Giáo án điện tử Khối 1 - Tuần 18

Giáo án điện tử Khối 1 - Tuần 18

HỌC VẦN

Bài 73: it – iêt

1. Mục tiờu dạy học

1.1. Kiến thức

 - HS đọc, viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.

 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con gì có cánh đẻ trứng.

1.2. Kỹ năng

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.

* Trọng tâm: - HS đọc, viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết.

 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

1.3. Thái độ

- Yêu thích đọc viết

 

doc 22 trang Người đăng hungdq21 Ngày đăng 04/06/2022 Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 1 - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 
Thứ hai ngày 1 tháng 1 năm 2018
Học vần
Bài 73: it – iêt
Mục tiờu dạy học
1.1. Kiến thức
 - hs đọc, viết được: it, iêt, trái mít, chữ viết.
 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con gì có cánhđẻ trứng’’.
1.2. Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Em tô, vẽ, viết.
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được : it, iêt, trái mít, chữ viết.
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
1.3. Thỏi độ
- Yờu thớch đọc viết 
2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu
2. 1 Cỏ nhõn	
- Đỏnh vần bài học 
- Đọc thành tiếng Vừa đỏnh vần vừa đọc trơn, đọc trơn
 - Luyện viết tiếng từ cõu ứng dụng
Gv giao nhiệm vụ để Hs thực hiện
3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp
3.1. ổn định tổ chức:
- HS hát
3.2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: chim cút, mứt tết
3.3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : it
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: mít
 - Nêu cấu tạo tiếng
 - GV giới thiệu vật mẫu rút ra từ khoá
 *Dạy vần iêt tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 con vịt thời tiết
đông nghịt hiểu biết
- GV giảng từ: sứt răng, nứt nẻ
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : Con gì có cánh
 Mà lại biết bơi
 Ngày xuống ao chơi
 Đêm về đẻ trứng.
* Đọc SGK
b. Luyện nói
- Em hãy đặt tên từng bạn trong tranh và giới thiệu bạn đang làm gì?
- Tập cho HS biết cách giới thiệu về các hoạt động học tập của các bạn trong lớp.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4. Kiểm tra đỏnh giỏ 
- Trò chơi “ Tìm tiếng, từ mới’’
5. Định hướng học tập tiếp theo 
Ôn bài, chuẩn bị bài 74: uôt – ươt 
HS đọc: it –iêt
- HS đọc theo :it
- Vần it được tạo bởi i và t
- Ghép và đánh vần i -t- it/it
 - HS đọc, phân tích cấu tạo vần it
- So sánh it/in
HS ghép: mít
- HS đọc: m – it – sắc – mít/mít
-Tiếng“mít’’gồm âm m vần it và thanh sắc.
-HS đọc : trái mít
- So sánh it/ iêt
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ i, iê -> t. Đưa bút 
+Chữ “mít, viết’’. Đưa bút
- HS viết bảng: it, iêt, trái mít, chữ viết. 
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Em tô, vẽ, viết.
- Bạn Hải đang tô bức tranh
- Bạn Hà đang vẽ quả
- Bạn Lan đang viết bài
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
đạo đức
Tiết 18: Thực hành kỹ năng cuối học kì I
Mục tiờu dạy học
1.1. Kiến thức
	- Ôn tập củng cố, thực hành các kỹ năng đã học từ bài 1 đến bài 8.
1.2. Kỹ năng
	- Rèn luyện những hành vi đạo đức đã học qua 8 bài.
	- Góp phần giáo dục các em HS trở thành những người con ngoan.
* Trọng tâm: - Củng cố, thực hành các kỹ năng từ bài 1 đến bài 8.
1.3. Thỏi độ
- Giáo dục HS có ý thức trật tự khi ra vào lớp học. 
* Trọng tâm: HS biết giữ trật tự khi xếp hàng khi ra vào lớp.
2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu
2. 1 Cỏ nhõn	
- Mỗi học sinh tự chuẩn bị đầu, quần ỏo gọn gàng trước khi lờn lớp
2. 2 Nhúm 	
- Chuẩn bị vở bài tập trước khi đến lớp
- Trang phục đóng tiểu phẩm
3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp
3.1. ổn định tổ chức:
- HS hát
3.2. Bài cũ:
- Kể tên các bài học đạo đức đã học?
3.3. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập - thực hành kĩ năng:
 HĐ1: Hệ thống lại nội dung các bài học
* Hình thức “ Hái hoa dân chủ’’
 - Khi là HS lớp 1 em cảm thấy thế nào? Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp 1?
 - Khi đi học em phải mặc quần áo như thế nào?
 - Em cần giữ gìn đồ dùng sách vở như thế nào?
 - Em hãy kể về gia đình mình? Các em có bổn phận gì với ông bà, cha mẹ?
 - Anh chị em trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào?
- Khi chào cờ các em phải đứng như thế nào?
- Đi học đều, đúng giờ giúp em điều gì?
- Tác hại của việc mất trật tự trong giờ học?
 HĐ2: Tập xử lý tình huống
 * Trong giờ chào cờ Tuấn và Hải nói chuyện với nhau. Em đứng bên cạnh em sẽ nói gì?
* Trong giờ học 2 bạn Phong và Hà tranh nhau quyển truyện tranh. Em sẽ khuyên các bạn điều gì?
 4. Kiểm tra đỏnh giỏ
 * Hát, múa các bài hát theo chủ đề bài học
* GV hệ thống các nội dung vừa ôn
5. Định hướng học tập tiếp theo
 Ôn bài chuẩn bị bài 9: Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. 
- Lần lượt các em lên hái hoa và trả lời câu hỏi. 
- Các nhóm cử đại diện nêu cách giải quyết
- Các nhóm khác nêu ý kiến nhận xét.
- “ Lá cờ Việt Nam’’
- “ Em yêu trường em’’
- “ Ngày đầu tiên đi học’’
- “ Rửa mặt như mèo’’
- “Cả nhà thương nhau”
Thứ ba ngày 2 tháng 1 năm 2018
Học vần
Bài 74: uôt – ươt
1. Mục tiờu dạy học
1.1. Kiến thức 
 - hs đọc, viết được: uôt, ươt, chuột nhắt, lưới ván 
 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con mèo mà trèo cây cau..’’.
1.2. Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Chơi cầu trượt
* Trọng tâm: - HS đọc, viết được : uôt, ươt, chuột nhắt, lưới ván 
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
1.3. Thỏi độ
- Yờu thớch đọc viết
2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu
2. 1 Cỏ nhõn	
- Đỏnh vần bài học 
-Đọc thành tiếng Vừa đỏnh vần vừa đọc trơn, đọc trơn
 - Luyện viết tiếng từ cõu ứng dụng
Gv giao nhiệm vụ để Hs thực hiện
2. 2 Nhúm 
Đọc nhúm ,đọc đồng thanh
3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp
3.1. ổn định tổ chức:
- HS hát
3.2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: trái mít, chữ viết
3.3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : uôt
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: chuột
 - Nêu cấu tạo tiếng
 - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá
 *Dạy vần ươt tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 trắng muốt vượt lên
 tuốt lúa ẩm ướt
- GV giảng từ: trắng muốt, ẩm ướt
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : 
 Con Mèo mà trèo cây cau
Hỏi thăm chú chuột đi đâu vắng nhà
 Chú Chuột đi chợ đường xa
Mua mắm mua muối giỗ cha con Mèo.
* Đọc SGK
b. Luyện nói
- Tranh vẽ gì?
- Quan sát tranh em thấy nét mặt của các bạn như thế nào?
- Em đã được chơi cầu trượt chưa?
- Khi chơi phải chơi như thế nào để không bị ngã?
*GD: Vui chơi lành mạnh, không chen lấn, xô đẩy, phải nhường nhau khi chơi.
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4. Kiểm tra đỏnh giỏ
- Trò chơi: “ Tìm tiếng, từ mới’’
5. Định hướng học tập tiếp theo 
Ôn bài, chuẩn bị bài 75: Ôn tập
HS đọc: uôt – ươt
- HS đọc theo :uôt
- Vần uôt được tạo bởi uô và t
- Ghép và đánh vần uô-t- uôt/uôt
- HS đọc, phân tích cấu tạo vần uôt
- So sánh uôt/ ôt
HS ghép: chuột
- HS đọc: ch- uôt- nặng/chuột
Tiếng“chuột’’gồm âm ch, vần uôt và thanh nặng.
-HS đọc : chuột nhắt
- So sánh uôt/ ươt
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ uô, ươ ->t. Đưa bút 
+Chữ “chuột, lướt’’. Đưa bút
- HS viết bảng:uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván. 
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Chơi cầu trượt
- Các bạn đang chơi cầu trượt
- Các bạn rất vui và chơi 1 cách thích thú.
- Chơi theo thứ tự không chen lấn, xô đẩy.
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Toán
Tiết 68: Điểm. Đoạn thẳng
1. Mục tiờu dạy học
1.1. Kiến thức 	
 - Giúp học sinh : Nhận biết được “điểm”;“ đoạn thẳng”
1.2. Kỹ năng
 - Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm. Biết đọc tên các điểm và đoạn thẳng
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
* Trọng tâm: Nhận biết được điểm, đoạn thẳng, kẻ được đoạn thẳng qua 2 điểm cho trước.
1.3. Thỏi độ
- Giỏo dục cỏc em yờu thớch mụn học.
2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu
2. 1 Cỏ nhõn	
- Học sinh tự chuẩn bị đầu túc, quần ỏo gọn gàng trước khi lờn lớp
2. 2 Nhúm 	
- Chuẩn bị sỏch giỏo khoa, đồ dựng học toỏn 
3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp
3.1. ổn định tổ chức:
3.2. Kiểm tra bài cũ 
3.3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu điểm ,đoạn thẳng .
Mt :Học sinh nhận biết “ điểm” , “ đoạn thẳng “ 
-GV vẽ trên bảng 2 điểm giới thiệu với HS khái niệm về điểm 
 .	 .
 A B
- Đặt tên 2 điểm là Avà B . Ta có điểm A và điểm b 
- Giáo viên dùng thước nối từ điểm A qua điểm B, giới thiệu đoạn thẳng AB 
- GV vẽ lên bảng .	 .
Hoạt động 2 : Giới thiệu cách vẽ đoạn thẳng.
Mt : HS biết cách vẽ đoạn thẳng 
a) Giáo viên giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng : Thước, bút chì 
b) Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng 
Bước 1 : Dùng bút chì chấm 2 điểm. Đặt tên
 cho từng điểm 
Bước 2 : Đặt mép thước nối 2 điểm A, B Bước 3 : Nhấc thước ra ta có đoạn thẳng AB
Hoạt động 3 : Thực hành 
Mt :Biết kẻ đoạn thẳng qua 2 điểm và biết đọc tên các điểm , đoạn thẳng 
Bài 1: Gọi học sinh đọc tên các điểm và các đoạn thẳng 
- GV vẽ trên bảng H
 M 	 N 	
 K
 Q
 C D P
 X Y
Bài 2 : Giáo viên hướng dẫn nối từng cặp 2 điểm để có các đoạn thẳng ( như SGK). Sau khi nối đọc tên từng đoạn thẳng 
- Hướng dẫn học sinh nối các đoạn thẳng cho sẵn để có hình có 3 đoạn thẳng, 4 đoạn thẳng , 5 đoạn thẳng , 6 đoạn thẳng 
M
Bài 3: Cho học sinh nêu số đoạn thẳng và đọc tên các đoạn thẳng trong hình vẽ 
O
o
B
A
K
H
C
P
N
D
L
G
4. Kiểm tra đỏnh giỏ 
- GV chỉ bảng
5. Định hướng học tập tiếp theo 
Ôn bài, chuẩn bị bài: Độ dài đoạn thẳng.
- HS hát
- HS làm bảng
Đọc lại 1 số công thức cộng trừ đã học.
-Học sinh nêu Điểm A – Điểm B
-Học sinh lần lượt nêu : Đoạn thẳng AB 
- HS tự đặt tên điểm và đoạn thẳng
-Học sinh theo dõi quan sát và ghi nhớ 
-Học sinh thực hành vẽ trên nháp 
- HS nêu miệng các điểm, đoạn thẳng
-Học sinh đọc : Điểm M. Điểm N .Đoạn thẳng MN 
-Học sinh nối và đọc được 
- Đoạn thẳng AB, Đoạn thẳng AC, Đoạn thẳng BC . 
-3 Học sinh lên bảng sửa bài 
-Học sinh nêu số đoạn thẳng và tên các đoạn thẳng 
- HS đọc tên đ ... ớc (độ dài khác nhau ) Hỏi : “làm thế nào để biết cái nào dài hơn cái nào ngắn hơn ? “ 
 -Yêu cầu quan sát hình vẽ trong SGK và nêu nhận xét:
 -GV hướng dẫn thực hành so sánh từng cặp 2 đoạn thẳng trong bài tập 1 rồi nêu : 
b) Từ các biểu tượng về “ dài hơn- ngắn hơn “ giúp học sinh rút ra kết luận 
Hoạt động2: So sánh độ dài đoạn thẳng.
Mt : Học sinh biết so sánh gián tiếp độ dài 2 đoạn thẳng qua độ dài trung gian 
- GV nêu: Có thể đặt 1 ô vuông vào đoạn thẳng trên, có thể đặt 3 ô vuông vào đoạn thẳng dưới nên đoạn thẳng ở dưới dài hơn đoạn thẳng ở trên 
 Hoạt động 3 : Thực hành 
Mt :Học sinh thực hành đo đoạn thẳng 
Bài1: Hướng dẫn đếm số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng rồi ghi số ô vuông thích hợp vào mỗi đoạn thẳng tương ứng 
Bài2 : Tô màu vào băng giấy ngắn nhất
-Hướng dẫn học sinh : Đếm số ô vuông trong mỗi băng giấy ghi số tương ứng .
-So sánh các số vừa ghi, xác định băng giấy ngắn nhất 
-Tô màu vào băng giấy ngắn nhất 
4. Kiểm tra đỏnh giỏ 
5. Định hướng học tập tiếp theo 
Chuẩn bị thực hành đo độ dài đoạn thẳng
- HS hát
- Gọi 3 học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng đó 
- HS dưới lớp vẽ vào bảng con 1 đoạn thẳng và đặt tên cho đoạn thẳng 
–HS nêu được : chập 2 chiếc thước sao cho chiếc thước có 1 đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn 
- HS lên so sánh 2 cây bút, 2 que tính 
-HS nêu được : “ Thước trên dài hơn thước dưới , thước dưới ngắn hơn thước trên “ và “ Đoạn thẳng AB ngắn hơn Đoạn thẳng CD ”
- “ Đoạn thẳng MN dài hơn Đoạn
 thẳng PQ . Đoạn thẳng PQ ngắn hơn Đoạn thẳng MN’’.
- Mỗi đoạn thẳng có 1 độ dài khác nhau. 
-HS quan sát hình trong SGK và nói “ Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”. “Đoạn thẳng trong hình vẽ dài 3 gang tay’’
- “Có thể so sánh độ dài 2 đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào mỗi đoạn thẳng đó “ 
- HS làm miệng
1
-Học sinh làm trên bảng
-Học sinh thực hành đo độ dài quyển sách, cạnh bàn , cửa sổ phòng học của em 
Thứ năm ngày 4 tháng 1 năm 2018
Học vần
Bài 76: oc- ac
1. Mục tiêu dạy học
 1.1. Kiến thức 
 - hs đọc, viết được: oc, ac,con sóc, bác sĩ.
 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Da cóc mà bọc bột lọc’’.
1.2. Kỹ năng
 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS
 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Vừa vui vừa học
* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : oc, ac,con sóc, bác sĩ.
 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng
1.3. Thỏi độ
- Yờu thớch đọc viết
2. Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu
2. 1 Cỏ nhõn	
- Đỏnh vần bài học 
- Đọc thành tiếng Vừa đỏnh vần vừa đọc trơn, đọc trơn
 - Luyện viết tiếng từ cõu ứng dụng
Gvgiao nhiệm vụ để Hs thực hiện
2. 2 Nhúm 	
- Chuẩn bị sỏch giỏo khoa và vở bài tập
3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp
3.1. ổn định tổ chức:
- HS hát
3.2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài SGK
- Viết: chót vót, bát ngát
3.3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2. Dạy vần mới 
a. Nhận diện - Phát âm
 - GV ghi : oc
Hỏi : Nêu cấu tạo vần.
 - Đánh vần
 - Đọc và phân tích vần
b. Ghép tiếng, từ khoá:
 - GV ghi: sóc
 - Nêu cấu tạo tiếng
 - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá
 *Dạy vần ac tương tự
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 hạt thóc bản nhạc
 con cóc con vạc
- GV giảng từ: bản nhạc, con vạc
d. Hướng dẫn viết 
- GV viết mẫu.
Tiết 2
3. Luyện tập: 
a. Luyện đọc: 
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng
GVgiới thiệu bài : 
Da cóc mà bọc bột lọc
Bột lọc mà bọc hòn than.
 ( Là quả gì?)
 *Đọc SGK
b. Luyện nói
- Các bạn trong tranh đang làm gì?
- ở lớp em được chơi những trò chơi gì?
- Kể những bức tranh đẹp được cô giáo cho xem ở lớp?
- Em thấy cách vừa vui vừa học có hay không?
c. Luyện viết:
 - Hướng dẫn viết vở.
4. Kiểm tra đỏnh giỏ 
* Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới
5. Định hướng học tập tiếp theo 
Ôn bài, chuẩn bị bài 77: ăc - âc
HS đọc: oc - ac
- HS đọc theo : oc
- Vần oc được tạo bởi o và c
- Ghép và đánh vần o- c – oc/ oc
 - HS đọc, phân tích cấu tạo vần oc
- So sánh oc/ot
HS ghép: sóc
- HS đọc: s - oc- sắc- sóc/sóc
- Tiếng“sóc’’gồm s, vần oc và thanh sắc
-HS đọc : con sóc
- So sánh ac/ oc
- Đọc thầm, 1 hs khá đọc
- Tìm gạch chân tiếng có vần mới
- Đọc CN, ĐT
- HS đồ chữ theo
- Nhận xét kỹ thuật viết:
+Từ o,a -> c. Lia bút 
+Chữ “sóc, bác’’. Lia bút
- HS viết bảng: oc, ac, con sóc, bác sĩ
- Đọc bảng 3 – 5 em
- HS quan sát tranh 
- Đọc thầm , hs khá đọc 
-Tìm tiếng có vần mới
- Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu
- Đọc CN, ĐT.
- HS đọc tên bài: Vừa vui vừa học
- Vừa chơi vừa học
- Thi nối tiếp sức, điền số, ghép tiếng thành từ, viết tiếp sức
- Đọc lại bài viết
- HS viết vở.
- HS đọc lại bài trên bảng
Toán
Tiết 70: Thực hành đo độ dài
1. Mục tiêu dạy học
 1.1. Kiến thức
 - HS biết cách so sánh độ dài một số đồ vật quen thuộc như : bàn học sinh , bảng đen  bằng cách chọn và sử dụng đồ vật đo “ Chưa chuẩn’’như gang tay, bước chân , thước kẻ học sinh, que tính, que diêm  
1.2. Kỹ năng
 - Nhận biết được rằng gang tay, bước chân của 2 người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau . Từ đó có biểu tượng về sự “ sai lệch’’ , “tính xấp xỉ’’ , hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đồ vật đo “chưa chuẩn’’.
 - Bước đầu thấy được cần có 1 đơn vị đo “ chuẩn” để đo độ dài .
* Trọng tâm: HS thực hành đo độ dài bằng các đơn vị đo chưa chuẩn.
1.3. Thỏi độ
- Giỏo dục cỏc em yờu thớch mụn học.
2.Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu
2. 1 Cỏ nhõn	
- Học sinh tự chuẩn bị đầu túc, quần ỏo gọn gàng trước khi lờn lớp
2. 2 Nhúm 
- Chuẩn bị sỏch giỏo khoa, đồ dựng học toỏn
 3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp
3.1. ổn định lớp
3.2. Kiểm tra bài
So sánh 2 đoạn thẳng sau
A
B
C
D
3.3. Dạy bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đo độ dài.
Mt : Giới thiệu độ dài gang tay 
- Giáo viên nói : Gang tay là độ dài (khoảng cánh) tính từ đầu ngón tay cái đến đầu ngón tay giữa. 
Hoạt động 2 : Nhận biết các cách đo dộ dài. 
Mt : Biết cách đo độ dài bằng gang tay, bằng bước chân. 
*GV:“Hãy đo độ dài cạnh bàn, bảng bằng gang tay’’.
- GV làm mẫu 
*Giới thiệu đo độ dài bằng bước chân.
- GV: Hãy đo bục giảng bằng bước chân 
- Giáo viên làm mẫu : đặt gót chân trùng với mép bên trái của bục giảng . Giữ nguyên chân trái, bước chân phải lên phía trước và đếm : 1 bước . “ Tiếp tục như vậy cho đến mép bên phải của bục bảng’’
- Chú ý các bước chân vừa phải, thoải mái, không cần gắng sức 
Hoạt động 3:Thực hành
Mt : Học sinh thực hành.
-a) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là gang tay
-b) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là bước chân 
-c) Giúp học sinh nhận biết đơn vị đo là que tính, sải tay
* Vì sao người ta không dùng bước chân, gang tay để đo?
4. Kiểm tra đỏnh giỏ 
Trò chơi: “ Dùng bước chân để đo’’
5. Định hướng học tập tiếp theo 
Ôn bài, chuẩn bị bài: Một chục. Tia số
- HS hát
- HS xác định độ dài gang tay của bản thân mình bằng cách chấm 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay cái và 1 điểm nơi đặt đầu ngón tay giữa rồi nối 2 điểm đó để được 1 đoạn thẳng AB và nói : “ độ dài gang tay của em bằng độ dài đoạn thẳng AB “
-Học sinh thực hành đo, vẽ trên bảng con 
- HS quan sát nhận xét
- HS thực hành đo cạnh bàn học của mình. Mỗi em đọc to kết quả sau khi đo 
- HS tập đo bục bảng bằng bước chân 
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn 
-Học sinh thực hành đo chiều rộng của lớp 
-Học sinh thực hành đo cạnh bàn, sợi dây 
- Vì đây là các đơn vị đo chưa chuẩn.
- Đo chiều dài lớp học xem ai nhanh hơn.
Thứ sáu ngày 5 tháng 1 năm 2018
Học vần
ôn tập và kiểm tra học kì i
__________________________________________________________
 Toán
Tiết 71: Một chục. Tia số
1. Mục tiờu dạy học
1.1. Kiến thức 
 - Giúp học sinh biết: Nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục và 1 chục bằng 10 đơn 
vị.
1.2. Kỹ năng
 - Biết đọc và ghi số trên tia số.
 - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống.
 * Trọng tâm: HS biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục; Đọc và ghi số trên tia số.
1.3. Thỏi độ
- Giỏo dục cỏc em yờu thớch mụn học.
2.Nhiệm vụ học tập và thực hiện mục tiờu
2. 1 Cỏ nhõn	
- Học sinh tự chuẩn bị đầu túc, quần ỏo gọn gàng trước khi lờn lớp
2. 2 Nhúm 
- Chuẩn bị sỏch giỏo khoa, đồ dựng học toỏn
3. Tổ chức hoạt động dạy học trờn lớp
3.1. ổn định tổ chức:
3.2. Kiểm tra bài cũ:
3.3. Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu một chục 
Mt : HS xem tranh và đếm số quả trên cây rồi nói lượng quả 
- GV nêu: 10 quả cam còn gọi là 1 chục quả cam 
- Gọi HS đếm số que tính trong 1 bó 
- GV nêu: 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính ?
-Vậy 10 đơn vị còn gọi là mấy chục ? 
-Giáo viên ghi : 10 đơn vị = 1 chục 
 1 chục = 10 đơn vị 
Hoạt động 2 : Giới thiệu tia số. 
Mt : Học sinh nhận biết tia số 
- Giáo viên vẽ tia số và nêu: Đây là tia số trên tia số có 1 điểm gốc là 0 ( Được ghi số 0 ) , Các điểm ( vạch ) cách đều nhau được ghi số ; mỗi điểm ( vạch ) ghi 1 số theo thứ tự tăng dần 
( 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 , 10 )
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh các số , số bên trái thì bé hơn số bên phải nó 
Hoạt động 3 : Luyện tập. 
Mt :Học sinh biết làm các bài tập thực hành 
Bài 1 : Đếm số chấm tròn ở mỗi hình vẽ cho đủ 1 chục chấm tròn .
- Giáo viên nhận xét, uốn nắn, sửa sai 
Bài 2 : Đếm lấy 1 chục con vật ở mỗi hình rồi vẽ khoanh tròn 1 chục con đó 
Bài 3: Viết các số vào dưới mỗi vạch theo thứ tự tăng dần 
4. Kiểm tra đỏnh giỏ
 Hỏi 1 chục = ? đơn vị
10 đơn vị = ? chục
Gốc của tia số là mấy?
5. Định hướng học tập tiếp theo 
Ôn bài, chuẩn bị bài: Muời một, mười hai.
- HS hát
- 2 HS đo cạnh bảng lớp và cạnh bàn bằng gang bàn tay.
 -2 em lên bảng đo bục giảng và chiều dài của lớp bằng bước chân 
-Học sinh đếm và nêu : có 10 quả .
-Vài học sinh lặp lại 
- HS đếm : 1, 2, 3 .. 10 que tính 
- 10 que tính còn gọi là một chục que tính 
-Vài em lặp lại 
- 10 còn gọi là 1 chục 
- Vài em lặp lại 
- HS lần lượt nhắc lại các kết luận 
-Học sinh quan sát lắng nghe và ghi nhớ 
-Học sinh so sánh các số theo yêu cầu của giáo viên 
- Học sinh làm bài trên bảng lớp
- Cho 2 em lên bảng sửa bài 
-HS vẽ và làm bài vào vở 
0 ... 10
- Là 0

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_1_tuan_18.doc