngợi, mũi tên d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GV giới thiệu câu: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. *Đọc SGK b. Luyện nói - Trong tranh vẽ gì? - Con nào ở bên trên( bên dưới)? - Cái gì ở bên trái( bên phải)? -Trong lớp bên trái(phải) em là bạn nào? - Khi xếp hàng đứng bên trên(dưới) em là bạn nào? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. HS đọc: en – ên - HS đọc theo : en - Vần en được tạo bởi e và n - Ghép và đánh vần e - n - en - HS đọc và phân tích cấu tạo vần en - So sánh en/ ôn HS ghép: sen - HS đọc: s – en – sen/ sen - Tiếng “sen’’gồm âm s và vần en -HS đọc : lá sen * Đọc tổng hợp - So sánh en/ên - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ e, ê ->n. Đưa bút +Chữ “sen’’. Lia bút - HS viết bảng: en, ên, lá sen, con nhện. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc - Tìm tiếng có vần mới, các dấu câu. - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới. - Con chó, con mèo, cái ghế, quả bóng - Con mèo ở trên, con chó ở dưới - Quả bóng ở bên trái, cái ghế ở bên phải - Đọc lại bài viết - HS viết vở. IV. Củng cố: - HS đọc lại bài - Chơi trò chơi: Tìm tiếng mới - Nhóm 1: Tìm tiếng có vần en - Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ên V. Dặn dò: - Về nhà học bài. - Chuẩn bị bài sau: Bài 48 in - un Đạo đức Tiết 12: Bài 6. Nghiêm trang khi chào cờ (Tiết 1) A. Mục tiêu - HS hiểu:Trẻ em có quyền có quốc tịch. Biết lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam. Quốc kỳ tượng trưng cho đất nước, cần phải tôn trọng giữ gìn. - HS có kỹ năng nhận biết được cờ Tổ quốc, phân biệt tư thế đứng chào đúng sai. - Giáo dục hs có ý thức : Nghiêm trang khi chào cờ. * Trọng tâm: HS biết nghiêm trang khi chào cờ. B. Đồ dùng: - Lá cờ Tổ Quốc. Bài hát lá cờ Việt Nam - Vở bài tập C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Anh chị em trong gia đình phải cư xử với nhau như thế nào? - Yêu thương , nhường nhịn nhau. III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: 2, Dạy bài mới: a. Hoạt động 1:Quan sát - Đàm thoại - Các bạn trong tranh đang làm gì? - Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em biết? GV: Trẻ em có quyền có quốc tịch b. Hoạt động 2: Làm bài ... 4 con vịt, có thêm 2 con vịt. Hỏi có tất cả mấy con vịt ? 4 + 2 = 6 *Có 6 con vịt,Chạy đi hết 2 con vịt.Hỏi còn lại mấy con vịt ? 6 - 2 = 4 *Có 6 con vịt, 4 con vịt đứng lại. Hỏi có mấy con vịt chạy đi ? 6 – 4 = 2 -Mỗi tổ cử 5 đại diện để tham gia chơi .Tổ nào ghi nhanh đúng là tổ đó thắng. - HS đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 6 Tuần 12 Thứ hai ngày 24 tháng 11 năm 2014 Học vần Ôn tập: ôn, ơn A. Mục đích yêu cầu: - Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần ôn, ơn, con chồn, sơn ca. - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ôn, ơn. - Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần ôn, ơn.. B. Đồ dùng dạy học: - SGK, các thẻ từ, một số bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Cho HS đọc, viết. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn: a. Luyện đọc - HS đọc trên bảng lớp - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc theo nhóm * Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. * Thi nối chữ (2 nhóm ) Nối xong yêu cầu đọc. b. Luyện viết - Viết bảng, viết vở - GV viết mẫu ôn, ơn, con chồn, sơn ca - GV quan sát giúp đỡ HS viết chậm Điền vào chỗ ..... c. Trò chơi: ‘’ Tìm tiếng mới” - Chia lớp thành 2 nhóm. - GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được - Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc. IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Về nhà đọc, viết ôn, ơn, con chồn, sơn ca - Chuẩn bị bài sau: Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ Hát. - Đọc: ân, ăn, cái cân, con trăn - Viết: ân, ăn, cái cân, con trăn Đọc lại bài trong SGK Bốn tổ khôn lớn Bộn bề mơn mởn Bổn phận rờn rợn Sau cơn mưa, cả nhà cá bơi đi bơi lại bận rộn Bé đã ôn bài Chị Nga lớn khôn Bố bạn Nam là thợ sơn - Viết bảng con. - ôn, ơn, con chồn, sơn ca - HS viết vở mỗi chữ một dòng theo yêu cầu của GV. Con l.... h... hở Bận r.... s....xao - 2 nhóm lên thi trong 2 phút - Nhóm 1: Tìm tiếng có vần ôn - Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ơn - HS đọc lại các tiếng từ trên. - 2 HS nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe toán Luyện tập: phép trừ trong phạm vi 2 -> 5 A. Mục tiêu: - Củng cố các phép trừ trong phạm vi từ 2 đến 5. - Rèn kỹ năng làm tính trừ. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về phép trừ trong phạm vi từ 2 đến 5. B. Đồ dùng dạy học: 1 số bài tập C. Các hoạt động dạy học: Que tính, bảng con, vở. I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ôn: 2. Hướng dẫn ôn tập: 3. Luyện tập: - Hướng dẫn HS làm. - Cho HS làm bảng con - bảng lớp Bài 1: Tính HS làm bảng con . Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. GV nhận xét Bài 3: Dành cho HS khá giỏi. Nhận xét cho điểm. Bài 4: GV nêu tình huống Trong chuồg có 5 con ngựa 3 con chạy ra ngoài. Hỏi trong chuồng còn lại mấy con? IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học V. Dặn dò: -Về nhà học thuộc các phép trừ trong phạm vi từ 2 đến 5. - Chuẩn bị bài sau: phép trừ trong pvi 6 Hát. - 2 HS lên bảng làm + lớp làm bảng 4 - 2 = 4 - 1 = 5 - ...= 5 4 - ....= 3 *Hoạt động cả lớp. - HS nêu yêu cầu đề bài - 3 HS ở 3 tổ lên thi điền kết quả. a. 3 - 2 = 2 - 1 = 4 - 3 = 3 - 3 = 4 - 2 = 2 - 2 = b. 3+ 2 = 4 - 2 = 5 - 2 = 2 + 2 = 2 HS lên bảng làm 2- 1.... 3 - 1 4 - 2.... 1- 0 3 - 2... 3 - 2 4 - 0.... 3 - 1 4 HS khá lên bảng làm 4 + 1 - 1 = 3 + 2 - 1 = + + 1 = 5 5 - = 5 - HS nhìn tranh nêu phép tính. 3 HS nhắc lại Lắng nghe. Thứ tư ngày 26 thỏng 11 năm 2014 Học vần Luyện tập: in, un A. Mục đích yêu cầu: - Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần in, un, đèn pin, con giun. - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần in, un. - Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần in, un. B. Đồ dùng dạy học: - SGK, các thẻ từ, một số bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Cho HS đọc, viết. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn: a. Luyện đọc - HS đọc trên bảng lớp - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc theo nhóm * Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. - HS tìm tiếng, từ mới - GV ghi những tiếng, từ HS tìm được lên bảng b. Luyện viết - Viết bảng, viết vở - GV viết mẫu * Thi nối chữ Điền vào chỗ ..... c. Trò chơi: ‘’ Tìm tiếng mới” - Chia lớp thành 2 nhóm. - GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Về nhà đọc, viết in, un, đèn pin, con giun. - Chuẩn bị bài sau: Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ. Hát - Đọc: en, ên, lá sen, con nhện. - Viết: HS thực hành xé trên giấy. Đọc lại bài trong SGK Như in nhún nhảy Khin khít lún phún Chuối chín con giun Lúa chín vàng HS nối tiếp tìm - HS đọc các tiếng từ vừa tìm được - Viết bảng con - in, un, đèn pin, con giun. . - HS viết vở mỗi chữ một dòng theo yêu cầu của GV. Run như in Vừa như gỗ mun Đen như cầy sấy b.... bò lúa ch.... X.... lỗi gỗ m... - 2 nhóm lên thi trong 2 phút - Nhóm 1: Tìm tiếng có vần in - Nhóm 2: Tìm tiếng có vần un - HS đọc lại các tiếng từ trên - 2 HS nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe toán Ôn tập: phép cộng trong phạm vi 6 A. Mục tiêu: - Củng cố bảng cộng trong phạm vi 6. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép cộng tương ứng. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về bảng cộng trong phạm vi 6. B. Đồ dùng dạy học: 1 số bài tập, tranh vẽ tình huống C. Các hoạt động dạy học: Que tính, bảng con, vở. I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ôn: 2. Hướng dẫn ôn tập: - Hướng dẫn HS ôn. - Gọi cá nhân, tổ, lớp đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 6. - GV nhận xét cho điểm 3. Luyện tập: - Cho HS làm bảng con – bảng lớp Bài 1: HS làm bảng con . Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Bài 3: Dành cho HS khá giỏi Gọi HS khá lên làm Bài 4: GV nêu tình huống Dưới ao có 4 con vịt đang bơi, có 2 con xuống bơi nữa. Hỏi dưới ao có mấy con vịt? IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học V. Dặn dò: -Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 6. - Chuẩn bị bài sau Hát. - 2 HS lên bảng làm + lớp làm bảng 5+ 1 = 2+ 4 = *Hoạt động cả lớp. - HS đọc - HS nêu yêu cầu đề bài - 3 HS ở 3 tổ lên thi điền kết quả. a. 2 + 4 = 1 + 5 = 3 + 3 = 5 + 1 = b. 3 +...= 6 ....+ 1 = 6 ...+ 1 = 5 2 +.... = 6 - HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con. 5 + 1 .... 4 5 .... 3 + 3 1 + 4 .... 6 6 .... 4 + 2 HS lên bảng làm 2+ 1+ 3 = 2 + 1+ = 6 + + 1 = 6 4 + = 6 - HS nhìn tranh nêu phép tính. 2 HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 6 Lắng nghe. Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014 Học vần Ôn tập: iờn, yờn A. Mục đích yêu cầu: - Củng cố HS nắm chắc cách đọc,viết thành thạo các tiếng chứa vần iờn, yờn. - Luyện đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần iờn, yờn - Góp phần giúp HS nói và viết đúng Tiếng Việt * Trọng tâm: Rèn đọc, viết các tiếng, từ có chứa vần iờn, yờn B. Đồ dùng dạy học: - SGK, các thẻ từ, một số bài tập. C. Các hoạt động dạy học: I. ổn định tổ chức: II. Bài cũ: - Cho HS đọc, viết. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn ôn: a. Luyện đọc - HS đọc trên bảng lớp - Đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc theo nhóm * Luyện đọc, kết hợp phân tích cấu tạo tiếng. - HS tìm tiếng, từ mới - GV ghi những tiếng, từ HS tìm được lên bảng b. Luyện viết - Viết bảng, viết vở - GV viết mẫu Điền vào chỗ ..... c. Trò chơi: ‘’ Tìm tiếng mới” - Chia lớp thành 2 nhóm. - GV ghi lại một số tiếng mới HS vừa tìm được Nhận xét ,tuyên dương nhóm thắng cuộc IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài - Nhận xét tiết học V. Dặn dò: - Về nhà đọc, viết iờn, yờn - Chuẩn bị bài sau: Bảng con, phấn, bút, vở, SGK, hộp chữ. Hát - Đọc: en, ên, lá sen, con nhện. - Viết: HS thực hành xé trên giấy. Đọc lại bài trong SGK Đàn kiến tha mồi về tổ HS nối tiếp tìm - HS đọc các tiếng từ vừa tìm được - Viết bảng con - iờn, yờn. . - HS viết vở mỗi chữ một dòng theo yêu cầu của GV. k.... lửa .... xe t.... tiến k. trỡ - 2 nhóm lên thi trong 2 phút - Nhóm 1: Tìm tiếng có vần iờn - Nhóm 2: Tìm tiếng có vần yờn - HS đọc lại các tiếng từ trên - 2 HS nhắc lại nội dung bài - Lắng nghe toán Ôn tập phép trừ trong phạm vi 6 A. Mục tiêu: - Củng cố và khắc sâu về làm phép tính trừ trong phạm vi 6. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép cộng tương ứng. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Củng cố về làm phép tính trừ trong phạm vi 5. B. Đồ dùng dạy học: 1 số bài tập, tranh vẽ tình huống C. Các hoạt động dạy học: Que tính, bảng con, vở. I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ôn: 2. Hướng dẫn ôn tập: - Gọi cá nhân, tổ, lớp đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 6. - GV nhận xét 3. Luyện tập: Bài 1: HS làm bảng con - GV quan sát giúp đỡ HS - Tuyên dương tổ làm nhanh đúng . Bài 2: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Bài 3: Hướng dẫn HS Bài 4: GV nêu tình huống Có 6 con vịt đang bơi dưới ao 1con chạy lên bờ. Hỏi dưới ao còn mấy con vịt? IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học V. Dặn dò: -Về nhà học thuộc các bảng trừ đã học. - Chuẩn bị bài sau Hát. - 2 HS lên bảng làm + lớp làm bảng 6- 2 = 6 - 3 = *Hoạt động cả lớp. - HS đọc - HS nêu yêu cầu đề bài - 3 HS ở 3 tổ lên thi điền kết quả. a. 6 - 1 = 6 - 3 = 6 - 4 = 6 - 1 = 6 - 2 = 6 - 5 = b. 6 - ...= 3 6 - ... = 5 6 - ..... = 4 6 - ... = 2 2 HS lên bảng làm 3 + 3 .... 6- 0 6 - 5 ...1 + 2 6 - 4 .... 5 + 0 1 + 5 .... 6 - 0 4 HS lên bảng làm 4 + 1 + 1 = 6 - 2 - 1 = 6- 3 - 3 = 6 - 1 - 1 = - HS nhìn tranh nêu phép tính. 4 HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 6. Lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: